Bản án số 12/2024/HNGĐ-ST ngày 17/07/2024 của TAND huyện Mộc Hóa, tỉnh Long An về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 12/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 12/2024/HNGĐ-ST ngày 17/07/2024 của TAND huyện Mộc Hóa, tỉnh Long An về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Mộc Hóa (TAND tỉnh Long An)
Số hiệu: 12/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 17/07/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Trần Thị L ly hôn Lê Văn B
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN MH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỈNH LA
Bản án số: 12/2024/HNGĐ-ST
Ngày: 17-7-2024
V/v tranh chấp ly hôn.
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN MH, TỈNH LA
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Nguyễn Thanh L1.
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông Võ Ngọc B1.
2. Ông Lê Văn Nh.
- Thư phiên tòa: Ông Nguyễn n Q Thư Tòa án, Tòa án nhân
dân huyện MH.
Trong ngày 17 tháng 7 m 2024, tại trụ sở To
̀
a a
́
n nhân n huyện MH,
tỉnh LA xét xử sơ thẩm ng khai theo thủ tc thông thường vụ án thụ số
64/2024/TLST- DS ngày 02 tháng 7 năm 2024 vviệc “Tranh chấp ly hôn” theo
Quyết định đưa vụ án ra xét xử số 18/2024/QĐXXST- HNGĐ ngày 08 tháng 7
năm 2024 giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Bà Trần Thị L, sinh năm 1975; Địa chỉ: Ấp D, T,
huyện M, tỉnh LA.
2. Bị đơn: Ông Lê n B, sinh năm 1972; Địa chỉ: p D T, huyện M,
tỉnh LA.
Tất cả có mặt.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Trong đơn khởi kiện các lời trình bày trong quá trình giải quyết,
nguyên đơn bà Trần Thị L trình bày:
Vào năm 1996, Trần Thị L ông n B tổ chức lễ cưới
sống chung với ông Lê Văn B nhưng không đăng ký kết hôn. Thời gian đầu
chung sống hạnh pc và có ba con chung tên Lê n N, sinh ngày 16/11/1997,
Phước H, sinh ngày 25/12/2001 Lê Thị Đ, sinh ngày 15/12/2007. m
2
2021, chai phát sinh bất đồng ý kiến nên thường xuyên i dẫn đến mâu
thun không thể hàn gắn được, cuộc sống vợ chồng không còn hạnh phúc nên
L xin được ly hôn với ông Lê n B. Về con chung: L đồng ý để ông B
được nuôi con chung n Thị Đ, L không cấp dưỡng nuôi con. Con chung
Văn N Phước H đã trưởng thành tự lao động sinh sống được không
yêu cầu tòa án giải quyết. Về tài sản chung: Không yêu cầu Tòa án gii quyết.
Về nợ chung: Không có.
Trong biên bản hòa giải, bị đơn ông Văn B trình bày:
Về thời gian chung sống, mâu thuẫn đúng như bà L đã trình bày. Nay tình
cảm vợ chồng không thể hàn gắn được, đời sống gia đình không n hạnh phúc
nên ông B đồng ý ly hôn với L. Về con chung: Ông B đồng ý nuôi dưỡng
con chung, không yêu cầu L cấp dưỡng nuôi con chung. Về tài sản chung:
Không yêu cầu Tòa án gii quyết. Về nợ chung: Không có.
Tại phiên tòa, L và ông B giữ nguyên ý kiến đã trình y tại biên bản
hòa giải và đồng ý công khai bản án trên cổng thông tin điện tử Tòa án.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1]. Về quan hệ pháp luật thẩm quyn giải quyết: Trần Thị L tranh
chấp yêu cầu ly hôn vi ông Lê n B trú tại T, huyện M, tỉnh LA nên
xác định đây tranh chấp về hôn nhân gia đình thuộc thẩm quyền thụ ,
gii quyết của To
̀
a a
́
n nhân dân huyện MH theo quy định tại khoản 1 Điu 28,
đim a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39 của Bộ luật Tố tụngn s
khoản 1 Điu 51 của Luật hôn nhân và gia đình năm 2014.
[2]. Về quan hệ hôn nhân: Trần Thị L ông Lê n B không có đăng
kết hôn nên quan hệ hôn nhân không hợp pháp, áp dụng khoản 4 Điu 3
Thông liên tch số 01/2016/TTLT-TANDTC- VKSNDTC-BTP ngày
06/01/2016 của Tòa án nhân dân tối cao, Vin kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Tư
pháp và Luật Hôn nhân và Gia đình để giải quyết.
[3]. Về yêu cầu ly hôn của bà L
[3.1]. Trần Thị L ông n B chung sống từ năm 1996 nhưng
đến nay không đăng ký kết hôn. Sau khi cưới cả hai chung sống hạnh pc.
Mâu thuẫn phát sinh tnăm 2021 đến nay. Cả hai không n quan m, chăm
sóc, lo lắng nuôi dưỡng với nhau nữa. L xét thấy không th cùng ông B tiếp
tục chung sống hạnh pc nên xin ly hôn ông B. Ông B cũng đồng ý ly hôn.
[3.2]. Trần Thị L ông Lê n B chung sống từ m 1996 sau ngày
03/01/1987 nhưng đến nay không có đăng kết hôn theo quy định của pháp
luật. Theo khoản 4 Điu 3 Thông tư liên tịch s 01/2016/TTLT-TANDTC-
VKSNDTC-BTP ngày 06/01/2016 của Tòa án nhân n tối cao, Viện kiểm sát
nhân n tối cao, Bộ pháp, hướng dẫn… Trường hợp nam, nữ chung sống
với nhau như vợ chồng không đăng kết hôn (không phân biệt vi
phạm điều kiện kết hôn hay không) và có yêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật
3
hoặc yêu cầu ly hôn thì Tòa án thụ lý, giải quyết áp dụng Điều 9 và Điều 14
Luật hôn nhân gia đình tuyên bố không công nhận quan hệ hôn nhân giữa
họ.
[3.3]. Tại khoản 1 Điều 9 Luật hôn nhân gia đình năm 2014 quy định:
Việc kết hôn phải được đăng do cơ quan nhà ớc thẩm quyền thực
hiện theo quy định của luật này pháp luật về hộ tịch. Việc kết hôn không
được đăng ký theo quy định tại khoản này thì không có giá trị pháp lý”.
[3.4]. Tại khoản 1 Điều 14 Lut hôn nhân và gia đình m 2014 quy định:
Nam, nữ có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật này chung sống với
nhau như vợ chồng không đăng kết hôn thì không làm phát sinh quyền,
nghĩa vụ giữa vợ và chồng…”.
[3.5]. Căn ctheo quy định của pháp luật đã viện dẫn nói trên, Hội đng
xét xử cần tuyên bố không ng nhận quan hvợ chồng giữa Trần Thị L
ông Lê Văn B.
[4]. Về con chung: Cả ba con chung đều đang chung sống với ông B. Các
con chung n Lê n N, sinh ngày 16/11/1997, Lê Phước H, sinh ngày
25/12/2001 đã trưởng thành, tự lao động sinh sống. L u cầu ông B trực
tiếp nuôi dưỡng con chung Lê Thị Đ, sinh ngày 15/12/2007, ông B đồng ý, phù
hợp với nguyện vng của con chung Thị Đ nên ghi nhận. L kng phải
cấp dưỡng nuôi con chung Lê Thị Đ do ông B không u cầu.
[5]. Về tài sản chung: L ông B không yêu cầu giải quyết n
Tòa án không xem xét.
[6]. Về nợ chung: L ông B trình y không có, cũng kng ai
yêu cầu về nchung nên Tòa án tạm thời ghi nhận ý kiến bà L ông B vvic
khôngnợ chung.
[7]. Về án phí: Trần Thị L phải chịu án phí 300.000 (ba trăm ngàn)
đồng.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1
Điều 39, Điều 147, Điu 271 Điều 273 của Bộ luật Tố tụng n sự; khoản 1
Điều 9, khoản 1 Điều 14, khoản 2 Điu 53 và Điều 58 của Luật hôn nhân gia
đình Khoản 4 Điều 3 Thông liên tịch số 01/2016/TTLT-TANDTC-
VKSNDTC-BTP06/01/2016 ca Tòa án nhân n tối cao, Viện kiểm sát nhân
dân tối cao, Bộ pháp, hướng dẫn thi hành một số quy định của Luật hôn
nhân và gia đình; điểm a khoản 5 Điu 27 Nghị quyết s326/2016/UBTVQH14
năm 2016 ca Uỷ ban thường vụ Quốc hi, xử:
1. Tuyên bố: Không ng nhận quan hệ vợ chồng giữa Trần Thị L
ông Lê Văn B.
4
2. Về con chung: Ông Văn B được quyền trực tiếp nuôi dưỡng con
chung tên Thị Đ, sinh ngày 15/12/2007, hin đang sống với ông B. Trần
Thị L không phải cấp dưỡng nuôi con chung.
3. Việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con sau khi ly hôn;
Nghĩa vụ, quyn của cha, mkhông trực tiếp nuôi con sau khi ly hôn; Nghĩa vụ,
quyền của cha, mtrực tiếp nuôi con đối với người không trực tiếp nuôi con sau
khi ly hôn; Thay đổi người trực tiếp nuôi con sau khi ly hôn; Hạn chế quyn của
cha, m đối vi con ca thành niên; cấp dưỡng nuôi con và thay đổi cấp dưỡng
nuôi con được thực hin theo quy định tại các Điều 69, 70, 71, 72, 81, 82, 83,
84, 85, 110,116 Luật n nhân và Gia đình.
4. Về tài sản chung: Tòa án ghi nhn tạm thời ý kiến của bà Trần Thị L
ông Lê Văn B về việc không yêu cầu giải quyết về tài sản chung.
5. Về n chung: Tòa án ghi nhận tạm thời ý kiến của Trần Thị L
ông Lê Văn B về việc không có nợ chung.
6. Về án phí: Bà Trần Thị L phi chịu án phí 300.000 (ba trăm ngàn)
đồng, chuyển số tiền 300.000 (ba trăm ngàn) đồng tạm ứng án phí L đã nộp
theo biên lai s0002912 ngày 02 tháng 7 m 2024 ti Chi cục Thi hành án n
sự huyện MH sang thi hành án phí, bà L đã nộp đ án phí.
7. Trần Thị L ông n B quyn kháng cáo trong hạn 15
(mười lăm) ngày, kể từ ngày tuyên án.
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
- TAND tỉnh LA; THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
- VKSND tỉnh LA;
- VKSND huyện MH;
- CC.THADS huyện MH;
- UBND xã Tân Lập;
- c đương sự;
- Lưu hồ sơ;
- Án văn. Nguyễn Thanh L1
Tải về
Bản án số 12/2024/HNGĐ-ST Bản án số 12/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 12/2024/HNGĐ-ST Bản án số 12/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất