Bản án số 13/2024/HNGĐ-ST ngày 12/07/2024 của TAND huyện Tư Nghĩa, tỉnh Quảng Ngãi về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 13/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 13/2024/HNGĐ-ST ngày 12/07/2024 của TAND huyện Tư Nghĩa, tỉnh Quảng Ngãi về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Tư Nghĩa (TAND tỉnh Quảng Ngãi)
Số hiệu: 13/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 12/07/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chị Lâm Thị Đ ly hôn anh Nguyễn T
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN TƢ NGHĨA Độc lập – Tự do Hạnh phúc
TỈNH QUẢNG NGÃI
Bản án số: 13 /2024/HNGĐ-ST
Ngày: 12 - 7 - 2024.
V/v: “ Ly hôn, tranh chấp về nuôi con khi ly hôn
NHÂN DANH
NƢỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN TƢ NGHĨA, TỈNH QUẢNG NGÃI
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa: Ông Võ Ngọc Thông.
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Bà Đinh Thị Thu Hằng
2. Bà Lê Thị Bích Lan
- Thư ký phiên tòa: Trần Hoàng Hồng Hạnh Thư ký Tòa án nhân dân
huyện Tư Nghĩa, tỉnh Quảng Ngãi.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Nghĩa, tỉnh Quảng Ngãi
tham gia phiên tòa: Bà Hồ Thị Tiểu Quỳnh– Kiểm sát viên.
Ngày 12 tháng 7 năm 2024, tại Hội trường xử án Tòa án nhân dân huyện
N, tỉnh Q xét xử thẩm công khai vụ án hôn nhân gia đình thụ số:
50/2023/TLST-HNGĐ ngày 14 tháng 12 m 2023 về việc “Ly hôn, tranh chấp
về nuôi con chung khi ly hôn theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số:
51/2024/QĐXXST - HNGĐ ngày 07 tháng 6 năm 2024, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Chị Lâm Thị Đ, sinh 1972. (Vắng mặt có lý do)
Địa chỉ: Xóm 3, thôn Th, xã N, huyện T, tỉnh Q.
- Bị đơn: Anh Nguyễn T, sinh 1987. (Vắng mặt không có lý do)
Địa chỉ: Xóm 2, thôn H, xã N, huyện T, tỉnh Q.
NỘI DỤNG VỤ ÁN:
- Tại đơn khởi kiện ngày 14/11/2023, bản tự khai ngày 17/01/2024 các
tài liệu có trong hồ sơ vụ án nguyên đơn chị Lâm Thị Đ trình bày:
Về quan hệ hôn nhân: Chị và anh Nguyễn T trước khi kết hôn tìm hiểu
yêu đương được một thời gian và đi đến hôn nhân. Sau đó được hai bên gia đình
tổ chức lễ cưới. Chị và anh T có đăng ký kết hôn vào ngày 12/7/2007 tại Ủy ban
nhân dân N, huyện T, tỉnh Q. Sau khi kết hôn vợ chồng sống hoà thuận, hạnh
phúc nhưng sau đó vợ chồng phát sinh mâu thuẫn không còn hoà thuận, bất
đồng quan điểm sống không tiếng nói chung, thường xuyên mắng chửi,
2
không tôn trọng nhau, anh T nhiều lần nhậu nhẹt, chị nhiều lần khuyên nhủ
nhưng anh T vẫn tiếp diễn. Nhiều lần vợ chồng ngồi lại trao đổi tìm ra cách giải
quyết mâu thuẫn nhưng không thành. Vợ chồng sống ly thân đến nay đã gần 02
năm. Ch xét thấy nh cảm vchồng không còn, mục đích hôn nhân không đạt
được. Nay chị yêu cầu Toà án giải quyết cho chị được ly hôn anh Nguyễn T.
Về con chung: Có 01 người con chung tên Nguyễn Anh Q, sinh ngày
09/6/2007 (chết).
Về tài sản chung, nợ chung: Không .
Bị đơn anh Nguyễn T không đến Toà trình bày không văn bản gửi
cho Toà án.
- Ý kiến của Kiểm sát viên đại diện Viện kiểm sát tham gia phiên tòa:
+ Về tố tụng: Việc tuân theo pháp luật tố tụng trong quá trình giải quyết
vụ án đến trước khi nghị án của Thẩm phán, Thư ký, Hội đồng xét xử đã thực
hiện đúng theo quy định tại Điều 203 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015. Nguyên đơn
thực hiện đúng các Điều 70 Điều 71 Bộ luật Tố tụng Dân sự. Bị đơn không
thực hiện đúng các Điều 70 Điều 72 Bộ luật Tố tụng Dân sự. Nguyên đơn
đơn xin xét xvắng mặt, bị đơn triệu tập đến phiên toà lần 02 vắng mặt
không do. Đề nghị Hội đồng xét xử căn cứ vào Điều 227 Bộ luật tố tụng
dân sự tiến hành xét xử vụ án.
+ Về nội dung: Đề nghị Hội đồng xét xử chấp nhận toàn bộ nội dung yêu
cầu khởi kiện của chị Lâm Thị Đ được ly hôn anh Nguyễn T, chị Đ phải chịu án
phí sơ thẩm về hôn nhân theo qui định.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu trong hvụ án được thẩm tra tại
phiên tòa và ý kiến của đại diện Viện kiểm sát. Hội đồng xét xử nhận định.
[1] Về tố tụng:
[1.1] Về thẩm quyền giải quyết vụ án: Nguyên đơn, Bị đơn đều trú tại
huyện T, tỉnh Q. Căn cứ khoản 1 Điều 28; điểm a khoản 1 Điều 35; điểm a
khoản 1 Điều 39 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015, Tòa án nhân dân huyện T, tỉnh Q
thụ lý, giải quyết vụ án là đúng thẩm quyền.
[1.2] Về xét xử vắng mặt của nguyên đơn, bị đơn: Nguyên đơn có đơn xin
xét xử vắng mặt, bị đơn trong quá trình thụ lý giải quyết ván Tòa án tống đạt
các văn bản tố tụng đầy đủ hợp lệ cho anh Nguyễn T được quy định tại Điều
174 và Điều 177 Bộ luật tố tụng dân sự, nhưng anh T đều từ chối không hợp tác
cũng không có văn bản trình bày ý kiến của mình. Anh T vắng mặt không
do trong hai lần mở phiên tòa xét xử. Căn cứ Điều 227 của Bộ luật Tố tụng
Dân sự, Hội đồng xét xử vẫn tiến hành xét xử vụ án.
[2] Về nội dung:
[2.1] Về quan hệ hôn nhân: Chị Lâm Thị Đ và anh Nguyễn T đăng
kết hôn vào ngày 12/7/2007, tại Ủy ban nhân dân N, huyện N, tỉnh Q.
3
Hôn nhân trên sở tự nguyện, hợp pháp được pháp luật ng nhận bảo vệ
được quy định tại các Điều 8, Điều 9 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014.
[2.2] Về nguyên nhân mâu thuẫn: Trong quá trình chung sống vợ chồng
chị Đ anh T thường xảy ra mâu thuẫn. Nguyên nhân anh T nhậu nhẹt, chơi
bời, bất đồng quan điểm sống, không tiếng nói chung. Từ đó tình cảm vợ
chồng rạn nứt, anh, chị sống ly thân gần 02 năm không quan tâm lẫn nhau. Chị
Đ xét thấy tình cảm vợ chồng không còn xin được ly hôn anh Nguyễn T.
[2.3] Hội đồng xét xử xét thấy vợ chồng nghĩa vụ thương yêu, chung
thủy, tôn trọng, quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ nhau, cùng nhau chia sẻ nhưng anh
chị không làm được. Trong quá trình chung sống vchồng anh chị xảy ra
mâu thuẫn, không có tiếng nói chung dẫn đến tình cảm trở nên trầm trọng. Anh,
chị hiện nay sống ly thân không quan tâm lẫn nhau gần 02 năm nay. Xét tình
cảm vợ chồng đã rạn nứt trầm trọng, mục đích hôn nhân không đạt được. Nếu
tiếp tục duy trì quan hhôn nhân cũng chỉ ràng buộc. Do đó, để giải phóng
cho đôi bên cuộc sống riêng. Căn cứ vào Điều 51 và khoản 1 Điều 56 Luật
hôn nhân gia đình chấp chấp nhận đơn khởi kiện của chị Lâm Thị Đ được ly
hôn anh Nguyễn T.
[3] Về con chung: 01 người con chung tên Nguyễn Anh Q, sinh
ngày 09/6/2007 (chết), Hội đồng xét xử không xem xét.
[4] Về tài sản chung, nợ chung: Không , nên Hội đồng xét xử không
xem xét.
[5] Đề nghị của Kiểm sát viên tại phiên tòa phù hợp với nhận định, phân
tích, đánh giá của Hội đồng xét xử nên được chấp nhận.
[6] Về án phí: Chị Lâm Thị Đ phải chịu án phí hôn nhân gia đình theo
quy định của pháp luật.
[7] Quyền kháng cáo, kháng nghị: Nguyên đơn, bị đơn quyền kháng
cáo theo quy định của pháp luật, Viện kiểm sát quyền kháng nghị theo quy
định của pháp luật.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1
Điều 39, khoản 4 Điều 147, Điều 227, Điều 228, Điều 254, Điều 271, khoản 1
Điều 273, Điều 278, khoản 1 Điều 280 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015; Điều 8,
Điều 9; Điều 51; khoản 1 Điều 56, khoản 2 Điều 81, khoản 1 khoản 3 Điều
82, Điều 83 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014; điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị
quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban thường vụ
Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu nộp, quản và sử dụng án phí
và lệ phí Tòa án.
4
Tuyên xử:
1. Vquan h hôn nhân: Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn chị
Lâm Thị Đ được ly hôn anh Nguyễn T.
2. Về con chung: 01 người con chung tên Nguyễn Anh Q, sinh
ngày 09/6/2007 (chết).
3 Về tài sản chung, nợ chung: Không có.
4. Về án phí: Chị Lâm Thị Đ phải chịu 300.000đ (ba trăm nghìn đồng)
tiền án phí Hôn nhân gia đình thẩm, được khấu trừ 300.000đ (ba trăm
nghìn đồng) chị Đ đã nộp theo biên lai thu tiền tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số:
0001851 ngày 12/12/2023 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện T, tỉnh Q.
5. Quyền kháng cáo, kháng nghị: Nguyên đơn, b đơn vắng mặt tại phiên
tòa có quyền kháng cáo bản án trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được bản
án hoặc bản án được niêm yết theo quy định của pháp luật.
Viện kiểm sát có quyền kháng nghị theo quy định pháp luật.
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
-TAND tỉnh Q; Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa
-VKSND huyện T;
- Chi cục THADS huyện T;
- UBND xã N, huyện T;
- Những người tham gia tố tụng;
- Lưu: HS, VT
Võ Ngọc Thông
3. Về tài sản chung, nợ chung: Không yêu cầu giải quyết.
4. Về án phí: Chị Nguyễn Thị Ngọc Lan phải chịu 300.000đ (ba trăm
nghìn đồng) tiền án phí Hôn nhân gia đình thẩm, được trừ 300.000đ (ba
5
trăm nghìn đồng) chị Lan đã nộp theo biên lai thu tiền tạm ứng án phí, lphí
Tòa án số: 0006596 ngày 09/8/2023 của Chi cục Thi hành án dân shuyện
Nghĩa, tỉnh Quảng Ngãi. Anh Nguyễn Hữu Mừng phải chịu 300.000 đồng, tiền
án phí cấp dưỡng nuôi.
5. Quyền kháng cáo, kháng nghị: Bị đơn mặt tại phiên tòa quyền
kháng cáo bản án trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày tuyên án. Nguyên đơn vắng
mặt tại phiên tòa quyền kháng cáo bản án trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
nhận được bản án hoặc bản án được niêm yết theo quy định của pháp luật.
Viện kiểm sát có quyền kháng nghị theo quy định pháp luật.
Bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành án thì người
được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân squyền thỏa thuận thi
hành, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi
hành án theo quy định tại các Điều 6, Điều 7, Điều 7a Điều 9 Luật thi hành
án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật
thi hành án dân sự
Các Hội thẩn nhân dân Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa
Nguyễn Hồng Sơn Nguyễn Tấn Bốn Võ Ngọc Thông
6
3. Về tài sản chung, nợ chung: Không yêu cầu giải quyết.
4. Về án phí: Chị Nguyễn Thị Ngọc Lan phải chịu 300.000đ (ba trăm
nghìn đồng) tiền án phí Hôn nhân gia đình thẩm, được trừ 300.000đ (ba
trăm nghìn đồng) chị Lan đã nộp theo biên lai thu tiền tạm ứng án phí, lphí
Tòa án số: 0006596 ngày 09/8/2023 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện
Nghĩa, tỉnh Quảng Ngãi. Anh Nguyễn Hữu Mừng phải chịu 300.000 đồng, tiền
án phí cấp dưỡng nuôi.
5. Quyền kháng cáo, kháng nghị: Bị đơn mặt tại phiên tòa quyền
kháng cáo bản án trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày tuyên án. Nguyên đơn vắng
mặt tại phiên tòa quyền kháng cáo bản án trong thời hạn 15 ngày ktừ ngày
nhận được bản án hoặc bản án được niêm yết theo quy định của pháp luật.
Viện kiểm sát có quyền kháng nghị theo quy định pháp luật.
Bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành án thì người
được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân squyền thỏa thuận thi
hành, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi
hành án theo quy định tại các Điều 6, Điều 7, Điều 7a Điều 9 Luật thi hành
án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật
thi hành án dân sự.
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
-TAND tỉnh Quảng Ngãi; Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa
-VKSND huyện Tư Nghĩa;
- Chi cục THADS huyện Tư Nghĩa;
- UBND xã Nghĩa Thương, huyện Tư Nghĩa;
- Những người tham gia tố tụng;
- Lưu: HS, VT
Võ Ngọc Thông
7
Các Hội thẩn nhân dân Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa
Nguyễn Hồng Quang Lê Thị Ngọc Lâm Võ Ngọc Thông
8
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
-TAND tỉnh Quảng Ngãi; Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa
-VKSND huyện Tư Nghĩa;
- Chi cục THADS huyện Tư Nghĩa;
- UBND xã Nghĩa Thương, huyện Tư Nghĩa;
- Những người tham gia tố tụng;
- Lưu: HS, VT
Võ Ngọc Thông
9
Các Hội thẩn nhân dân Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa
Nguyễn Hồng Quang Lê Thị Ngọc Lâm Võ Ngọc Thông
10
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
-TAND tỉnh Quảng Ngãi; Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa
-VKSND huyện Tư Nghĩa;
- Chi cục THADS huyện Tư Nghĩa;
- UBND xã Nghĩa Thương, huyện Tư Nghĩa;
- Những người tham gia tố tụng;
- Lưu: HS, VT
Võ Ngọc Thông
11
CÁC HỘI THẨM NHÂN DÂN THẨM PHÁN- CHỦ TOẠ PHIÊN TOÀ
Tải về
Bản án số 13/2024/HNGĐ-ST Bản án số 13/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 13/2024/HNGĐ-ST Bản án số 13/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất