Bản án số 14/2025/HNGĐ-ST ngày 21/02/2025 của TAND huyện Ngọc Lặc, tỉnh Thanh Hóa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 14/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 14/2025/HNGĐ-ST ngày 21/02/2025 của TAND huyện Ngọc Lặc, tỉnh Thanh Hóa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Ngọc Lặc (TAND tỉnh Thanh Hóa)
Số hiệu: 14/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 21/02/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chị Nguyễn Thị H xin ly hôn anh Lê Duy D, tranh chấp về nuôi con
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN NGỌC LẶC
TỈNH THANH HOÁ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
Bản án số: 14/2025/HNGĐ-ST
Ngày: 21 - 02 - 2025
V/v Ly hôn, tranh chấp về nuôi con
NHÂN DANH
C CNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYỆN NGỌC LẶC TỈNH THANH HOÁ
- Thành phn Hội đồng xét x sơ thẩm gm có:
Thẩm phán - Chủ toạ phiên toà: Ông Lê Văn Thịnh
Các Hội thẩm nhân dân: Bà Lê Thị Ngọc
Ông Phạm Đức Hoàn
- Thư ký phiên toà: Mỹ Duyên - Thư ký Toà án nhân dân huyện
Ngọc Lặc, tỉnh Thanh Hoá.
- Đại din Vin kim sát nhân dân huyn Ngc Lc, tỉnh Thanh Hoá tham
gia phiên toà: Bà Lê Thị Thúy - Kiểm sát viên.
Ngày 21 tháng 02 năm 2025, ti tr s Toà án nhân dân huyn Ngc Lc,
tnh Thanh Hoá xét x thẩm công khai v án thsố 152/2024/TLST-HNGĐ
ngày 07 tháng 10 năm 2024 v Ly hôn, tranh chp v nuôi con, theo Quyết định
đưa vụ án ra xét x s 10/2025/QĐXXST-HNngày 05 tháng 02 năm 2025,
giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Chị Nguyn Th H; sinh năm: 1980; nơi trú: Khu phố L,
thị trấn N, huyện N, tỉnh Thanh Hóa.
- B đơn: Anh Duy D; sinh năm: 1978; nơi trú: Khu phố L, thị trấn N,
huyện N, tỉnh Thanh Hóa.
Tại phiên toà có mặt chị H, anh D.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Tại đơn khi kin ngày 12/7/2024 trong quá trình giải quyết vụ án, cũng
như tại phiên toà nguyên đơnchị Nguyn Th H trình bày: Chị và anh Duy D
kết hôn t nguyện, đã tổ chức lễ cưới theo phong tục địa phương từ giữa năm
2000, nhưng mãi đến ngày 08/01/2002 mới đi đăng ký kết hôn ti y ban nhân dân
T, huyện T, tỉnh Thanh Hóa. Sau ngày cưới, cuc sng v chng hoà thun
được khoảng n 01 năm tbắt đầu phát sinh mâu thun. Nguyên nhân do tính
tình vợ chồng không hợp, bất đồng quan điểm, thường xuyên xy ra cãi vã. Ngoài
ra, anh D thỉnh thoảng còn đánh đập chị. Hai bên gia đình đã hoà giải nhưng không
kết qu. T đầu năm 2024 cho đến nay, tuy v chng vn sng chung mt nhà
nhưng không ai quan tâm tới ai. Nay chị xét thấy tình cảm vợ chồng không còn,
nên chị yêu cầu Toà án giải quyết cho chđưc ly hôn anh D.
Về con chung: Vợ chồng 02 con chung cháu Thị Thùy D1, sinh
ngày 04/6/2002 và cháu Duy N, sinh ngày 25/10/2011. Hiện cháu D1 đã thành
niên, kh năng lao động, ch H không yêu cầu Toà án giải quyết. Nếu ly hôn,
chị nguyn vọng được trc tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi ng, giáo dc
cháu N. Không yêu cầu anh D phải cp dưỡng nuôi con chung. Hiện nay, ch đang
làm tại Bnh vin đa khoa khu vc N, thu nhập bình quân hằng tháng khoảng
12.000.000đ (i hai triệu đồng), chị đủ kh năng nuôi con.
Về tài sản: Chị H không yêu cầu Toà án giải quyết.
Trong quá trình giải quyết vụ án, cũng như ti phiên toà b đơn anh
Duy D trình bày: Về ngày kết hôn, nơi đăng ký kết hôn đúng như nguyên đơn trình
bày. Sau ngày cưới, cuộc sống vợ chồng hoà thuận, thỉnh thoảng cũng có phát sinh
mâu thuẫn, cãi nhau. lần do chị H chửi anh nên anh tát chị H. Vchồng
vẫn sống chung một nhà, anh vẫn quan tâm ch H. Anh mun v chồng đoàn tụ
cùng nhau nuôi dy con cái, anh không đồng ý ly hôn.
Về con chung: Vợ chồng 02 con chung cháu Thị Thùy D1, sinh
ngày 04/6/2002 và cháu Duy N, sinh ngày 25/10/2011. Hiện cháu D1 đã thành
niên, khả năng lao đng, anh D không yêu cầu Toà án giải quyết. Nếu ly hôn,
anh giao cháu N cho ch H trc tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi ng, giáo dc.
Anh không phải cấp dưỡng nuôi con chung.
Về tài sản: Anh D không yêu cầu Toà án giải quyết.
Ý kiến của Viện kiểm sát:
Về tố tụng: Thm phán, Hội đồng xét x (sau đây viết tắt là HĐXX), Thư ký
phiên tòa đã thực hiện đúng, đầy đủ quy định ca B lut t tng dân s (sau đây
viết tt là BLTTDS); chị H, anh D không thc hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ t
tng của mình theo quy đnh ca pháp lut. V giao nhn, tống đạt văn bản t tng
Toà án đã thực hiện đúng theo quy định ca pháp lut.
Về nội dung vụ án: Đề ngh HĐXX áp dụng các Điều 51; 56; 57; 58; 81; 82;
83 Luật hôn nhân gia đình: Chp nhn yêu cu khi kin của nguyên đơn. Xử
cho chị Nguyn Th H đưc ly hôn anh Lê Duy D. Giao cháu Lê Duy N, sinh ngày
25/10/2011 cho ch H trc tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục. Anh D
không phải cấp ng nuôi con chung. Chị H phi chu án phí dân s sơ thẩm theo
quy định ca pháp lut.
NHẬN ĐỊNH CA TOÀ ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu, chng c có trong h sơ vụ án được thm tra
tại phiên toà và căn cứ vào kết qu tranh tng ti phiên tòa, HĐXX nhận định:
[1] Về tố tụng:
Chị Nguyn Th H khởi kiện yêu cầu ly hôn anh Duy D, nơi trú ti
Khu phL, thị trấn N, huyện N, tỉnh Thanh Hóa nên ván thuộc thẩm quyền giải
quyết của Toà án nhân dân huyện Ngọc Lặc, tỉnh Thanh Hoá theo quy đnh ti
khoản 1 Điều 28; Điều 35 và điểm a khoản 1 Điều 39 BLTTDS.
Tòa án đã thông báo về phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai
chứng cứ và hòa giải cho các bên đương sự nhưng anh D không có mặt nên Tòa án
đã thông báo kết quả kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ cho anh
D theo quy định ti khoản 3 điều 210 BLTTDS.
Anh D đã đưc triu tp hp l đến phiên hoà gii hai lần nhưng anh D đều
không đến để tham gia hoà gii nên Toà án không tiến hành hoà giải được. Đây
trường hp không tiến hành hoà giải được theo quy đnh ti khoản 1 điều 207
BLTTDS.
[2] Về hôn nhân: Chị Nguyn Th H anh Lê Duy D kết hôn trên s t
nguyện, đăng kết hôn ngày 08/01/2002 tại Ủy ban nhân dân T, huyện T,
tỉnh Thanh Hóa không vi phạm các điều cm ca Lut hôn nhân và gia đình,
hôn nhân hợp pháp. Trong cuộc sống hôn nhân, vợ chồng xảy ra mâu thuẫn do
tính tình vợ chồng không hợp, bất đồng quan điểm. Chị H cương quyết muốn được
ly hôn. Anh D không đồng ý ly hôn nhưng cũng thừa nhn cuộc sống vợ chồng đã
xảy ra mâu thuẫn, cãi vã nhau anh cũng tát chị H. Điều đó chứng t ch H,
anh D đã vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân
lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sng chung không th kéo dài, mục đích của hôn
nhân không đạt được. Căn cứ điu 56 Lut Hôn nhân gia đình xử cho chị H
đưc ly hôn anh D.
[3] Về con chung: Chị H và anh D có 02 con chung. Hiện cháu D1 đã thành
niên, có kh năng lao động. ChH và anh D không yêu cầu nên không xem xét.
Chị H anh D đã tự nguyện thống nhất về việc giao người trc tiếp nuôi
cháu N. Xét thấy, cháu có nguyện vng muốn được vi mẹ khi bố mẹ ly hôn. Để
không b xáo trộn cuộc sống và đảm bảo sự phát trin ổn định v mi mt cho
cháu, cũng như theo nguyện vng của cháu N. Chấp nhận yêu cầu của chH và anh
D: giao cháu N cho chị H trc tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dc.
V cấp dưỡng nuôi con chung: Ghi nhận ý kiến của chị H, đây là sự t
nguyn ca chị H, anh D không phi cấp dưỡng nuôi con chung.
[4] Về tài sản: Chị H, anh D không yêu cầu nên không xem xét.
[5] Về án phí: Chị H phải chịu án phí dân sự sơ thẩm theo quy định ca pháp
lut.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào các Điều 51; 56; 57; 58; 81; 82; 83 Luật hôn nhân gia đình;
các Điu 28; 35; 39; 147; 271; 273 BLTTDS; Điều 6; điểm a khoản 1 Điều 24;
đim a khoản 5 Điều 27 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 quy định v mc
thu, min, gim, thu, np, qun lý và sử dụng án phí và lệ phí Toà án:
Chp nhn yêu cu khi kin của nguyên đơn:
1. Về hôn nhân: Xử cho chị Nguyn Th H đưc ly hôn anh Lê Duy D.
2. Về con chung: Giao cháu Lê Duy N, sinh ngày 25/10/2011 cho ch H trc
tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục. Anh D không phải cấp dưỡng
nuôi con chung.
Anh D quyền, nghĩa vụ thăm nom, chăm c, nuôi dưỡng, giáo dc con
chung không ai được cn tr.
3. Về án phí: Chị Nguyn Th H phi chịu 300.000đ (Ba trăm nghìn đồng)
án phí dân s thm v việc xin ly hôn, nhưng được tr vào s tin ch đã nộp
tạm ứng tại Chi cục Thi hành án dân sự huyện Ngọc Lặc, theo biên lai số 0004390
ngày 04/10/2024. Chị H đã nộp đủ tin án phí.
Án x công khai thm. Chị H, anh D quyền kháng cáo bản án này
trong hạn 15 ngày kể từ ngày tuyên án.
Trường hp bản án được thi hành theo điu 2 Lut thi hành án dân s thì
người được thi hành án n sự, người phi thi nh án dân s quyn tho thun
thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án hoc b ng chế
thi hành án theo quy đnh tại các điều 6, 7, 7a 9 Lut thi hành án dân s; thi
hiu thi hành án được thc hiện theo quy định tại điều 30 Lut thi hành án dân s.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- VKSND huyện;
- UBND Thọ Lập, huyện
Thọ Xuân;
- Chi cục THADS huyện;
- TAND tỉnh Thanh Hoá;
- Lưu HSVA; Văn thư.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Lê Văn Thịnh
Tải về
Bản án số 14/2025/HNGĐ-ST Bản án số 14/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 14/2025/HNGĐ-ST Bản án số 14/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất