Bản án số 15/2025/HNGĐ-ST ngày 21/02/2025 của TAND huyện Ngọc Lặc, tỉnh Thanh Hóa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 15/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 15/2025/HNGĐ-ST ngày 21/02/2025 của TAND huyện Ngọc Lặc, tỉnh Thanh Hóa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Ngọc Lặc (TAND tỉnh Thanh Hóa)
Số hiệu: 15/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 21/02/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chị Lê Thị N xin ly hôn anh Lê Văn T, tranh chấp về nuôi con
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN NGỌC LẶC
TỈNH THANH HOÁ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
Bản án số: 15/2025/HNGĐ-ST
Ngày: 21 - 02 - 2025
V/v Ly hôn, tranh chấp về nuôi con
NHÂN DANH
C CNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYỆN NGỌC LẶC TỈNH THANH HOÁ
- Thành phn Hội đồng xét x sơ thẩm gm có:
Thẩm phán - Chủ toạ phiên toà: Ông Lê Văn Thịnh
Các Hội thẩm nhân dân: Bà Lê Thị Ngọc
Ông Phạm Đức Hoàn
- Thư ký phiên toà: Mỹ Duyên - Thư ký Toà án nhân dân huyện
Ngọc Lặc, tỉnh Thanh Hoá.
- Đại din Vin kim sát nhân dân huyn Ngc Lc, tỉnh Thanh Hoá tham
gia phiên toà: Bà Hoàng Thị Lanh - Kiểm sát viên.
Ngày 21 tháng 02 năm 2025, ti tr s Toà án nhân dân huyn Ngc Lc,
tnh Thanh Hoá xét x thẩm công khai vụ án thụ số 195/2024/TLST-HNGĐ
ngày 19 tháng 12 năm 2024 v Ly hôn, tranh chp v nuôi con, theo Quyết đnh
đưa vụ án ra xét x s 06/2025/QĐXXST-HNngày 24 tháng 01 năm 2025,
giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Chị Thị N; sinh năm: 1987; nơi trú: Thôn M, M,
huyện N, tỉnh Thanh Hóa.
- B đơn: Anh Văn T; sinh năm: 1984; nơi trú: Thôn M, M, huyện
N, tỉnh Thanh Hóa.
Tại phiên toà mt anh T, vắng mặt chị N. Chị N đã đơn đề ngh xét x
vng mt.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Tại đơn khi kin ngày 19/12/2024 trong quá trình giải quyết vụ án,
nguyên đơn chị Thị N trình bày: Chị anh Văn T kết hôn t nguyn,
đăng ngày 17/10/2006 tại Ủy ban nhân dân M, huyện N, tỉnh Thanh Hóa.
Sau ngày cưới, cuc sng v chng hoà thuận được khong 13 năm tbắt đầu
phát sinh mâu thun. Nguyên nhân do tính tình vợ chồng không hợp, bất đồng
quan điểm, thường xuyên xy ra cãi vã. Hai bên gia đình đã hoà giải nhưng không
kết qu. Hiện v chng vn sng chung một nhà nhưng không ai quan tâm tới
ai. Nay chị xét thấy tình cảm vợ chồng không còn, nên chị yêu cầu Toà án giải
quyết cho chị đưc ly hôn anh T.
Về con chung: Vợ chồng 03 con chung cháu Thu N1, sinh ngày
01/10/2007, cháu Đức D, sinh ngày 14/4/2013 và cháu Quang Gia H, sinh
ngày 02/01/2021. Nếu ly hôn, chị N nguyn vọng được trc tiếp trông nom,
chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dc cháu N1 cháu H; giao cháu D cho anh T trc
tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dc. Không ai phi cấp dưỡng nuôi
con chung.
Về tài sản: Chị N không yêu cầu Toà án giải quyết.
Trong quá trình giải quyết vụ án, cũng như ti phiên toà b đơn anh
Văn T trình bày: Về ngày kết hôn, nơi đăng ký kết hôn đúng như nguyên đơn trình
bày. Sau ngày i, cuc sng v chng hthun đến năm 2020 thì bắt đầu phát
sinh mâu thun. Nguyên nhân do tính tình vợ chồng không hp, bất đồng quan
đim. Ngoài ra, anh nghe nói chị N quan hệ tình cảm với người đàn ông
khác. Hai bên gia đình đã hoà giải nhưng không kết qu. Hiện v chng vn
sng chung một nhà nhưng không ai quan tâm tới ai. Nay anh xét thấy tình cảm vợ
chồng không còn, anh đồng ý ly hôn vi chị N.
Về con chung: Vợ chồng 03 con chung cháu Thu N1, sinh ngày
01/10/2007, cháu Đức D, sinh ngày 14/4/2013 và cháu Quang Gia H, sinh
ngày 02/01/2021. Nếu ly hôn, anh T nguyn vọng được trc tiếp trông nom,
chăm sóc, nuôi ng, giáo dc cháu D; giao cháu N1 cháu H cho chị N trc
tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưng, giáo dc. Không ai phi cấp dưỡng nuôi
con chung.
Về tài sản: Anh T không yêu cầu Toà án giải quyết.
Ý kiến của Viện kiểm sát:
Về tố tụng: Thm phán, Hội đồng xét x (sau đây viết tắt là HĐXX), Thư ký
phiên tòa đã thực hiện đúng, đầy đủ quy định ca B lut t tng dân s (sau đây
viết tt BLTTDS); chị N đã thực hiện đầy đủ quyền nghĩa vụ t tng của
mình theo quy đnh ca pháp lut, anh T không thực hiện đầy đủ quyền nghĩa
v t tng của mình theo quy định ca pháp lut. V giao nhn, tống đạt văn bản t
tụng Toà án đã thực hiện đúng theo quy định ca pháp lut.
Về nội dung vụ án: Đề ngh HĐXX áp dụng các Điều 51; 56; 57; 58; 81; 82;
83 Luật hôn nhân gia đình: Chp nhn yêu cu khi kin của nguyên đơn. Xử
cho chị Thị N đưc ly hôn anh Văn T. Giao cháu Thu N1, sinh ngày
01/10/2007 cháu Quang Gia H, sinh ngày 02/01/2021 cho chị N trc tiếp
trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục. Giao cháu Đức D, sinh ngày
14/4/2013 cho anh T trc tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục. Không
ai phải cấp dưỡng nuôi con chung. Chị N phi chu án phí dân s thẩm theo quy
định ca pháp lut.
NHẬN ĐỊNH CA TOÀ ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu, chng c có trong h sơ vụ án được thm tra
tại phiên toà và căn cứ vào kết qu tranh tng ti phiên tòa, HĐXX nhận định:
[1] Về tố tụng:
Chị Lê Thị N khởi kiện yêu cầu ly hôn anh Lê Văn T, nơi cư trú ti Thôn M,
xã M, huyện N, tỉnh Thanh Hóa nên vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Toà án
nhân dân huyện Ngọc Lặc, tnh Thanh Hoá theo quy đnh ti khoản 1 Điều 28;
Điu 35 và điểm a khoản 1 Điều 39 BLTTDS.
Tòa án đã thông báo về phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai
chứng cứ hòa giải cho các bên đương sự nhưng anh T không có mặt nên Tòa án
đã thông báo kết quả kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ cho anh
T theo quy định ti khoản 3 điều 210 BLTTDS.
Anh T đã đưc triu tp hp l đến phiên hoà gii hai lần nhưng anh T đều
không đến để tham gia hoà gii nên Toà án không tiến hành hoà giải được. Đây là
trường hp không tiến hành hoà giải được theo quy đnh ti khoản 1 điều 207
BLTTDS.
Chị Thị N đã đơn đề ngh xét x vng mặt, căn cứ quy đnh ti khon
1 điều 227, khoản 1 điều 228 BLTTDS, Toà án xét x vng mt ch N.
[2] Về hôn nhân: Chị Thị N anh Văn T kết hôn trên sở t
nguyện, đăng kết hôn ngày 17/10/2006 tại Ủy ban nhân dân M, huyn N,
tnh Thanh Hóa không vi phạm các điều cm ca Luật hôn nhân và gia đình,
hôn nhân hợp pháp. Trong cuộc sống hôn nhân, vợ chồng xảy ra mâu thuẫn do
tính tình vợ chồng không hợp, bất đồng quan điểm. Hiện v chng vn sng chung
một nhà nhưng không ai quan tâm tới ai. Chị N anh T đều nguyn vng
muốn được ly hôn. Điều đó chng t ch N, anh T đã vi phạm nghiêm trọng quyền,
nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân m vào tình trạng trm trng, đời sng
chung không th kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được. Căn cứ điu 56
Luật hôn nhân và gia đình xử cho chị N đưc ly hôn anh T.
[3] Về con chung: Chị N anh T 03 con chung. Chị N và anh T đã tự
nguyện thng nht v việc giao người trc tiếp nuôi con. Xét thấy, cháu N1
nguyện vng muốn được vi mẹ khi bố mẹ ly hôn, cháu D có nguyện vng mun
đưc vi bố khi bố mẹ ly hôn. Để không b xáo trn cuc sng đảm bo s
phát trin ổn định v mi mặt cho các cháu, cũng như theo nguyện vng của cháu
N1 và cháu D. Chấp nhận yêu cầu của chị N và anh T: giao cháu N1 và cháu H cho
chị N trc tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi ng, giáo dc; giao cháu D cho anh T
trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dc.
V cấp dưỡng nuôi con chung: Ghi nhận ý kiến của chị N anh T, đây
s t nguyn ca chị N và anh T, không ai phải cấp dưỡng nuôi con chung.
[4] Về tài sản: Chị N, anh T không yêu cầu nên không xem xét.
[5] Về án phí: Chị N phải chịu án phí dân sự sơ thẩm theo quy định ca pháp
lut.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào các Điều 51; 56; 57; 58; 81; 82; 83 Luật hôn nhân gia đình;
các Điu 28; 35; 39; 147; 227; 228; 271; 273 BLTTDS; Điều 6; điểm a khon 1
Điều 24; đim a khoản 5 Điều 27 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 quy đnh
v mc thu, min, gim, thu, np, qun lý và sử dụng án phí và lệ phí Toà án:
Chp nhn yêu cu khi kin của nguyên đơn:
1. Về hôn nhân: Xử cho chị Lê Thị N được ly hôn anh Lê Văn T.
2. Về con chung: Giao cháu Thu N1, sinh ngày 01/10/2007 cháu
Quang Gia H, sinh ngày 02/01/2021 cho chị N trc tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi
dưỡng, giáo dục. Giao cháu Đức D, sinh ngày 14/4/2013 cho anh T trc tiếp
trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục. Không ai phải cấp dưỡng nuôi con
chung.
Chị N, anh T có quyền, nghĩa vụ thăm nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dc
con chung không ai được cn tr.
3. Về án phí: Chị Lê Thị N phải chịu 300.000đ (Ba trăm nghìn đồng) án phí
dân s thẩm v vic xin ly hôn, nhưng được tr vào s tin ch đã nộp tạm ứng
tại Chi cục Thi hành án dân sự huyện Ngọc Lặc, theo biên lai số 0002476 ngày
19/12/2024. Chị N đã nộp đủ tin án phí.
Án x công khai thẩm. Anh T quyền kháng cáo bản án này trong hạn
15 ngày kể từ ngày tuyên án. Chị N quyn kháng cáo bn án này trong hn 15
ngày k t ngày nhận được bn án hoc ngày niêm yết bn án.
Trường hp bản án được thi hành theo điu 2 Lut thi hành án dân sự thì
người được thi hành án n sự, người phi thi nh án dân s quyn tho thun
thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án hoc b ng chế
thi hành án theo quy đnh tại các điều 6, 7, 7a 9 Lut thi hành án dân s; thi
hiệu thi hành án được thc hiện theo quy định tại điều 30 Lut thi hành án dân s.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- VKSND huyện;
- UBND xã Minh Tiến;
- Chi cục THADS huyện;
- TAND tỉnh Thanh Hoá;
- Lưu HSVA; Văn thư.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Lê Văn Thịnh
Tải về
Bản án số 15/2025/HNGĐ-ST Bản án số 15/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 15/2025/HNGĐ-ST Bản án số 15/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất