Bản án số 125/2024/DS-PT ngày 27/09/2024 của TAND tỉnh Tiền Giang về tranh chấp về thừa kế tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 125/2024/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 125/2024/DS-PT ngày 27/09/2024 của TAND tỉnh Tiền Giang về tranh chấp về thừa kế tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp về thừa kế tài sản
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Tiền Giang
Số hiệu: 125/2024/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 27/09/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: tranh chấp chia tài sản chung của hộ gia đình và chia thừa kế
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
Bản án số: 125/2024/DS-PT
Ngày: 27-2-2024
V/v tranh chấp chia tài sn
chung ca h gia đình chia
thừa kế
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
- Thành phn Hội đồng xét x phúc thm gm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Nguyễn Thanh Triều
Các Thẩm phán: Bà Trần Thị Kim Em
Bà Nguyễn Thị Diệp Thuý
- Thư ký phiên tòa: ơng Thị Vy - Thư Tòa án nhân n tỉnh
Tiền Giang.
- Đại din Vin Kim sát nhân dân
tỉnh Tiền Giang tham gia phiên tòa:
Bà Phan Thị Thanh Xuân - Kiểm sát viên.
Từ ngày 20 đến ngày 27 tháng 2 năm 2024, tại trụ sở Tòa án nhân dân tỉnh
Tiền Giang xét xử phúc thẩm công khai vụ án thụ lý số: 08/2024/TLPT-DS ngày
03 tháng 01 năm 2024 về tranh chấp Chia tài sn chung ca h gia đình
chia thừa kế”.
Do Bn án dân s thẩm s 122/2023/DS-ST ngày 30 tháng 9 năm 2023
ca Toà án nhân dân huyn T, tỉnh Tiền Giang bị kháng cáo.
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét x phúc thm s: 44/2024/QĐ-PT ngày
11 tháng 01 năm 2024, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn:
1. Trương Kiều T, sinh năm 1976; (có mặt)
2. Phan Mỹ H, sinh năm 1995; (có mặt)
3. Phan M L, sinh năm 1998; (có mặt)
4. Phan M Y, sinh năm 2009
Đại din theo pháp lut ca ch Y: Trương Kiều T, sinh năm 1976.
Cùng địa chỉ: Ấp P, xã P, huyện T, tỉnh Tiền Giang.
- B đơn: Phan Quc T1, sinh năm 1972. (có mặt)
Địa ch: p P, xã P, huyn T, tnh Tin Giang.
- Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan:
1. H Bo H1, sinh năm 1979. (xin vắng mặt)
Địa ch: p P, xã P, huyn T, tnh Tin Giang.
2. Phm Minh T2, sinh năm 1984. (xin vắng mặt)
Địa ch: p P, xã P, huyn T, tnh Tin Giang
- Người kháng cáo: B đơn Phan Quốc T1.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo án sơ thm;
* Các nguyên đơn trình bày: Ông Phan Văn H2, sinh năm 1939 (chết năm
2021) Đinh Thị R, sinh năm 1943 (chết năm 2018) không con chung, vào
năm 1972 nhn con nuôi ông Phan Quc T1. Đến năm 2013, do ông T1
không chí thú làm ăn không chăm sóc cho cha mẹ nên ông H2 bà R đã chấm
dứt vic nuôi con nuôi theo quyết đnh gii quyết vic hôn nhân gia đình số
28/2013/QĐ.VHNGĐ ngày 01/10/2013 của Tòa án nhân dân huyện T.
H gia đình ông Phan Văn H2 gm có: Ông Phan Văn H2, Đinh Thị R,
ông Phan Quc T1, Trương Kiều T, chPhan Mỹ H, chị Phan Mỹ L Phan
Mỹ Y.
Năm 1994, T ông T1 được gia đình tác hợp, sống chung như vợ chng
nhưng không đăng ký kết hôn. T đó bà T v làm dâu, sống chung và chăm lo cho
ông H2, bà R.
H ông Phan Văn H2 và bà Đinh Thị R có quyn s dụng đất đối vi các tha
đất:
+ Thửa đất s 1573, t bản đồ PMC2, din tích 6.815m
2
, tọa lạc tại ấp P, xã P,
huyện T, tỉnh Tiền Giang. Giy chng nhn quyn s dụng đất s vào s 00056
QSDĐ/27/QĐ.UB do UBND huyn T cp cho h ông Phan Văn H2 ngày
10/3/1998.
Thời điểm cp giy chng nhn quyn s dụng đất h ông Phan Văn H2 có 05
ngưi gm: Ông H2, bà R, ông T1, bà T và ch H.
+ Thửa đất s 1437, t bản đồ C2, din tích 1.040m
2
, tọa lạc tại ấp P, xã P,
huyện T, tỉnh Tiền Giang. Giy chng nhn quyn s dụng đất s vào s H01913
do UBND huyn T cp cho h ông Phan Văn H2 ngày 04/01/2008.
Thời điểm cp giy chng nhn quyn s dụng đất h ông Phan Văn H2 có 06
ngưi gồm: Ông H2, bà R, ông T1, bà T, chị H và chị L.
+ Thửa đất s 169, t bản đồ C3, din tích 7.408m
2
, tọa lạc tại ấp P, P,
huyện T, tỉnh Tiền Giang. Giy chng nhn quyn s dụng đất s vào s 000558
QSDĐ/1219/QĐ.UB do UBND huyn T cp cho h Đinh Thị R ngày
27/11/1998.
Thời điểm cp giy chng nhn quyn s dụng đất h ông Phan Văn H2 có 06
ngưi gm: Ông H2, bà R, ông T1, bà T, ch H và ch L.
Ngày 25/4/2018, Đinh Thị R chết không đ li di chúc. Đến ngày
30/8/2018, ông Phan Văn H2 đã lập di chúc tại UBND P với nội dung để li
toàn quyn s dụng đất đối vi hai thửa đất s 1437 tha s 1573 ngôi nhà
do ông H2 to lp cùng toàn b tài sản trong gia đình cho Trương Kiều T, chị
Phan Mỹ H, chị Phan Mỹ LPhan Mỹ Y.
Đến ngày 12/5/2021, ông H2 b tai nn giao thông chết.
Nay các nguyên đơn khởi kin yêu cu Tòa án chia tài sản chung của hộ như
sau:
- Chia cho Trương Kiều T 1.363m
2
(Thửa 1573) + 173m
2
(Thửa 1437) +
1.234m
2
(Thửa 169) = 2.770m
2
.
- Chia cho chị Phan Mỹ H 1.363m
2
(Thửa 1573) + 173m
2
(Thửa 1437) +
1.234m
2
(Thửa 169) = 2.770m
2
.
- Chia cho chị Phan Mỹ L 173m
2
(Thửa 1437) + 1.234m
2
(Thửa 169) =
1.407m
2
.
Yêu cầu công nhận di chúc của ông Phan Văn h lập ngày 30/8/2018, UBND
P chng thc ngày 05/9/2018 hp pháp chia tha kế theo di chúc đối vi
quyn s dụng đt ca ông Phan Văn H2 quyn s dụng đất thửa đt s 1573
thửa đất s 1437 vi diện tích là 3.072m2 căn nhà được xây dng trên thửa đất
s 1437. Tng din tích T, ch H, ch L cháu Y yêu cầu được chia
10.019m
2
. Yêu cu nhn quyn s dụng đất v trí đt lin k nhau tha 1437
căn nhà trên đất, tha 1573 mt phn ca tha 169. Thng nht giao cho ch
Phan M L đại diện đứng tên giy chng nhn quyn s dụng đất.
* Bị đơn ông Phan Quốc T1 trnh by: Trương Kiều T t b nhà đi từ
năm 2005 đến năm 2008 v ph cất nhà cho đến năm 2011 b nhà đi tiếp
để li phn n hụi 11.000.000 đng, ông phi gánh n thay. Đến khi R b
bnh nng, T có v thăm đến khi bà R mt, bà T v d đám tang ri lại đi.
Đến ngày ông H2 b tai nn giao thông chết, T v để tang, sau đám tang
thì dắt 03 đứa con đi mang theo tiền đám tang, tiền bồi thường của người gây tai
nn, ha s ly tin trang tri, sa sang lại căn nhà nhưng không thc hiện. Đề
ngh Tòa án xem xét giải quyết để ông an tâm th cúng cha, m cho đến cui
đời.
* Người có quyn li, nghĩa vụ liên quan:
+ Ông Hồ Bảo H1 trình bày: Ông người đang thuê thửa đất s 1573 do
ông Phan Quc T1 cho ông thuê, thi hạn thuê là 05 năm đến cuối năm 2025 kết
thúc hợp đồng thuê. Hiện nay đã giao đủ tiền thuê đt của 05 năm cho ông T1.
Nay gia T và ông T1 tranh chp ông không ý kiến gì. Đến hết thi hn
thuê đất, ai là người qun lý, s dụng đất cho thuê nữa thì sẽ thuê tiếp còn không
ông sẽ trả lại đất.
+ Ông Phạm Minh T2 trình bày: Ông người đang thuê thửa đất s 169
do ông Phan Quc T1 cho ông thuê, thi hn thuê là 09 năm, giá thuê là
10.000.000 đồng/năm, đã thanh toán cho ông T1 đủ s tiền thuê đt của 09 năm.
Nay gia T và ông T1 tranh chp ông không ý kiến gì. Đến hết thi hn
thuê đất, ai là người qun lý, s dụng đất cho thuê nữa thì sẽ thuê tiếp còn không
ông s tr lại đất.
Ti Bản án sơ thẩm s 122/2023/DS-ST ngày 30 tháng 9 năm 2023 của Toà
án nhân dân huyn T, tnh Tiền Giang đã căn cứ: Các Điều 219, 357, 468, 609,
611, 613, 616, 620, 621, 624, 635, 643, 649, 650 Điu 651 B lut Dân s;
Khoản 5, Khoản 9 Điu 26, điểm a khoản 1 Điều 35, Điều 39, các Điu 147,
266, 267, 271, 272 Điu 273 B lut t tng dân s; Khon 29 Điều 3, Điều
5, các Điều 166, 169, 170 Điu 203 Luật Đất đai; Áp dụng Khoản 7 Điu 27
của Nghị quyết s326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban thường
v Quc Hội quy định v mc thu, min, gim, thu, np, qun và sử dụng án
phí và lệ phí Tòa án.
Tuyên xử:
1. Chấp nhận một phần yêu cầu khởi kiện của các nguyên đơn Trương
Kiu T, ch Phan M H, Phan M L và Phan Mỹ Y.
1.1. Giao cho ch Phan M L đưc toàn quyn s dng thửa đt s 1437, t
bản đồ C3, din tích thực đo 1.020,8m
2
(diện tích theo GCN.QSDĐ 1.040m
2
),
mục đích sử dụng: Đất trng lúa, giy chng nhn quyn s dụng đất s vào s
H01913 do y ban nhân dân huyn T cp cho h ông Phan Văn H2 ngày
04/01/2008, đất ta lc ti p P, xã P, huyn T, tnh Tin Giang, có t cn:
+ Đông giáp: Đất ông Đoàn Huỳnh P.
+ Tây giáp: Đất ông Nguyn Thanh S.
+ Nam giáp: Đưng T.
+ Bc giáp: Đất ông Hunh Thanh T3.
(Có sơ đồ kèm theo)
1.2. Giao cho ch Phan M L đưc quyn s hu toàn b công trình, vật,
kiến trúc và cây trồng trên thửa đất nêu trên.
Ghi nhận chị Phan Mỹ L tự nguyện bồi hoàn giá trị 1/3 quyn s dng tha
đất s 1437, t bản đồ C3, din tích thc đo 1.020,8m
2
(din tích theo
GCN.QSDĐ 1.040m
2
), mục đích s dụng: Đất trng lúa, giy chng nhn quyn
s dụng đất s vào s H01913 do y ban nhân dân huyn T cp cho h ông
Phan Văn H2 ngày 04/01/2008 cho ông Phan Quc T1 vi s tin
200.000.000 đồng (Hai trăm triệu đồng). Thực hiện khi án có hiệu lực pháp luật.
Kể từ ngày ông Phan Quốc T1 đơn yêu cầu thi hành án, cho đến khi thi
hành án xong, hàng tháng chị Phan Mỹ L chậm trả tiền thì còn phải chịu thêm
khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất quy định ti
Điều 357, điều 468 ca B lut dân s, ti thời điểm thanh toán.
1.3. Giao cho ch Phan M L đưc quyn s dng phn din tích 4.572,1m
2
trong tổng diện tích thực đo 6.858,2m
2
(diện tích theo GCN.QSDĐ 6.815m
2
) ca
tha 1573, t bản đồ PMC2, mục đích sử dng: 2L, giấy chứng nhận quyền s
dụng đất s vào s 00056QSDĐ/127/QĐUB do y ban nhân dân huyn T cp
cho h ông Phan Văn H2 ngày 10/3/1998, đt ta lc ti p P, P, huyn T,
tnh Tin Giang, có t cn:
+ Đông giáp: Kênh.
+ Tây giáp: Đất ông H Bo H1.
+ Nam giáp: Phần đất còn lại của T4 1573 chia cho ông Phan Quốc T1.
+ Bắc giáp: Đất ông H Bo H1.
(Có sơ đồ kèm theo)
1.4. Giao cho ông Phan Quc T1 đưc quyn s dng phn din tích
2.286,1m
2
trong tổng diện tích thực đo 6.858,2m
2
(diện tích theo GCN.QSDĐ
6.815m
2
) ca tha 1573, t bản đồ PMC2, mục đích s dng: 2L, giy chng
nhn quyn s dụng đt s vào s 00056QSDĐ/127/QĐUB do y ban nhân dân
huyn T cp cho h ông Phan Văn H2 ngày 10/3/1998, đt ta lc ti p P, xã P,
huyn T, tnh Tin Giang, có t cn:
+ Đông giáp: Kênh.
+ Tây giáp: Đất ông H Bo H1.
+ Nam giáp: Đất ông Lý Thành T5.
+ Bc giáp: Phần đất còn lại của T4 1573 chia cho chị Phan Mỹ L.
(Có sơ đồ kèm theo)
1.5. Giao cho ch Phan M L đưc quyn s dng phn din tích là
4.493,1m
2
trong tng din tích thực đo 6.739,7m
2
(diện tích theo GCN.QSDĐ
7408m
2
) của Thửa số 169, tờ bản đồ PMC1, mục đích sử dụng: đt màu, giy
chng nhn quyn s dụng đất s vào s 00558QSDĐ/1219/QĐUB do y ban
nhân dân huyn T cp cho h Phan Th R1 ngày 27/11/1998, đất ta lc ti
p P, xã P, huyn T, tnh Tin Giang, có t cn:
+ Đông giáp: Đất Triệu Văn Đ.
+ Tây giáp: Đường Đ đưng.
+ Nam giáp: Phần đất còn lại của T4 169 chia cho ông Phan Quốc T1.
+ Bắc giáp: Đất ông Triệu Văn Đ.
(Có sơ đồ kèm theo)
1.6. Giao cho ông Phan Quc T1 đưc quyn s dng phn din tích
2.246,6m
2
trong tng din tích thực đo 6.739,7m
2
(diện tích theo GCN.QSDĐ
7408m
2
) của Thửa số 169, tờ bản đ PMC1, mục đích s dụng: đất màu, giy
chng nhn quyn s dụng đất s vào s 00558QSDĐ/1219/QĐUB do y ban
nhân dân huyn T cp cho h Phan Th R1 ngày 27/11/1998, đất ta lc ti
p P, xã P, huyn T, tnh Tin Giang, có t cn:
+ Đông giáp: Đất ông Triệu Văn Đ.
+ Tây giáp: Đường Đ đưng.
+ Nam giáp: Đất ông Phạm Văn B.
+ Bc giáp: Phần đất còn lại của T4 169 chia cho chị Phan Mỹ L.
(Có sơ đồ kèm theo)
Ngoài ra bản án còn tuyên về án phí và quyền kháng cáo của đương sự.
- Ngày 13/10/2023, bị đơn Phan Quốc T1 đơn kháng cáo toàn bộ bn án
thẩm ca TAND huyn T, tỉnh Tiền Giang. Yêu cầu cấp phúc thẩm sa bn
án sơ thẩm theo hướng không chấp nhận yêu cu khi kin của nguyên đơn.
Tại phiên tòa phúc thẩm;
- B đơn Phan Quốc T1 đơn kháng cáo toàn b bản án thẩm ca
TAND huyn T, tnh Tin Giang. Yêu cu cp phúc thm sa bản án thẩm
theo hướng không chp nhn chia theo yêu cu của nguyên đơn không chấp
nhận yêu cầu chia theo di chúc.
Đại din Vin kim sát nhân dân tỉnh Tiền Giang phát biểu ý kiến:
Về tố tụng: Việc tuân theo pháp luật ttụng trong quá trình giải quyết vụ
án của Thẩm phán, Hội đồng xét xử, Thư ký; vic chp hành pháp lut ca
ngưi tham gia t tng dân s, k t khi th v án cho đến trước thời điểm
Hội đồng xét x ngh án là đúng theo pháp luật t tng dân s.
Về nội dung: Việc b đơn Phan Quốc T1 đơn kháng cáo toàn b bn án
thẩm ca TAND huyn T, tnh Tiền Giang, nhưng không đưa ra đưc chng
c gì để bo v quyn và li ích hợp pháp cho mình nên đề ngh y án sơ thẩm
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Căn cứ các tài liu, chng c trong h vụ án, ni dung yêu cu khi
kin của nguyên đơn, lời trình bài của bị đơn, và kết qu tranh tng ti phiên tòa
phúc thẩm, ý kiến phát biểu ca đại din Vin kim sát nhân dân tnh Tin
Giang.
[1] Về thời hạn kháng cáo ca b đơn Phan Quốc T1 còn trong thời hạn luật
định, đúng theo quy định tại các Điều 271, 272, 273 280 ca B lut T tng
dân s nên được xem xét gii quyết theo trình tự phúc thẩm.
[2] Về quan hệ pháp luật tranh chấp: Tòa án cấp sơ thẩm xác định quan h
pháp lut tranh chp là Chia tài sn chung ca h gia đnh v chia thừa kế”.
[3] Về tố tụng: Nguyên đơn Trương Kiều T, ch Phan M H, Phan M
L, B đơn ông Phan Quốc T1 mặt, những người có quyn lợi và nghĩa vụ liên
quan Hồ Bảo H1, Phạm Minh T2 đơn xin xét xvắng mặt căn cứ Điều 227
Bộ luật Tố tụng dân sự Hội đồng xét xử tiến hành xét xử vụ án.
[2] Về nội dung: Qua nghiên cu các chng c trong h cho thấy:
Ông Phan Văn H2, sinh năm 1939 (chết năm 2021) và Đinh Thị R, sinh năm
1943 (chết năm 2018) không con chung, vào năm 1972 nhn con nuôi
ông Phan Quc T1, do ông T1 không chí thú làm ăn nên ông Phan Văn H2 và bà
Đinh Thị R đã chấm dứt việc nuôi con nuôi theo quyết định gii quyết vic hôn
nhân gia đình số 28/2013/QĐ.VHNngày 01/10/2013 ca Tòa án nhân dân
huyện T.
H gia đình ông ông Phan Văn H2 gồm có: Ông Phan Văn H2 Đinh
Th R, ông Phan Quốc T1, Trương Kiều T (vợ ông T1), chị Phan Mỹ H, Phan
Mỹ L, chị H, chị L chị Y (con ông T1, T), T ông T1 sống chung m
1994, không đăng kết hôn. Bà T v làm dâu, sống chung chăm lo cho ông
Phan Văn H2Đinh Thị R.
Căn cứ vào công văn số 1306/CAH-QLHC ngày 11/9/2023 ca Công an
huyn T xác định: Thời điểm ngày 10/3/1998 h ông H2 gm các nhân khu:
Ông H2, R và anh Phan Quc T1. Thời điểm ngày 27/11/1998 h ông H2
gm các nhân khu: Ông H2, R anh Phan Quc T1, Thời điểm ngày
04/01/2008 h ông H2 gm các nhân khu: Ông H2, bà R và anh Phan Quc T1,
Phan M H, ch Phan M L. Đến thi điểm ngày 20/07/2015 h ông H2 có thêm
bà Trương Kiều T và Phan M Y.
Ti li khai T cho rng thời điểm cp giy chng nhn quyn s dng
đất c ba người con Phan M H, ch Phan M L Phan M Y đều còn nhỏ
không có công sức đóng góp gì, chỉ đi học không canh tác trên các mảnh đất ca
ông H2 bà R.
H ông H2 và bà R có quyn s dụng đất các thửa đất như sau:
+ Thửa đất s 1573, din tích 6.815m
2
, Giy chng nhn quyn s dụng đất
cp cho h ông Phan Văn H2 ngày 10/3/1998.
+ Thửa đất s 1437, diện tích 1.040m
2
, Giy chng nhn quyn s dụng đất
cp cho h ông Phan Văn H2 ngày 04/01/2008.
+ Thửa đất s 169, din tích 7.408m
2
,. Giy chng nhn quyn s dụng đất
cp cho hĐinh Thị R ngày 27/11/1998.
Tt c các phần đất trên đều ta lc ti ấp P, P, huyện T, tỉnh Tiền
Giang.
Thời điểm cp giy chng nhn quyn s dụng đất ca ba thửa đất trên,
h ông Phan Văn H2 có 03 người gm: Ông H2, bà R, ông T1.
Ngày 25/4/2018, Đinh Thị R chết không để lại di chúc. Đến ngày
30/8/2018, ông Phan Văn H2 đã lập di chúc tại UBND P với nội dung đ li
toàn quyn s dụng đất đối vi hai thửa đất s 1437 và tha s 1573 và ngôi nhà
do ông H2 to lp cùng toàn b tài sn trong gia đình cho bà Trương Kiều T, ch
Phan M H, chị Phan Mỹ LPhan Mỹ Y.
Đến ngày 12/5/2021, ông H2 b tai nn giao thông chết.
Nay các nguyên đơn khi kin yêu cu Tòa án chia tài sản chung của hộ
Yêu cầu công nhận di chúc của ông Phan Văn H2 lp ngày 30/8/2018, UBND
P chứng thc ngày 05/9/2018 hp pháp chia tha kế theo di chúc đi vi
quyn s dụng đất ca ông Phan Văn H2 quyn s dng đt thửa đất s 1573
và thửa đất s 1437 vi din tích là 3.072m
2
và căn nhà được xây dng trên tha
đất s 1437. Tng din tích T, ch H, ch L cháu Y yêu cầu được chia là
10.019m
2
. Yêu cu nhn quyn s dụng đt v trí đất lin k nhau tha
1437 căn nhà trên đt, tha 1573 và mt phn ca tha 169. Thng nht giao
cho ch Phan M L đại diện đứng tên giy chng nhn quyn s dụng đất.
Cấp sơ thẩm đã xác minh hàng thừa kế của ông H2 R căn c vào công
văn số 1306/CAH-QLHC ngày 11/9/2023 ca Công an huyn T xác định được
cha, m ca ông H2 R đã chết từ lâu, ông H2 R cũng không có anh ch
em rut, không con rut ch một người con nuôi ông Phan Quc T1
nhưng đến năm 2013 ông H2 R đã chấm dứt việc nuôi con nuôi quyết định
gii quyết việc hôn nhân gia đình số 28/2013/QĐ.VHNGĐ ngày 01/10/2013 của
Tòa án nhân dân huyện T như vy ông T1 không quyền thừa kế di sản do
R ông H2 chết để lại theo quy định tại Điều 621 Bộ luật dân sự.
Ông T1 T 03 người con chung ch Phan M H, ch Phan M L
Phan M Y. Tuy 03 người này không phi cháu ni rut ca ông H2 R,
nhưng khi ông H2 còn sống cả khi ông H2 lập di chúc ông H2 thừa nhận chị
H, chị L chị Y là cháu ni rut ca ông H2 nên cần xác định ch H, ch L
ch Y là người tha kế theo pháp lut ca ông H2 và bà R theo quy định tại điểm
b khoản 1 Điều 651 BLDS. Tại phiên toà thẩm T, ch H, ch L đều thng
nht giao di sn tha kế ca ông H2, R cho ch L được đứng tên s dng
s hu, T ch H t chi nhn di sn, vic t chi này không nhm trn tránh
thc hiện nghĩa vụ và phù hp với quy định tại Điều 620 BLDS.
Về yêu cầu chia tài sản trong hộ: Cấp sơ thẩm xác định:
+ Thửa đất s 1573, din tích thực đo 6.858,2m
2
(diện tích theo giấy
chứng nhận 6.815m
2
loại đất lúa thì ông H2, R, ông T1 mỗi người được
quyn s dng 2.286,1m
2
+ Thửa đất s 1437, din tích thực đo 1.020,8m
2
(diện tích theo giấy
chứng nhận 1.040m
2
loại đất lúa thì ông H2, R, ông T1 mỗi người được
quyn s dng 340,26m
2
+ Thửa đất s 169, din tích thực đo 6.739,7m
2
(diện tích theo giấy
chứng nhận 7.408m
2
loại đất màu thì ông H2, R, ông T1 mỗi người được
quyn s dng 2.246,6m
2
.
Về yêu cầu chia tài sản của hộ và yêu cầu chia thừa kế:
Thửa đất s 1437: Trên thửa đất này mt ngôi nhà ca ông H2 R,
phần đất cp cho hộ. Căn c vào di chúc ông H2 định đoạt toàn b phần đt này
cho ch H, ch L và ch Y là không đúng vì đây là đất cp cho h, nên ông T1
340,26m
2
trong tổng số 1.020,8m
2
, phần đất này đt lúa nên vic chia tài sn
chung là quyn s dụng đất đối vi 1/3 phn din tích đất 340,26m
2
này cho ông
T1 không th thc hiện được nên cn thiết buc ch L phi hoàn li gtr
tương ứng bng tin cho ông Phan Quốc T1 là phù hợp. Gtr ca phần đất này
160.000đồng/m
2
(340,26m
2
x 160.000đồng = 54.441.600đồng). Ti phiên t
thẩm ch L t nguyn bi hoàn 1/3 giá tr quyn s dụng đất cho ông T1 vi
s tiền 200.000.000đồng, đây là số tin ông T1 nhận cao hơn giá hội đồng
định giá và có li cho ông T1.
Thửa đất s 1573, din tích thực đo 6.858,2m
2
(diện tích theo giấy
chứng nhận 6.815m
2
) loại đất lúa thì ông H2, R, ông T1 mỗi người được
quyn s dng 2.286,1m
2
cấpthẩm giao cho ông T1 2.286,1m
2
, giao cho chị
L 4.572,1m
2
theo di chúc.
Thửa đất s 169, din tích thực đo 6.739,7m
2
(diện tích theo giấy chứng
nhận 7.408m
2
) loại đất màu thì ông H2, bà R, ông T1 mỗi người được quyn
s dng 2.246,6m
2
. cấp thẩm giao cho ông T1 2.246,6m
2
giao cho chị L
4.493,1m
2
theo di chúc.
Cấp sơ thẩm chia đất cp cho h và chia theo di chúc đúng pháp luật
Tuy nhiên cấp thẩm tuyên ch L giao cho ông T1 s tin
200.000.000đồng giá tr phần đất s tha 1437 trên phần đất ngôi nhà,
nhưng cấp thẩm li không tuyên buc ông T1 trách nhiệm giao căn nhà
cho ch L. Do đó cần b sung phn tuyên buc ông T1 trách nhiệm giao căn
nhà và các phần đất cho ch L, theo quyết định án sơ thẩm.
Từ những phân tích trên, yêu cầu kháng cáo của ông T1 không s
nên Hội đồng xét xkhông chấp nhận. Quan điểm đề nghị của đại diện Viện
kiểm sát là có căn cứ nên được chấp nhận.
Về án phí do không chấp nhận yêu cầu kháng cáo nên ông T1 phải chịu án
phí phúc thẩm.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH:
- Căn cứ khoản 1 Điều 308, Khon 5, Khoản 9 Điều 26, điểm a khon 1
Điều 35, Điều 39, các Điều 147, 266, 267, 271, 272 và Điu 273 B lut t tng
dân sự; Các Điều 219, 357, 468, 609, 611, 613, 616, 620, 621, 624, 635, 643,
649, 650 Điều 651 Bộ luật Dân sự, Khoản 29 Điều 3, Điều 5, các Điều 166,
169, 170 và Điu 203 Luật Đất đai; áp dng Khoản 7 Điều 27 ca Ngh quyết s
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban thường v Quc Hi quy
định v mc thu, min, gim, thu, np, qun lý sử dụng án phí lệ phí Tòa
án.
- Không chấp nhận yêu cầu kháng cáo của ông Phan Quốc T1.
Giữ nguyên bn án dân s thẩm s 122/2023/DS-ST ngày 30 tháng 9
năm 2023 ca Toà án nhân dân huyn T, tỉnh Tiền Giang
1/ Tuyên xử:
1. Chấp nhận một phần yêu cầu khởi kiện của các nguyên đơn Trương
Kiu T, ch Phan M H, Phan M L và Phan M Y.
1.1. Giao cho ch Phan M L đưc toàn quyn s dng thửa đất s 1437, t
bn đồ C3, din tích thực đo 1.020,8m
2
(diện tích theo GCN.QSDĐ 1.040m
2
),
mục đích s dụng: Đất trng lúa, giy chng nhn quyn s dụng đất s vào s
H01913 do y ban nhân dân huyn T cp cho h ông Phan Văn H2 ngày
04/01/2008, đất ta lc ti p P, xã P, huyn T, tnh Tin Giang, có t cn:
+ Đông giáp: Đất ông Đoàn Huỳnh P.
+ Tây giáp: Đất ông Nguyn Thanh S.
+ Nam giáp: Đưng T.
+ Bc giáp: Đất ông Hunh Thanh T3.
(Có sơ đồ kèm theo)
1.2. Giao cho ch Phan M L đưc quyn s hu toàn b công trình, vật,
kiến trúc và cây trồng trên thửa đất nêu trên.
Ghi nhn ch Phan M L t nguyn bi hoàn giá tr 1/3 quyn s dng tha
đất s 1437, t bản đ C3, din tích thc đo 1.020,8m
2
(din tích theo
GCN.QSDĐ 1.040m
2
), mục đích s dụng: Đất trng lúa, giy chng nhn quyn
s dụng đất s vào s H01913 do y ban nhân dân huyn T cp cho h ông
Phan Văn H2 ngày 04/01/2008 cho ông Phan Quc T1 vi s tin
200.000.000 đồng (Hai trăm triệu đồng). Thực hiện khi án có hiệu lực pháp luật.
Kể từ ngày ông Phan Quốc T1 đơn yêu cầu thi hành án, cho đến khi thi
hành án xong, hàng tháng chị Phan Mỹ L chậm trả tiền thì còn phải chịu thêm
khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất quy định ti
Điều 357, điều 468 ca B lut dân s, ti thời điểm thanh toán.
1.3. Giao cho ch Phan M L đưc quyn s dng phn din tích 4.572,1m
2
trong tổng diện tích thực đo 6.858,2m
2
(diện tích theo GCN.QSDĐ 6.815m
2
)
ca tha 1573, t bản đồ PMC2, mục đích s dng: 2L, giy chng nhn quyn
s dụng đất s vào s 00056QSDĐ/127/QĐUB do y ban nhân dân huyn T
cp cho h ông Phan Văn H2 ngày 10/3/1998, đất ta lc ti p P, xã P, huyn T,
tnh Tin Giang, có t cn:
+ Đông giáp: Kênh.
+ Tây giáp: Đất ông H Bo H1.
+ Nam giáp: Phần đất còn lại của T4 1573 chia cho ông Phan Quốc T1.
+ Bắc giáp: Đất ông H Bo H1.
(Có sơ đồ kèm theo)
1.4. Giao cho ông Phan Quc T1 đưc quyn s dng phn din tích
2.286,1m
2
trong tổng diện tích thực đo 6.858,2m
2
(diện tích theo GCN.QSDĐ
6.815m
2
) của thửa 1573, t bản đồ PMC2, mục đích s dng: 2L, giy chng
nhn quyn s dụng đất s vào s 00056QSDĐ/127/QĐUB doy ban nhân dân
huyn T cp cho h ông Phan Văn H2 ngày 10/3/1998, đt ta lc ti p P, xã P,
huyn T, tnh Tin Giang, có tứ cận:
+ Đông giáp: Kênh.
+ Tây giáp: Đất ông H Bo H1.
+ Nam giáp: Đất ông Lý Thành T5.
+ Bc giáp: Phần đất còn lại của T4 1573 chia cho chị Phan Mỹ L.
(Có sơ đồ kèm theo)
1.5. Giao cho ch Phan M L đưc quyn s dng phn din tích
4.493,1m
2
trong tng din tích thực đo 6.739,7m
2
(diện tích theo GCN.QSDĐ
7408m
2
) của Thửa số 169, tờ bản đồ PMC1, mục đích sử dụng: đất màu, giy
chng nhn quyn s dụng đất s vào s 00558QSDĐ/1219/QĐUB do y ban
nhân dân huyn T cp cho h Phan Th R1 ngày 27/11/1998, đất ta lc ti
p P, xã P, huyn T, tnh Tin Giang, có t cn:
+ Đông giáp: Đất Triệu Văn Đ.
+ Tây giáp: Đường Đ đưng.
+ Nam giáp: Phần đất còn lại của T4 169 chia cho ông Phan Quốc T1.
+ Bắc giáp: Đất ông Triệu Văn Đ.
(Có sơ đồ kèm theo)
1.6. Giao cho ông Phan Quc T1 đưc quyn s dng phn din tích
2.246,6m
2
trong tng din tích thực đo 6.739,7m
2
(diện tích theo GCN.QSDĐ
7408m
2
) của Thửa số 169, tờ bản đồ PMC1, mục đích sử dụng: đất màu, giy
chng nhn quyn s dụng đất s vào s 00558QSDĐ/1219/QĐUB do y ban
nhân dân huyn T cp cho h Phan Th R1 ngày 27/11/1998, đất ta lc ti
p P, xã P, huyn T, tnh Tin Giang, có t cn:
+ Đông giáp: Đất ông Triệu Văn Đ.
+ Tây giáp: Đường Đ đưng.
+ Nam giáp: Đất ông Phạm Văn B.
+ Bc giáp: Phần đất còn lại của T4 169 chia cho chPhan Mỹ L.
(Có sơ đồ kèm theo)
Buộc ông Phan Quốc T1 phải trách nhiệm giao li cho ch L các phn
đất và căn nhà theo đúng nội dung quyết định ca bn án.
Chị Phan Mỹ L, ông Phan Quốc T1 có quyn liên h với cơ quan nhà nước
thm quyền để làm th tc cp giy chng nhn quyn s dụng đất đối vi
phần đất theo đúng nội dung quyết định ca bn án.
2/ Về án phí:
- Buộc Trương Kiều T, ch Phan M H, ch Phan M L Phan M Y
(do bà T là đại din) phi chịu 300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng) án phí dân s
thẩm, được khu tr vào s tin 13.019.000 đồng (Mười ba triệu không trăm
i chín nghìn đồng) tm ứng án phí đã nộp theo biên lai thu số 0003008
ngày 15/4/2022 ca Chi cc thi hành án dân s huyn T, tnh Tin Giang. H3 li
cho Trương Kiều T, ch Phan M H, ch Phan M L số tiền 12.719.000 đồng
(i hai triu bảy trăm mười chín nghìn đồng).
- Buộc chị Phan Mỹ L phải chịu 47.772.168 đồng (Bốn mươi bảy triu by
trăm bảy mươi hai nghìn một trăm sáu mươi tám đồng) án phí dân s sơ thẩm.
- Buc ông Phan Quc T1 phi chịu 300.000đồng án phí dân s phúc thm
26.397.369 đồng (Hai mươi sáu triệu ba trăm chín mươi by nghìn ba trăm
chín mươi sáu đồng) án phí dân s sơ thẩm, ông Phan Quc T1 đã đóng tạm ứng
án phí phúc thẩm số tiền 300.000đồng theo biên lai thu s 0012062 ngày
16/10/2023 của Chi cục thi hành án dân sự huyn T, tnh Tin Giang, sau khi
đưc cn tr ông T1 n phải nộp tiếp stiền 26.397.369 đồng (Hai mươi sáu
triệu ba trăm chín mươi bảy nghìn ba trăm chín mươi sáu đồng).
7. Trong trường hp bn án, quyết định được thi hành theo qui định ti
Điu 2 Lut Thi hành án dân s thì người được thi hành án, ngưi phi thi hành
án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện
thi hành án theo qui định các điều 6,7 và 9 Lut thi hành án dân s; thi hiu thi
hành án được thc hiện theo qui định tại Điều 30 Lut thi hành án dân s.
Bản án phúc thẩm có hiệu lực pháp luật kể từ ngày tuyên án.
Án tuyên vào lúc 08 giờ 00 phút ngày 27/3/2024, mặt ông Phan Quốc
T1, Trương Kiều T, ch Phan M H, Phan M L.
Nơi nhận:
- VKSND tỉnh Tiền Giang;
- TAND huyện T.
- CCTHADS huyện T ;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ án văn.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ PHÚC THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Nguyễn Thanh Triều
Tải về
Bản án số 125/2024/DS-PT Bản án số 125/2024/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 125/2024/DS-PT Bản án số 125/2024/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất