Bản án số 15/2025/HNGĐ-ST ngày 30/05/2025 của TAND huyện M'Drăk, tỉnh Đắk Lắk về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 15/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 15/2025/HNGĐ-ST ngày 30/05/2025 của TAND huyện M'Drăk, tỉnh Đắk Lắk về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện M'Drăk (TAND tỉnh Đắk Lắk)
Số hiệu: 15/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 30/05/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Bà Nguyễn Thị M ly hôn với ông Phạm Văn K
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN M’ĐRẮK
TNH ĐK LK
Bn án s: 15/2025/HNGĐ-ST
Ngày 3005- 2025
“V/v: Ly hôn”
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HOÀ XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYỆN M’ĐRẮK, TNH ĐẮK LK
- Thành phn Hội đồng xét x thẩm gm có:
Thm phán - Ch to phiên toà: Bà Vũ Thị Hi
Các Hi thm nhân dân: Ông Nguyễn Văn Giang, bà Bùi Th Thêm
- Thư phiên tòa: Linh Nguyên-T Tòa án nhân dân huyện
M’Đrắk, tỉnh Đắk Lk.
- Đại din Vin kim sát nhân dân huyn M’Đrắk, tỉnh Đắk Lk tham gia
phiên tòa: Ông Y Gon Niê Kim sát viên.
Ngày 30 tháng 5 năm 2025 ti hội trường Tòa án nhân dân huyện M’Đrắk xét
x thẩm công khai v án hôn nhân gia đình th s 20/2025/TLST-HNGĐ ngày
03 tháng 04 năm 2025 v vic Ly hôn theo Quyết định đưa vụ án ra xét x s
14/2025/QĐXXST-HNGĐ ngày 14 tháng 05 năm 2025 giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Nguyn Th M, sinh năm 1970. Địa ch: Thôn 2, C, huyn
M, tỉnh Đắk Lk. (Vng mặt có đơn đề ngh gii quyết vng mt)
- B đơn: Ông Phạm Văn K, sinh năm 1964. Địa ch: Thôn 2, xã C, huyn M,
tỉnh Đắk Lk. (Vng mặt có đơn đề ngh gii quyết vng mt)
NI DUNG V ÁN:
* Theo đơn khởi kin quá trình gii quyết v án, nguyên đơn Nguyn Th
Min trình bày:
Nguyn Th M ông Phạm Văn K t nguyn chung sng vi nhau t m
1990 đến nay. Thời gian đu M ông K sng hạnh phúc, nhưng sau đó xy ra
nhiu mâu thun dẫn đến cãi vã, bt hòa do bất đồng quan điểm sng. Mc bà M
và ông K đã cố gắng để hòa gii nhiu lần nhưng không đạt kết qu.
Tại đơn khởi kin, do nhm ln nên Min trình bày là sống chung như v
chng vi ông K không đăng kết hôn nên yêu cu Tòa án gii quyết không công
nhn quan h v chng vi ông Phạm Văn K. Quá trình gii quyết v án, M mi
biết được M ông K đăng kết hôn ti Ủy ban nhân dân Króa,
huyện M’Đrắk vào ngày 12/03/2004. M nhn thy mục đích hôn nhân không đt
2
đưc, v chng không còn tình cm, mâu thun ca v chồng đã quá trầm trng nên
bà M đề ngh Tòa án gii quyết cho ly hôn vi ông Phạm Văn K.
V con chung: M ông K 03 con chung là: Phạm Văn Th, sinh ngày
18//07/1990, Phạm Văn T, sinh ngày 13/03/1999 Phm Th Ph, sinh ngày
10/11/2000. Các con hin đã trưởng thành gia đình riêng nên không yêu cu
Tòa án gii quyết.
* Quá trình gii quyết v án, ông Phạm Văn K trình bày:
Ông Kiệp đồng ý vi phn trình bày ca Nguyn Th M. V chng không
còn tình cm vi nhau, mâu thuẫn đã trm trng, mục đích hôn nhân không đạt được
nên đồng ý vi yêu cu khi kin ca bà Nguyn Th M.
V tài sn chung, n chung con chung: Các đương sự không yêu cu Tòa án
gii quyết.
* Ý kiến phát biu ca Kim sát viên:
- Thẩm phán xác định đúng quan hệ pháp lut, thm quyn gii quyết, cách
tham gia t tng của các đương sự trong v án. Vic tuân theo pháp lut ca Thm
phán trong quá trình gii quyết v án cũng như Hội đồng xét x (HĐXX) t
phiên tòa tại phên tòa đã thực hiện đúng quy định v trình t th tc t tng dân s.
- Vic chp hành pháp lut của các đương sự: Nguyên đơn b đơn đã thực
hiện đầy đủ quyền và nghĩa v ca mình. Đề ngh HĐXX tiến hành xét x vng mt
các đương sự theo quy định ca pháp lut.
- V ni dung: Các đương sự đăng kết hôn, trong quá trình chung sng
mâu thun v chng trm trng, mục đích hôn nhân không đạt được, yêu cu ly
hôn và nuôi con của nguyên đơn chính đáng. Đề ngh HĐXX áp dụng khon 1
Điu 56 Luật Hôn nhân gia đình, chp nhn yêu cu khi kin của nguyên đơn, x
cho nguyên đơn bị đơn ly hôn. Các con của nguyên đơn bị đơn đều đã trưởng
thành nên không đề cp gii quyết. V tài sản chung, các đương s không yêu cu
nên không đặt ra xem xét.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liệu đã trong hồ vụ án, li trình bày ca đương
s, Hội đồng xét x nhận định như sau:
[1] V t tng:
- V quan h tranh chp thm quyn gii quyết: Căn cứ vào đơn khi kin
ca nguyên đơn yêu cu không công nhn quan h v chng vi b đơn. B đơn cư
trú ti Thôn 2, C, huyn M, tỉnh Đắk Lk. Quá trình gii quyết v án, ngày
14/5/2025 nguyên đơn nộp đơn trình bày, xác định v chng đăng kết hôn ti
3
Ủy ban nhân dân Króa ngày 12/03/2004, nguyên đơn yêu cầu gii quyết cho
ly hôn vi b đơn. Việc thay đổi ni dung yêu cu khi kiện không vưt quá yêu cu
và mục đích khởi kiện ban đu nên cn chp nhn vic sửa đổi yêu cu khi kin ca
nguyên đơn. Yêu cu “Ly hôn” thuộc thm quyn gii quyết ca Tòa án nhân dân
huyện M’Đrắk theo quy đnh ti khoản 1 Điều 28, đim a khon 1 Điều 35; điểm a
khon 1 Điu 39 ca B lut T tng dân s (BLTTDS).
- V th tc vng mặt các đương sự: Nguyên đơn và b đơn đều đơn đ ngh
gii quyết vng mt. HĐXX cần áp dng khon 1 Điều 228 và Điều 238 ca
BLTTDS, xét x vng mt các đương sự.
[2] V ni dung v án:
[2.1] V quan hn nhân:
Nguyên đơn bị đơn tự nguyn sống chung như v chng t năm 1990. Ngày
12/03/2004, nguyên đơn và b đơn đăng ký kết hôn tại UBND xã Cư Króa. Hôn nhân
giữa nguyên đơn và bị đơn là hơp pháp. Kết qu xác minh tại địa phương và li khai
của các đương s xác định: Mâu thun v chng thc tế, trm trọng, đời sng
chung không th kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được. Yêu cu ly hôn ca
nguyên đơn căn cứ, theo quy đnh ti Điu 56 Luật Hôn nhân gia đình nên
HĐXX cn chp nhn.
[2.2] V con chung, tài sn chung n chung: Con chung của nguyên đơn
b đơn đã đủ 18 tui. Các đương sự không yêu cu Tòa án gii quyết vic chia tài sn
chung nên HĐXX không đề cp gii quyết.
[3] V án phí: Nguyên đơn yêu cu gii quyết ly hôn nên phi chịu 300.000đồng
tin án phí dân s thẩm.
Vì các l trên;
QUYẾT ĐỊNH:
- Căn cứ vào khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35, Điều 39, khoản 4 Điều
147, Điều 220, các Điều 228, 238, 244, 266 và điều 273 B lut T tng Dân s;
- Căn cứ Điu 56 Luật Hôn nhân và gia đình;
- Căn cứ đim a khon 5 Điu 27 Ngh quyết 326/2016/NQ-UBTVQH14 ngày
30/12/2016 ca Ủy ban thường v Quc hi.
Tuyên x:
1. V quan h hôn nhân: Chp nhn yêu cu của nguyên đơnNguyn Th M,
x cho bà Nguyn Th M ly hôn vi b đơn ông Phạm Văn K.
2. V án phí: Nguyên đơn Nguyn Th M phi chịu 300.000đồng tin án phí
dân s sơ thẩm được khu tr vào 300.000 đồng tm ng án phí bà Miện đã np theo
4
Biên lai thu tm ng án phí, l phí Tòa án s AA/2023/008908 ngày 19/3/2025.
Miện đã nộp đủ.
3. V quyn kháng cáo: Nguyên đơn, b đơn vng mt ti phiên tòa có quyn
kháng cáo bản án thẩm trong hn 15 ngày k t ngày nhận được bn án hoc bn
án được niêm yết hp l.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Đắk Lk;
- VKSND huyện M’Đrắk;
- VKSND tỉnh Đắk Lk;
- THADS huyện M’Đrắk;
- Đương sự;
- UBND Cư Króa, huyện M’Đrắk;
- Lưu HS, VP.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X
THM PHÁN - CH TA PHIÊN TÒA
Vũ Thị Hi
Tải về
Bản án số 15/2025/HNGĐ-ST Bản án số 15/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 15/2025/HNGĐ-ST Bản án số 15/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất