Bản án số 17/2024/HNGĐ-ST ngày 05/07/2024 của TAND huyện Tuy Đức, tỉnh Đắk Nông về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 17/2024/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 17/2024/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 17/2024/HNGĐ-ST
Tên Bản án: | Bản án số 17/2024/HNGĐ-ST ngày 05/07/2024 của TAND huyện Tuy Đức, tỉnh Đắk Nông về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Tuy Đức (TAND tỉnh Đắk Nông) |
Số hiệu: | 17/2024/HNGĐ-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 05/07/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | xét xử |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN TUY ĐỨC
TỈNH ĐẮK NÔNG
Bản án số: 17/2024/HNGĐ-ST
Ngày 05-7-2024
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
“V/v ly hôn”
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN TUY ĐỨC, TỈNH ĐẮK NÔNG
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa: Ông Nguyễn Xuân Triệu.
Các Hội thẩm nhân dân: Ông Vũ Đức Minh và ông Phạm Thiên Viết.
- Thư ký phiên tòa: Bà H’Ra Chen – Thư ký Tòa án nhân dân huyện Tuy Đức.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Tuy Đức, tỉnh Đắk Nông tham gia
phiên tòa: Ông Phạm Ngọc Cảnh – Kiểm sát viên.
Ngày 05 tháng 7 năm 2024, tại trụ sở Toà án nhân dân huyện Tuy Đức xét xử
sơ thẩm công khai vụ án Hôn nhân gia đình thụ lý số 219/2023/TLST-HNGĐ
ngày 18/12/2023 về việc “Ly hôn” theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số
17/2024/QĐXXST-HNGĐ, ngày 14 tháng 6 năm 2024 giữa các đương sự.
- Nguyên đơn: Chị Thị Y, sinh năm 1996 – có đơn xin xét xử vắng mặt.
Địa chỉ: Bon J, xã QT, huyện TĐ, tỉnh Đắk Nông.
- Bị đơn: Anh Điểu X, sinh năm 1994 – Có đơn xin xét xử vắng mặt.
Địa chỉ: Bon J, xã QT, huyện TĐ, tỉnh Đắk Nông.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Tại đơn khởi kiện và trong quá trình giải quyết vụ án chị Thị Y trình bày: Chị
Thị Y kết hôn với anh Điểu X năm 2014, tự nguyện đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân
dân xã QT, huyện TĐ, tỉnh Đắk Nông. Sau khi kết hôn, vợ chồng chỉ chung sống
với nhau được vài tháng và không hạnh phúc, thường xuyên xảy ra mâu thuẫn cãi
vã, nguyên nhân là do hai vợ chồng có nhiều khác biệt về quan điểm sống. Chị Thị
Y và anh Điểu X đã không còn chung sống với nhau từ năm 2014 đến nay. Do mâu
thuẫn trầm trọng không thể giải quyết, tình cảm với anh Điểu X không còn nên chị
Thị Y yêu cầu Tòa án nhân dân huyện Tuy Đức giải quyết cho chị Thị Y được ly
hôn với anh Điểu X.
2
Về con chung: Chị Thị Y và anh Điểu X không có con chung nên không yêu
cầu Tòa án giải quyết.
Về tài sản chung: Không có nên chị Thị Y không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Tại các văn bản trong quá trình giải quyết vụ án bị đơn anh Điểu X trình bày:
Anh Điểu X thừa nhận lời trình bày của chị Thị Y về việc đăng ký kết hôn và quá
trình chung sống của anh với chị Thị Y là đúng. Quá trình chung sống không được
hạnh phúc, thường xảy ra mâu thuẫn do hai người bất đồng quan điểm. Anh Điểu X
cũng không còn tình cảm với chị Thị Y nên đề nghị Tòa án chấp nhận yêu cầu khởi
kiện của chị Thị Y, giải quyết cho anh Điểu X và chị Thị Y được ly hôn.
Về con chung: Trong thời gian chung sống vợ chồng không có con chung nên
không yêu cầu giải quyết.
Về tài sản chung: Không có nên anh Điểu X không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Nguyên đơn và bị đơn đều có đơn xin xét xử vắng mặt và đề nghị Tòa án giải
quyết vụ án theo quy định của pháp luật.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Tuy Đức kiểm sát việc tuân theo pháp
luật trong tố tụng dân sự và về nội dung vụ án phát biểu như sau:
Toà án nhân dân huyện Tuy Đức thụ lý vụ án là đúng thẩm quyền quy định tại
khoản 2 Điều 53 Luật Hôn nhân và gia đình; khoản 1 Điều 28; điểm a khoản 1 Điều
35; điểm a khoản 1 Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự.
Về người tham gia tố tụng và thu thập chứng cứ: Toà án xác định đúng người
tham gia tố tụng, thu thập chứng cứ, cấp tống đạt văn bản tố tụng cho những người
tham gia tố tụng đúng quy định, chuyển hồ sơ cho Viện kiểm sát nhân dân huyện
Tuy Đức đảm bảo đúng theo quy định của pháp luật.
Về nội dung: Sau khi phân tích, đánh giá chứng cứ, tài liệu trong hồ sơ vụ án,
căn cứ khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39, Điều 91,
Điều 147, Điều 227, Điều 228, Điều 273 Bộ luật Tố tụng dân sự; áp dụng Điều 53,
Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình; Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14,
ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm,
thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án. Đề nghị chấp nhận yêu cầu
khởi kiện của chị Thị Y, cho chị Thị Y được ly hôn với anh Điểu X.
Về con chung: Không có nên không đề cập giải quyết.
Về tài sản chung: Không yêu cầu nên không đề cập giải quyết.
Về án phí: Chị Thị Y phải chịu 300.000 đồng án phí dân sự sơ thẩm được khấu
trừ vào số tiền 300.000 đồng tạm ứng án phí đã nộp theo biên lai số 0001238 ngày
12/12/2023 tại Chi cục Thi hành án dân sự huyện Tuy Đức, tỉnh Đắk Nông.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về quan hệ pháp luật và thẩm quyền giải quyết: Chị Thị Y khởi kiện yêu

3
cầu ly hôn với anh Điểu X có nơi cư trú tại Bon J, xã QT, huyện TĐ, tỉnh Đắk Nông
do đó đây là tranh chấp thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân huyện
Tuy Đức theo quy định tại khoản 1 Điều 51 Luật Hôn nhân và gia đình; khoản 1
Điều 28; điểm a khoản 1 Điều 35 và điểm a khoản 1 Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân
sự.
[2] Về nội dung: Xét yêu cầu ly hôn của chị Thị Y với anh Điểu X, Hội đồng
xét xử nhận thấy:
Ngày 17/7/2014, chị Thị Y và anh Điểu X tự nguyện đăng ký kết hôn tại Ủy
ban nhân dân xã QT, huyện TĐ, tỉnh Đắk Nông theo quy định tại Điều 9 Luật hôn
nhân và gia đình nên quan hệ hôn nhân giữa chị Thị Y và anh Điểu X là hợp pháp.
Xét thấy, tình trạng hôn nhân giữa chị Thị Y và anh Điểu X đã tồn tại mâu
thuẫn kéo dài, cả chị Thị Y và anh Điểu X đều cho rằng cuộc sống chung xảy ra
nhiều mâu thuẫn, do tính cách vợ chồng không hợp, bất đồng quan điểm sống và
không còn tình cảm với nhau, đều đề nghị Tòa án giải quyết cho ly hôn. Hội đồng
xét xử xét thấy, với thực trạng hôn nhân nói trên cho thấy mâu thuẫn giữa chị Thị Y
và anh Điểu X đã đến mức trầm trọng, mục đích hôn nhân không đạt được nên yêu
cầu ly hôn của chị Thị Y với anh Điểu X là có cơ sở chấp nhận theo quy định tại
Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình.
[3] Về con chung: Chị Thị Y và anh Điểu X không có con chung nên không đề
cập giải quyết.
[4] Về tài sản chung: Không có nên không yêu cầu Tòa án giải quyết.
[5] Xét quan điểm đề nghị của đại diện Viện kiểm sát tại phiên tòa là có căn cứ
cần chấp nhận.
[6] Về án phí dân sự sơ thẩm: Chị Thị Y phải chịu án phí dân sự sơ thẩm theo
quy định của pháp luật.
[7] Về quyền kháng cáo: Các đương sự được quyền kháng cáo bản án theo quy
định của pháp luật.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39,
Điều 147, Điều 227, Điều 228 và Điều 273 Bộ luật Tố tụng dân sự. Áp dụng khoản
1 Điều 51, khoản 1 Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình; Điều 27 Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14, ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định
về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn chị Thị Y.
1. Về quan hệ hôn nhân: Chị Thị Y được ly hôn với anh Điểu X.
4
2. Về án phí: Chị Thị Y phải chịu 300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng) án phí
dân sự sơ thẩm được khấu trừ vào số tiền 300.000 đồng tạm ứng án phí chị Thị Y đã
nộp theo biên lai số 0001238 ngày 12/12/2023 tại Chi cục Thi hành án dân sự huyện
Tuy Đức, tỉnh Đắk Nông.
3. Về quyền kháng cáo: Nguyên đơn, bị đơn được quyền kháng cáo bản án
trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày được tống đạt hợp lệ bản án.
Nơi nhn:
- TAND tnh Đk Nông;
- STP tnh Đk Nông;
- VKSND huyện Tuy Đức;
- Chi cục THA huyện Tuy Đức;
- UBND xã QT;
- Các đương s;
- Lưu h sơ.
T/M HỘI ĐNG XT X
Thm phn – ch ta phiên ta
(Đã ký, đóng dấu)
Nguyễn Xuân Triệu
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 27/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 27/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 26/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 25/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 19/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 18/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 14/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 13/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 12/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 12/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 10/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 10/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 10/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 10/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 10/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 10/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 07/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 07/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 05/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 05/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm