Bản án số 19/2022/HNGĐ-ST ngày 19/09/2022 của TAND TP. Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 19/2022/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 19/2022/HNGĐ-ST
| Tên Bản án: | Bản án số 19/2022/HNGĐ-ST ngày 19/09/2022 của TAND TP. Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp |
|---|---|
| Quan hệ pháp luật: | |
| Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
| Tòa án xét xử: | TAND TP. Hồng Ngự (TAND tỉnh Đồng Tháp) |
| Số hiệu: | 19/2022/HNGĐ-ST |
| Loại văn bản: | Bản án |
| Ngày ban hành: | 19/09/2022 |
| Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
| Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Thông tin về vụ/việc: |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
NHÂN DANH
NƯC CNG HA X HI CH NGHA VIT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒNG NGỰ, TỈNH ĐỒNG THÁP
- Thnh phn Hi đng xt x sơ thm gm c:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Trương Huỳnh Anh.
Các Hi thẩm nhân dân:
1. Bà Ngô Thị Diễm Thúy;
2. Ông Bùi Minh Châu.
- Thư k phiên tòa: Bà Nguyễn Thị Tuyết Vân - Thư ký Ta n nhân dân
thành phố Hồng Ngự.
Ngày 19 thng 9 năm 2022, ti trụ s Ta n nhân dân thành phố Hồng Ngự,
xt x sơ thẩm công khai vụ n thụ lý số: 83/2022/TLST-HNGĐ ngày 18 tháng 8
năm 2022, theo Quyết định đưa vụ n ra xt x số: 86/2022/QĐXXST-HNGĐ ngày
06 tháng 9 năm 2022, gia cc đương sự:
- Nguyên đơn: Chị Nguyễn Thị T, sinh năm 1975.
HKTT: Khóm S, phường A, thành phố H, tỉnh Đồng Thp.
Địa chỉ nơi cư trú hiện nay: phường 1, quận B, thành phố Hồ Chí Minh.
- Bị đơn: Anh Phm Hoàng V, sinh năm 1971.
Địa chỉ cư trú: khóm S, phường A, thành phố H, tỉnh Đồng Thp.
NI DUNG VỤ ÁN:
- Nguyên đơn trình bày: Vào năm 1998 chị và anh Phm Hoàng V được cha mẹ
hai bên tổ chức lễ cưới và sống chung với nhau, nhưng từ khi chung sống cho tới nay
chưa đăng ký kết hôn ti cơ quan nhà nước. Trong thời gian đầu chung sống vợ chồng
có hnh phúc và được 02 (hai) con chung là Phm Thị H1, sinh năm 1999 và Phm Thị
H2, sinh năm 2009. Đến năm 2010 thì hai bên xảy ra mâu thuẩn, nguyên nhân là do hai
TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒNG NGỰ
TỈNH ĐỒNG THÁP
CNG HA X HI CH NGHA VIT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Bản n số: 19/2022/HNGĐ-ST
Ngày: 19-9-2022
V/v Ly hôn, tranh chấp về nuôi con
khi ly hôn
2
bên bất đồng quan điểm sống, nên thường xuyên cải vả và cả hai đã ly thân từ năm
2010 cho đến nay, nay chị yêu cầu Ta n giải quyết:
Về hôn nhân: Yêu cầu ly hôn với anh Phm Hoàng V;
Về con chung: Chị thống nhất giao con chung là Phm Thị H2 cho anh V được
trực tiếp nuôi dưỡng, chị không cấp dưỡng nuôi con. Đối với con chung Phm Thị H1
đã trưỡng thành, có gia đình riêng và tự lao động sinh sống được nên không yêu cầu Ta
n giải quyết.
Về tài sản chung: Vợ chồng tự thỏa thuận, không yêu cầu Ta n giải quyết;
Về nợ chung: Không có, không yêu cầu Ta n giải quyết.
- Bị đơn trình bày: Vào năm 1998 anh và chị Nguyễn Thị T được cha mẹ hai bên
tổ chức lễ cưới và có sống chung với nhau, nhưng từ khi sống chung với nhau cho tới
nay chưa đi đăng ký kết hôn. Thời gian đầu chung sống thì vợ chồng có hnh phúc và
được 02 (hai) con chung là Phm Thị H1, sinh năm 1999 và Phm Thị H2, sinh năm
2009. Đến năm 2010 thì hai bên xảy ra mâu thuẩn, nguyên nhân do vợ chồng bất đồng
quan điểm sống nên thường xuyên cải vả và đã ly thân từ năm 2010 cho đến nay. Nay
qua yêu cầu khi kiện của chị T, anh có ý kiến như sau:
Về hôn nhân: Anh thống nhất ly hôn với chị Nguyễn Thị T.
Về con chung: Anh yêu cầu được trực tiếp nuôi dưỡng con chung là Phm Thị H2,
anh không yêu cầu chị T phải cấp dưỡng nuôi con. Đối với con chung Phm Thị H1 đã
trưỡng thành, có gia đình riêng và tự lao động sinh sống được, nên không yêu cầu Tòa
n giải quyết.
Về tài sản chung: Vợ chồng tự thỏa thuận, không yêu cầu Ta n giải quyết;
Về nợ chung: Không có, không yêu cầu Ta n giải quyết.
NHẬN ĐỊNH CA TA ÁN:
Sau khi nghiên cứu cc tài liệu, chứng cứ có trong hồ sơ vụ n được xem xt ti
phiên toà và căn cứ vào kết quả tranh tụng ti phiên toà, Ta n nhận định:
[1] Về thủ tục tố tụng: Về quan hệ php luật và thẩm quyền giải quyết: Xt yêu
cầu khi kiện của nguyên đơn, lời trình bày của bị đơn và cc tài liệu, chứng cứ trong
hồ sơ vụ n xc định quan hệ php luật của vụ n là “Ly hôn, tranh chấp về nuôi con
khi ly hôn”. Bị đơn có nơi cư trú ti khóm S, phường A, thành phố H, tỉnh Đồng
Tháp nên vụ n thuộc thẩm quyền giải quyết của Ta n nhân dân thành phố Hồng
3
Ngự, tỉnh Đồng Thp là phù hợp với quy định của php luật ti khoản 1 Điều 28,
khoản 1 Điều 35 và khoản 1 Điều 39 của Bộ luật Tố tụng dân sự.
Về sự vắng mặt cc đương sự ti phiên ta: Ti phiên ta, nguyên đơn và bị đơn
đều vắng mặt, nhưng cả hai đều có đơn xin xt x vắng mặt, nên Hội đồng xt x
tiến hành xt x vụ n vắng mặt hai đương sự trên là phù hợp với quy định của php
luật ti các Điều 227, 228 và 238 của Bộ luật Tố tụng dân sự.
[2] Về nội dung vụ n:
- Về hôn nhân: Xét thấy, chị Nguyễn Thị T và anh Phm Hoàng V đều trình bày
là được hai bên gia đình tổ chức lễ cười và chung sống với nhau như vợ chồng từ
năm 1998, nhưng từ khi chung sống cho tới nay hai bên không đăng ký kết hôn theo
quy định của php luật (Có xc nhận của Ủy ban nhân dân phường An Lc, thành
phố Hồng Ngự). Nay chị T yêu cầu được ly hôn với anh V, anh V cũng thống nhất ly
hôn. Tuy nhiên, do chị T và anh V không có đăng ký kết hôn nên Tòa án không công
nhận sự thỏa thuận của anh chị được.
Ti Điều 9 của Luật Hôn nhân và gia đình quy định như sau:
“Điều 9. Đăng k kết hôn
1. Việc kết hôn phải được đăng ký và do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực
hiện theo quy định của Luật này và pháp luật về h tịch.
Việc kết hôn không được đăng ký theo quy định tại khoản này thì không có giá
trị pháp lý.
2. Vợ chồng đã ly hôn muốn xác lập lại quan hệ vợ chồng thì phải đăng ký kết
hôn”.
Đồng thời ti Điều 53 của Luật Hôn nhân và gia đình cũng quy định:
“Điều 53. Thụ l đơn yêu cu ly hôn
1. Tòa án thụ lý đơn yêu cầu ly hôn theo quy định của pháp luật về tố tụng dân
sự.
2. Trong trường hợp không đăng ký kết hôn mà có yêu cầu ly hôn thì Tòa án thụ
lý và tuyên bố không công nhận quan hệ vợ chồng theo quy định tại khoản 1 Điều 14
của Luật này; nếu có yêu cầu về con và tài sản thì giải quyết theo quy định tại Điều
15 và Điều 16 của Luật này”.
Từ nhng phân tích trên, Hội đồng xt x không công nhận quan hệ vợ chồng
gia chị T và anh V là phù hợp với quy định của php luật.
4
- Về con chung: Xét thấy, chị T và anh V thống nhất là có 02 con chung tên là
Phm Thị H1, sinh năm 1999 và Phm Thị H2, sinh năm 2009. Nay chị T và anh V
thống nhất thỏa thuận cho anh V được trực tiếp nuôi dưỡng con chung Phm Thị H2
(Phù hợp với nguyện vọng của chu H2 là muốn sống với cha). Chị T không phải cấp
dưỡng nuôi con, do anh V không yêu cầu. Đối với con chung Phm Thị H1 đã trưng
thành và tự lao động sinh sống được nên không yêu cầu Ta n giải quyết. Hội đồng xt
x xt thấy, sự tự nguyện thỏa thuận của anh, chị là phù hợp với quy định của php luật
và không tri với đo đức xã hội nên chấp nhận.
- Về tài sản chung: Vợ chồng tự thỏa thuận, không yêu cầu Ta n giải quyết. Do
đó, Hội đồng xt x không xem xt giải quyết.
- Về nợ chung: Không có, không yêu cầu Ta n giải quyết. Do đó, Hội đồng
xt x không xem xt giải quyết.
[3] Về n phí dân sự sơ thẩm: Căn cứ Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14
ngày 30 thng 12 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc Hội quy định về mức thu,
miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và s dụng n phí và lệ phí Ta n thì nguyên đơn chị
Nguyễn Thị T phải chịu là 300.000đ.
Vì cc lẽ trên;
QUYT ĐỊNH:
Căn cứ vào khoản 1 Điều 28, khoản 1 Điều 35, khoản 1 Điều 39, khoản 4 Điều
147, Điều 227, Điều 228, Điều 238, Điều 271 và Điều 273 Bộ luật tố tụng dân sự; Điều
9, Điều 14, Điều 53, Điều 81, 82 và Điều 83 Luật hôn nhân và gia đình; Điểm a khoản 5
Điều 27 của Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường
vụ Quốc hội khóa 14 quy định về mức thu miễn, giảm, thu nộp, quản lý và s dụng n
phí và lệ phí Ta n.
Tuyên xử:
1. Về hôn nhân: Không công nhận quan hệ vợ chồng gia chị Nguyễn Thị T
và anh Phm Hoàng V.
2. Về con chung: Có 02 con chung tên là Phm Thị H1, sinh năm 1999 và
Phm Thị H2, sinh năm 2009. Anh Phm Hoàng V được trực tiếp nuôi dưỡng con
chung tên là Phm Thị H2, sinh năm 2009. Chị Nguyễn Thị T không cấp dưỡng nuôi
con do anh Phm Hoàng V không yêu cầu. Anh V cùng cc thành viên trong gia đình
không được cản tr chị T trong việc thăm nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, gio dục con.
5
Đối với con chung Phm Thị H1 đã trưng thành và tự lao động sinh sồng được, không
yêu cầu Ta n giải quyết.
3. Về tài sản chung: Vợ chồng tự thỏa thuận, không yêu cầu Ta n giải quyết.
4. Về nợ chung: Không có, không yêu cầu Ta n giải quyết.
5. Về n phí dân sự sơ thẩm: Chị Nguyễn Thị T phải chịu T n phí dân sự sơ
thẩm là 300.000đ. T án phí được khấu trừ vào T tm ứng n phí 300.000đ mà chị T
đã nộp theo biên lai số 0006645 ngày 18/8/2022 của Chi cục Thi hành n dân sự
thành phố Hồng Ngự, tỉnh Đồng Thp.
6. Cc đương sự có quyền khng co bản n này trong thời hn 15 ngày tính
từ ngày nhận bản n hoặc bản n được niêm yết.
Trong trường hợp bản n, quyết định được thi hành theo quy định ti Điều 2
Luật thi hành án dân sự thì người được thi hành n dân sự, người phải thi hành án
dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi
hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định ti các Điều 6, 7, 7a, 7b và 9
Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định ti Điều
30 Luật Thi hành án dân sự.
Nơi nhận
:
TM. HI ĐỔNG XÉT XỬ SƠ THẨM
- Cc đương sự;
THẨM PHÁN – CH TỌA PHIÊN TA
- VKSND Tp. Hồng Ngự;
- Lưu hồ sơ vụ n.
Trương Huỳnh Anh
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 02/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 01/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 01/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 27/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 26/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 25/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 25/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 25/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 25/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 25/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 24/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 24/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 24/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 21/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 21/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 19/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 19/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 17/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm