Bản án số 16/2025/DS-ST ngày 04/03/2025 của TAND huyện An Minh, tỉnh Kiên Giang về tranh chấp hợp đồng hợp tác

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 16/2025/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 16/2025/DS-ST ngày 04/03/2025 của TAND huyện An Minh, tỉnh Kiên Giang về tranh chấp hợp đồng hợp tác
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng hợp tác
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện An Minh (TAND tỉnh Kiên Giang)
Số hiệu: 16/2025/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 04/03/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: T và C hợp tác mua robe, sau đó T rút vốn thỏa thuận C trả lại tiền cho T nhưng C không thực hiện
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN AN MINH
TỈNH KIÊN GIANG
Bản án số: 16/2025/DS-ST
Ngày: 04-3-2025
V/v tranh chấp hợp đồng hợp tác
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN AN MINH, TỈNH KIÊN GIANG
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Ngô Trường Hận.
Các Hội thẩm nhân dân: Ông Nguyễn Tấn Để và bà Phạm Thanh Tuyền.
- Thư ký phiên tòa: Bà Phan Thị Trúc Thư - Thư ký Tòa án nhân dân huyện
An Minh, tỉnh Kiên Giang.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện An Minh, tỉnh Kiên Giang tham
gia phiên tòa: Ông Phạm Hoàng Nam - Kiểm sát viên.
Ngày 04 tháng 3 năm 2025, tại Tòa án nhân n huyện An Minh, tỉnh Kiên
Giang xét xử sơ thẩm công khai vụ án thụ lý số 247/2024/TLST-DS, ngày 21 tháng
10 năm 2024, về việc“Tranh chấp hợp đồng hùn vốn”, theo Quyết định hoãn phiên
tòa số 11/2025/QĐST-DS ngày 06/02/2025, giữa các đương sự:
1- Nguyên đơn: Chị Thái Thị T, sinh năm 1988; địa chỉ: ấp T, xã T, huyện T,
thành phố Cần T. Có mặt
2- Bị đơn: Anh Phan Văn C, sinh năm 1987; địa chỉ: ấp T, Đ, huyện A, tỉnh
Kiên Giang. Vắng mặt lần 02 không lý do
NỘI DUNG VỤ ÁN:
[1]- Theo đơn khởi kiện đề ngày 25/6/2024 nguyên đơn là chị T trình bày:
Tháng 4/2023 chị T có hùn vốn làm ăn với anh C, nhưng sau đó làm ăn không
hợp nên không làm chung nữa. Ngày 15/10/2023 anh C có làm bản cam kết trả cho
chị T phần tiền hùn mua xe cuốc là 290.000.000 đồng, trả tiền vào ngày 15/12/2023
trả thêm 02 tháng tiền chi phí, mỗi tháng 15.000.000 đồng. Sau đó mỗi tháng anh
C đưa tiền chi phí 15.000.000 đồng đến tháng 3/2024 thì ngưng. Từ tháng 4/2024
2
anh C không đưa tiền chi phí và cũng không trả tiền gốc. Đến ngày 21/6/2024 chị T
phát hiện anh C bán xe cuốc nhưng không trả tiền. Nay yêu cầu anh C trả
290.000.000 đồng.
Tại phiên tòa, chị T trình bày: Số tiền 290.000.000 đồng chị yêu cầu trong đó
tiền chuyển khoản thực tế 192.000.000 đồng; còn lại 98.000.000 đồng khi
hùn làm ăn phát sinh lợi nhuận chia ra, anh C không đưa tiền mà giữ lại tiếp tục làm
ăn. Khi không làm ăn chung nữa thì cộng lại vừa tiền đưa bằng hình thức chuyển
khoản, vừa tiền lợi nhuận tổng cộng 290.000.000 đồng. Yêu cầu anh C trả
290.000.000 đồng như đã cam kết.
[2]- Anh Phan Văn C bị đơn vắng mặt trong suốt quá trình Tòa án giải
quyết vụ án, không có lời trình bày.
[3] - Kiểm sát viên tham gia phiên tòa phát biểu ý kiến: Thẩm phán, Hội đồng
xét xử, Thư ký đã thực hiện đúng quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự. Chị T đã
thực hiện đúng các quyền, nghĩa vụ của mình khi tham gia tố tụng, chấp hành nội
quy phiên tòa. Anh C đã được Tòa án triệu tập hợp lệ 02 lần để xét xử nhưng vắng
mặt không lý do nên Hội đồng xét xử căn cứ Điều 227 của Bộ luật Tố tụng dân sự
xét xử vắng mặt anh C là đúng quy định. Đề nghị chấp nhận yêu cầu của nguyên
đơn, buộc anh C trả 290.000.000 đồng.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Nguyên đơn và bị đơn có thỏa thuận góp tài sản, công sức để mua xe cuốc
(robe) đi làm thuê cùng hưởng lợi; nay xảy ra tranh chấp yêu cầu Tòa án giải quyết.
Do đó, xác định quan hệ pháp luật là “Tranh chấp hợp đồng hợp tác”.
[2] Nội dung tranh chấp: Năm 2023 chị T anh C thỏa thuận góp tiền
mua xe cuốc (rôbe) và phương tiện để đi múc đất thuê, cùng nhau hưởng lợi. Chị T
có chuyển cho anh C số tiền 192.000.000 đồng. Trong thời gian làm ăn có lợi nhuận
chị T được chia 98.000.000 đồng, số tiền lợi nhuận anh C chưa giao cho chị T. Khi
không làm ăn chung nữa tanh C làm bản cam kết trong 02 tháng sẽ hoàn lại
cho chị T 290.000.000 đồng, số tiền này xem như tiền hùn mua xe cuốc, nếu không
trả được thì đồng ý cho chị T bán xe cuốc đlấy lại tiền. Nhưng đến nay anh C không
trả tiền cho chị T nên chị T khởi kiện. Chị T có cung cấp tài liệu, chứng cứ là sao
tin nhắn các lần chuyển tiền cho anh C và bản cam kết ngày 15/10/2023.
3
Anh C đã được Tòa án thông báo về việc chị T khởi kiện yêu cầu trả stiền
290.000.000 đồng, nhưng anh C không đến Tòa án trình bày ý kiến, không tham gia
phiên hòa giải và không tham gia phiên tòa là tự đánh mất quyền lợi của anh C.
Chị T khởi kiện cung cấp tài liệu chứng cứ, anh C không ý kiến phản
bác nên căn cứ Điều 92 của Bộ luật Tố tụng dân sự xem đây là tình tiết, sự kiện
thật. Do đó, Hội đồng xét xchấp nhận yêu cầu của chị T, buộc anh C trả số tiền
290.000.000 đồng.
[3] Án psơ thẩm: Căn cứ Điều 147 của Bộ luật Tố tụng dân sự Điều 6,
26 của Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường
vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí,
lệ phí Tòa án; đương sự chịu án phí như sau: Yêu cầu của chị T được chấp nhận n
chị T không chịu án phí, chị T được hoàn trả tiền tạm ứng án phí đã nộp theo biên
lai thu. Anh C phải chịu án phí đối với nghĩa vụ trả tiền là 290.000.000 đồng x 5%
= 14.500.000 đồng.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ các Điều 92, 147, 207, 227, 271, 273 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ các Điều 280, 468, 504, 507, 512 của Bộ luật Dân sự; Điều 6, 26 của Nghị
quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ
Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí, lệ
phí Tòa án.
1- Chấp nhận toàn bộ yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn chị Thái Thị T.
Buộc anh Phan Văn C trả cho chị Thái Thị T số tiền 290.000.000 đồng (Hai trăm
chín mươi triệu đồng).
Kể từ ngày có đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành cho đến khi
thi hành xong số tiền, hằng tháng người phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền
lãi đối với số tiền chậm thi hành án theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 468
của Bộ luật Dân sự năm 2015.
2- Án phí sơ thẩm:
- Buộc anh Phan Văn C chịu tiền án phí thẩm là 14.500.000 đồng (Mười
bốn triệu năm trăm nghìn đồng).
4
- Hoàn trả cho chị Thái Thị T số tiền tạm ứng án phí đã nộp 7.250.000 đồng
(Bảy triệu hai trăm m mươi nghìn đồng) theo biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí
Tòa án số 0005162 ngày 14/10/2024 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện An
Minh, tỉnh Kiên Giang.
3- Nguyên đơn là chị T có mặt tại phiên tòa có quyền làm đơn kháng cáo bản
án trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày tuyên án. Bị đơn là anh C vắng mặt tại phiên
tòa có quyền kháng cáo bản án trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày bản án được tống
đạt hợp lệ.
Trường hợp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 của Luật thi hành án dân
sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự quyền thỏa
thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng
chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 của Luật thi hành án dân sự; thời
hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 của Luật thi hành án n
sự./.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Kiên Giang;
- VKSND huyện An Minh;
- Chi cục THADS huyện An Minh;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Ngô Trường Hận
Tải về
Bản án số 16/2025/DS-ST Bản án số 16/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 16/2025/DS-ST Bản án số 16/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất