Bản án số 184/2022/HNGĐ-ST ngày 16/02/2022 của TAND TP. Hồ Chí Minh về ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 184/2022/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 184/2022/HNGĐ-ST ngày 16/02/2022 của TAND TP. Hồ Chí Minh về ly hôn
Quan hệ pháp luật: 181. Tội cưỡng ép kết hôn, ly hôn hoặc cản trở hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, cản trở ly hôn tự nguyện (Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của BLHS năm 2015)
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Hồ Chí Minh
Số hiệu: 184/2022/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 16/02/2022
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: ly hôn
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Bản án số: 184/2022/HNGĐ-ST
Ngày: 16/02/2022
V/v Ly hôn.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHNGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh pc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm :
Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa: Phm Thị Thu Pơng
Các Hội thẩm nhân dân:
1/ Bà Nguyễn Thị Thanh Mai
2/ Ông Phạm n Thanh
Thư ghi biên bản phiên tòa: Thị Thoa Thư ký Tòa án nhân n
Thành phHồ Chí Minh.
Ngày 16 tháng 02 năm 2022 tại trụ sở Tòa án nhân n Thành phố Hồ C
Minh xét xử thẩm công khai vụ án thụ số 180/2021/TLST-HNGĐ ngày
25/5/2021 vviệc “Tranh chp ly hôntheo Quyết định đưa v án ra xét xsố
293/2022/QĐXXST-HNGĐ ngày 07 tháng 02 năm 2022 gia các đương sự:
- Nguyên đơn: Ngọc Lan T, sinh m 1990(vắng mt, u cầu
xét xử vắng mt).
Địa chỉ: K32/1 ấp M, xã X, huyn H, Thành phố H.
- Bị đơn: Ông NGUYEN K, sinh năm 1970(vng mặt, đơn xét xử vắng
mt).
Quốc tịch: Hoa Kỳ
Địa chỉ: 1320 Exeter Dr Plano TX 75093, Hoa Kỳ.
- Ngưi đại din hợp pháp của bị đơn (đ nhn giy t liên quan đến v án, bn
án, quyết đnh ca Tòa án): Ông Võ Duy T, sinh năm 2003 (vắng mt, đơn xét xử
vắng mt); Đa ch K32/1 ấp M, X, huyn H, Thành phố H(Theo giấy y
quyền ngày 10/12/2021 được Tổng Lãnh sự quán Việt Nam tại Hiu-XTơn, Hoa
Kỳ chứng nhn hp pháp hóa lãnh sự ngày 30/12/2021).
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo nguyên đơn bà Võ Ngọc Lan T tnh bày:
ông NGUYEN K kết n o m 2017, theo giấy chứng nhận kết
n s 10 ngày 25/01/2017 ti Ủy ban nn dân huyện H, Tnh phố H. Sau
khi kết n hai n chung sống với nhau được 1 tháng sau đó ông NGUYEN
K tr về Hoa Kỳ. Do tính chất công vic n ông NGUYEN K kng có
2
nhiều thời gian về Việt Nam. Hai bên vẫn liên lạc nh thường qua điện thoi.
Đến tháng 9/2019 ông NGUYEN K kng liên lạc với cũng kng m
thtục bo nh cho bà qua Msinh sống. Hai n có i chuyện với nhau đ
m ra giải pháp giải quyết tình trng của hai n nng kng đưc dẫn đến
xảy ra nhiều bt đng trong cuộc sng. Mt khác do cách xa nhau về địa
n hai n không nhiều thời gian quan tâm, cm sóc nhau dẫn đến nh
cm ngày càng phai nhạt. Nay nhận thấy không n tình cảm với ông
NGUYEN K, n nhân không hnh phúc nên u cầu được ly n vi ông
NGUYEN K để ổn định cuộc sống.
Về con chung: Ngọc Lan T khai không có.
Về tài sản chung: Võ Ngọc Lan T khai không có.
Về nợ chung : Võ Ngọc Lan T khai không .
Bị đơn ông NGUYEN K tnh y tại bản tự khai ngày 20/9/2021 được
Tổng Lãnh squán Việt Nam tại Hiu-XTơn, Hoa Kỳ chứng nhận hợp pháp hóa
lãnh sngày 18/10/2021 nội dung như sau: Ông Võ Ngọc Lan T kết
n vào m 2017, theo giấy chứng nhận kết n s10 ngày 25/01/2017 ti
y ban nn dân huyện H, Thành phố H.
Về quá trình chung sống mâu thuẫn ông thống nhất như trình bày của
Võ Ngọc Lan T. Ông được biết Võ Ngọc Lan T đang yêu cầu ly hôn với ông
tại Tòa án nhân dân Thành phố HChí Minh. Đối với yêu cầu của Võ Ngọc
Lan T ông có ý kiến như sau:
V quan h hôn nhân: Ông đồng ý ly hôn vi bà Võ Ngc Lan T
Về con chung: Không
Về tài sản chung: Không có
Về nợ chung: Không có
Tại phiên tòa sơ thẩm : Nguyên đơn Ngc Lan T, bị đơn ông
NGUYEN K đềuđơn đề nghị Tòa án xét xử vắng mặt.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu c tài liệu trong hồ vụ án đã đưc thẩm tra tại
phiên tòa; Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Về quan hệ tranh chấp và thẩm quyền giải quyết vụ án :
Nguyên đơn bà Ngc Lan T đang cư trú tại Thành phố H, Việt Nam có
đơn xin ly hôn vi bị đơn ông NGUYEN K đang trú tại Hợp chúng quc Hoa
Kỳ, đây là tranh chấp vhôn nhân gia đình nên v án thuộc thm quyền gii
quyết của a án nhân dân Thành ph HChí Minh theo quy định tại khoản 1
Điều 28, đim a khoản 1 Điều 37 ; Điều 38 ; Điều 40; Điều 469 của Bộ luật tố tụng
dân sự năm 2015 và Điều 123 luật hôn nhân và gia đình năm 2014.
[2] Về tố tụng:
Tòa án đã triệu tập hợp lệ c bên tham gia phiên a, nguyên đơn
Ngọc Lan T, bị đơn ông NGUYEN K đều có đơn xin xét xử vắng mặt tại phiên tòa.
3
n cquy định tại Điều 227, khoản 1 Điều 228 Bộ luật tố tụng n sự 2015, Hội
đồng t xvẫn tiến hành xét xvắng mặt các đương sự theo quy định của pháp
luật.
Tòa án không tiến hành thu thp chứng cnên vụ án không thuộc trường
hợp Viện kim sát tham gia phiên tòa sơ thẩm theo quy định tại khoản 2 Điu 21
Bộ luật tố tụng n sự 2015.
[3] Về yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn:
Bà Ngọc Lan T, bị đơn ông NGUYEN K đăng kết hôn theo giấy
chứng nhận kết hôn vào sđăng kết hôn số 10 ngày 25/01/2017 ti Ủy ban
nhân dân huyện H, Tnh phố H. Như vậy, quan hệ hôn nhân giữa đôi bên là hợp
pháp.
Theo li khai ca đôi bên thì sau khi kết n hai bên chung sng với nhau
đưc 1 tng sau đó ông NGUYEN K tr về Hoa Kỳ. Do tính chất công việc
n ông NGUYEN K kng có nhiều thời gian về Việt Nam. Hai bên vẫn ln
lạc bình thường qua điện thoại. Đến tng 9/2019 ông NGUYEN K kng
liên lạc với bà Thảo cũng kng m thtục bảo nh cho bà Thảo qua M
sinh sống. Hai n nói chuyện với nhau để tìm ra giải pp giải quyết nh
trng của hai bên nhưng kng được dẫn đến xảy ra nhiều bt đng trong
cuộc sng. Mt khác do ch xa nhau về địa n hai n kng có nhiều
thời gian quan m, cm sóc nhau Thực tế chai đã sống ly thân. Nay hai n
nhận thấy tình cảm vợ chồng không n, cuộc sng hôn nhân không hạnh phúc
nên bà Tho yêu cầu được ly hôn với ông NGUYEN K. Ý kiến của ông
NGUYEN K cũng đồng ý ly hôn theo u cầu của Thảo.
Xét thấy, vợ chồng nghĩa vụ yêu thương, n trọng cùng trách
nhim quan m, chăm sóc giúp đỡ nhau, đây cũng là mục đích của hôn nhân.
Thực tế vợ chồng Thảo, ông NGUYEN K đã không n chung sống với
nhau. Do điều kin địa xa cách vợ chồng không thng nhất được với nhau
về nơi chung dẫn đến mâu thun, bất đồng kéo i, tình cảm phai nhạt, cả hai
đã cố gng n gắn nhưng không có kết qu, mục đích hôn nhân không đạt được
nên ông NGUYEN K đồng ý thuận tình ly hôn. Do đó, u cầu xin ly hôn của
Thảo và ông NGUYEN K là có n cứ, phù hợp quy định của pháp luật được
Hội đồng xét xử chấp nhận.
Về con chung : Thảoông NGUYEN K đều khai không có nên không
xét
Về tài sản chung: Thảo và ông NGUYEN K đều khai không nên
không xét
Về nchung: Bà Tho và ông NGUYEN K đu khai không nên không xét
[4] Về án phí:
Án p n s thẩm v việc ly hôn: 300.000 đồng nguyên đơn phải chịu
theo quy định ca pháp luật.
4
[5] Về quyền kng cáo: Thảo ông NGUYEN K được quyền kháng
cáo theo quy định ca pháp luật.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 1 Điều 28; điểm a khoản 1 Điều 37; Điều 38; Điều 40; Điu
147; Điều 227; khoản 1 Điu 228; Điu 273; Điu 469; khoản 2 Điều 479 của
Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015;
Căn cứ khoản 1 Điều 56 ; Điều 57; Điều 122; Điều 123; Điều 127 Luật
Hôn nhân và gia đình năm 2014;
Căn cNghị quyết 326/2016.UBTVQH14 của y ban tng vụ Quốc hội
ngày 30/12/2016 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử dụng
án phí và lệ phí Tòa án;
Căn cứ luật Thi hành án dân sự 2008 đã sửa đổi, bổ sung năm 2014.
Tuyên x :
Chp nhận yêu cầu khi kiện ca nguyên đơn bà Võ Ngc Lan T.
1/ Về quan hệ hôn nhân: Ngọc Lan T được ly hôn với ông
NGUYEN K.
2/ Về con chung : Không có.
3/ Vtài sn chung: Không có.
4/ V nợ chung: Không có.
5/ Án phí n sự thẩm v vic ly hôn: 300.000 (Ba trăm nghìn) đồng bà
Ngọc Lan T phải chu nhưng được khu tr vào s tiền bà Ngc Lan T đã np tạm
ng án phí theo biên lai thu tin số AA/2019/0094202 ngày 21/5/2021 ca Cục Thi
hành án dân sự Thành phố H Chí Minh. Bà Võ Ngc Lan T đã nộp đủ án phí n sự
sơ thẩm.
6/ Án xử ng khai vắng mặt nguyên đơn Võ Ngọc Lan T b đơn ông
NGUYEN K. Bà Ngọc Lan T được quyền kháng cáo trong thời hạn 15 (mười
lăm) ngày kể từ ngày bản án được tống đạt hoặc niêm yết hợp lệ. Ông
NGUYEN K được quyn kháng cáo trong hạn 01 (một) tháng kể tngày bản án
được tống đạt hợp lệ hoặc kể từ ngày bản án được niêm yết hợp lệ theo quy định
của pháp lut.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật
thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án n
sự quyền thỏa thun thi nh án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi
hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điu 6, 7 và 9 Luật
thi nh án n sự; thời hiu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điu
30 Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- TAND Ti cao;
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
5
- TAND Cấp cao tại TP.HCM;
- VKSND tối cao;
- VKSND TP.HCM;
- VKSND Cấp cao tại TP.HCM;
- Cục Thi hành án dân sự TP.HCM;
- UBND huyệncn, TP.HCM;
- Đương sự;
- u.
Phạm ThThu Phương
Tải về
Bản án số 184/2022/HNGĐ-ST Bản án số 184/2022/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất