Bản án số 114/2022/HNGĐ-ST ngày 30/09/2022 của TAND huyện Định Quán, tỉnh Đồng Nai về ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 114/2022/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 114/2022/HNGĐ-ST ngày 30/09/2022 của TAND huyện Định Quán, tỉnh Đồng Nai về ly hôn
Quan hệ pháp luật: 181. Tội cưỡng ép kết hôn, ly hôn hoặc cản trở hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, cản trở ly hôn tự nguyện (Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của BLHS năm 2015)
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Định Quán (TAND tỉnh Đồng Nai)
Số hiệu: 114/2022/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 30/09/2022
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: dfsff
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN ĐỊNH QUÁN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỈNH ĐỒNG NAI
Bản án số: 114/2022/HNGĐ-ST
Ngày 30-9-2022
V/v ly hôn
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN ĐỊNH QUÁN
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Trịnh Thị Kha
Các Hội thẩm nhân dân:
Nguyễn Thị Quy
Bà Trần Thúy Nga
-Thư ký phiên tòa: Ông Phan Nguyễn Thành Trung- Thư k Ta án nhân dân
huyn Định Quán.
- Đại diện Viện kiểm t nhân dân huyện Định Quán tham gia phiên a:
Bà Trịnh Thị Thanh Ngọc.
Ngày 30 tháng 9 năm 2022 tại trụ sở TAND huyn Định Quán, xét xử
thẩm công khai vụ án thụ l số 61/2022/TLST-HNngày 24 tháng 3 năm 2022
về vic “Ly hôn theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số 120B/2022/QĐXXST-
HNGĐ ngày 12 tháng 9 năm 2022 giữa các đương sự:
-Nguyên đơn: Chị Bùi Diễm Tr, sinh năm 1980, “vắng mặt”
Địa chỉ: Ấp 3, xã Suối Nho, huyn Định Quán, tỉnh Đồng Nai.
-Bị đơn: Anh Nguyễn Ngọc H, sinh năm 1980, “vắng mặt”
Địa chỉ: ấp 3, xã Suối Nho, huyn Định Quán, tỉnh Đồng Nai.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Trong đơn khởi kiện trong quá trình giải quyết vụ án, nguyên đơn trình
bày:
Về quan h hôn nhân: Ch Trang và anh Hoàng tự nguyn chung sống kết hôn
với nhau vào năm 2006, đăng k kết hôn tại Ủy ban nhân dân Gia Tân 2,
huyn Thống Nhất, tỉnh Đồng Nai, được Ủy ban nhân dân Gia Tân 2 cấp Giấy
chứng nhận kết hôn ngày 30/6/2006. Sau khi kết hôn vợ chồng anh chị chung sống
tại Suối Nho đến năm 2020 thì phát sinh mâu thuẫn, thường xuyên cãi nhau.
2
Nay tình cảm vợ chồng không cn nữa nên chị Trang yêu cầu Ta án giải quyết cho
chị được ly hôn với anh Nguyễn Ngọc Hoàng.
Về con chung: Chị Trang anh Hoàng 01 con chung chưa thành niên
Nguyễn Hoàng Chung Tín- sinh ngày 08/5/2013. Chị Trang đồng giao cho anh
Hoàng được trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con chung sau
khi ly hôn và chị Trang không cấp dưỡng nuôi con.
Về tài sản chung: Không có, không yêu cầu Ta án giải quyết.
Về nợ chung: Không có, không yêu cầu Ta án giải quyết.
Ngoài ra ch Trang đề ngh Tòa án gii quyết v án ly hôn vng mt trong các
bui làm vic, các phiên hp và hòa giải cũng như xét xử.
Bị đơn trong quá trình gii quyết v án trình bày:
Về quan h hôn nhân: Anh Hoàng và ch Trang sau khi tìm hiu thì t nguyn
kết hôn, đăng k kết hôn tại Ủy ban nhân dân xã Gia Tân 2, huyn Thống Nhất,
tỉnh Đồng Nai, được y ban nhân dân Gia Tân 2 cấp Giấy chứng nhận kết hôn
ngày 30/6/2006. Vợ chồng chung sống đến năm 2020 thì phát sinh mâu thuẫn do
bất đồng quan điểm. Và từ năm 2021 đến nay thì anh Hoàng đã sống ly thân với chị
Trang. Nay chị Trang xin ly hôn thì anh Hoàng đồng .
Về con chung: Anh Hoàng chị Trang 01 con chung chưa thành niên là
Nguyễn Hoàng Chung Tín- sinh ngày 08/5/2013. Hin nay cháu Tín đang ở với anh
Hoàng do anh trực tiếp chăm sóc nuôi dưỡng. Chị Trang kiến đồng giao
cho anh Hoàng được trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con
chung sau khi ly hôn chị Trang không cấp dưỡng nuôi con thì anh Hoàng nhất
trí và không có  kiến gì khác.
Về tài sản chung: Không có, không yêu cầu Ta án giải quyết.
Về nợ chung: Không có, không yêu cầu Ta án giải quyết.
Ngoài ra anh Hoàng đề ngh Tòa án gii quyết v án ly hôn vng mt trong
các bui làm vic, các phiên hp và hòa giải cũng như xét xử.
Phát biu của Kim sát viên về việc tuân theo pháp luật tố tụng của Thẩm
phán, Hội đng xt x, Thư k phiên tòa của người tham gia tố tụng trong quá
trình giải quyết vụ án và phát biu  kiến về việc giải quyết vụ án:
Thẩm phán đã tiến hành đầy đủ các hoạt động tố tụng về xác định quan h
pháp luật, cách tham gia tố tụng của đương sự, thẩm quyền giải quyết của Ta
án, thời hạn chuẩn bị xét xử, thời hạn chuyển hồ cho Vin kiểm sát nghiên cứu
theo thẩm quyền, thủ tục gửi, cấp và tống đạt các văn bản tố tụng cho Vin kiểm sát
người tham gia tố tụng tất cả đều đúng quy định của pháp luật. Hội đồng xét xử
đã thực hin đúng đầy đủ các phần của phiên ta thẩm, phần thủ tục bắt đầu
phiên ta, phần tranh tụng tại phiên ta. Thư k phiên ta thực hin đúng và đầy đủ
nhim vụ, quyền hạn theo luật định. Nguyên đơn, bị đơn đã thực hin đầy đủ các
quyền và nghĩa vụ tố tụng.
3
Về vic giải quyết vụ án: Qua kiểm sát quá trình thụ l giải quyết ván
toàn bộ hồ sơ vụ án, nhận thấy rằng, Ta án đã thực hin đầy đủ các trình tự thủ tục
tố tụng, xác định đầy đủ, đúng các nội dung quy định tại Điều 203 Bộ luật tố tụng
dân sự, xét yêu cầu ly hôn của chị Trang, các tài liu chứng cứ trong hồ sơ đủ cơ sở
để: Chấp nhận toàn bnội dung yêu cầu khởi kin của chị Trang, bỡi lẽ: Chị Bùi
Diễm Trang anh Nguyễn Ngọc Hoàng tự nguyn tìm hiểu đi đến hôn nhân,
đăng k kết hôn tại ủy ban nhân dân xã Gia Tân 2, huyn Thống Nhất, tỉnh
Đồng Nai, được Ủy ban nhân dân Gia Tân 2 cấp Giấy chứng nhận kết hôn ngày
30/6/2006. Sau thời gian chung sống đã xảy ra mâu thuẫn vào năm 2020, đến năm
2021 thì sống ly thân. Chị Trang yêu cầu Ta án nhân dân huyn Định Quán giải
quyết cho chị được ly hôn với anh Hoàng và đồng  giao con chung cho anh Hoàng
nuôi dưỡng, chị Trang không cấp dưỡng. Xét tình hình mâu thuẫn vợ chồng chị
Trang anh Hoàng trầm trọng, không thể hàn gắn, chung sống với nhau được nữa,
đời sống hôn nhân của vchồng không thể tiếp tục kéo dài, mục đích hôn nhân
không đạt được, không tôn trọng, chăm sóc nhau. Hơn nữa, hin nay chị Trang
không cn tình cảm với anh Hoàng để trở về đoàn tụ hàn gắn. Vì vậy, áp dụng Điều
85, 89, 91 Luật HNGĐ năm 2000 giải quyết cho chị Trang được ly hôn với anh
Hoàng. Về con chung: Giao con chung chưa thành niên Nguyễn Hoàng Chung
Tín- sinh ngày 08/5/2013 cho anh Hoàng trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi
dưỡng, giáo dục sau khi ly hôn. Tm thi min cho ch Trang nghĩa v cấp dưỡng
nuôi con hàng tháng. Anh Hoàng có quyền, nghĩa vụ thăm nom con chung không ai
được cản trở. quyền lợi của con chung, chị Trang anh Hoàng quyền yêu cầu
thay đổi vic nuôi con cấp dưỡng nuôi con theo quy định của pháp luật. Tài sản
chung, nợ chung không xem xét giải quyết. V án phí: Ch Trang phi chu án phí
theo quy định ca pháp lut. Những kiến nghị khắc phục sai sót cấp thẩm
không có.
NHN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về thủ tục tố tụng: Nguyên đơn, bị đơn đơn đề nghị xét xử vắng mặt.
Căn cứ khoản 1 Điều 228 Bộ luật tố tụng dân sTa án tiến hành xét xử vụ án
vắng mặt nguyên đơn, bị đơn.
[2] Về quan h hôn nhân: Ch Bùi Dim Trang và anh Nguyn Ngc Hoàng t
nguyn chung sống kết hôn với nhau vào năm 2006, có đăng k kết hôn tại Ủy ban
nhân dân Gia Tân 2, huyn Thống Nhất, tỉnh Đồng Nai, được Ủy ban nhân dân
Gia Tân 2 cấp Giấy chứng nhận kết hôn ngày 30/6/2006. Như vậy n nhân của
chị Trang anh Hoàng được công nhận hôn nhân hợp pháp. Nhưng nay vợ
chồng đã có nhiều mâu thuẫn không hàn gắn được, gia đình mất đi hạnh phúc
nguyên nhân do không ha hợp trong tính tình cách sống đã sống ly thân,
không n quan tâm chăm sóc lẫn nhau, không thực hin nghĩa vụ vợ chồng. Căn
cứ Điều 18 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2000, xét thấy chị Trang và anh Hoàng
4
không cn sống chung với nhau, đời sống chung vợ chồng đã chấm dứt, vợ chồng
không cn thương yêu, tôn trọng, quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ nhau, mục đích hôn
nhân không đạt được. Chị Trang vẫn giữ nguyên yêu cầu khởi kin xin ly hôn. Anh
Hoàng cũng đồng ly hôn với chị Trang. Các đương sự xin vắng mặt nên Ta án
không thể tiến hành ha giải đoàn tụ cho các đương sự được. Do đó chấp nhận yêu
cầu xin ly hôn của chị Trang. Cho chị Trang được ly hôn với anh Hoàng.
[3] Về con chung: Ch Bùi Dim Trang và anh Nguyn Ngc Hoàng có 01 con
chung chưa thành niên Nguyễn Hoàng Chung Tín- sinh ngày 08/5/2013. Hin
nay cháu Tín đang với anh Hoàng do anh Hoàng trực tiếp chăm sóc nuôi
dưỡng. Chị Trang kiến đồng giao cho anh Hoàng được trực tiếp trông nom,
chăm c, nuôi dưỡng, giáo dục con chung sau khi ly hôn chị Trang không cấp
dưỡng nuôi con thì anh Hoàng nhất trí và không có  kiến gì khác.
Luật Hôn nhân Gia đình quy định: Vic giao con chung cho một bên trực
tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục sau khi ly hôn căn cứ vào quyền
lợi về mọi mặt của người con. Xét kiến của chị Trang anh Hoàng về vic nuôi
con hợp l, phù hợp với điều kin thực tế của các bên phù hợp với nguyn
vọng của con chung. vậy, giao con chung chưa thành niên Nguyễn Hoàng
Chung Tín- sinh ngày 08/5/2013 cho anh Hoàng trực tiếp trông nom, chăm sóc,
nuôi dưỡng, giáo dục sau khi ly hôn. Tm thi min cho ch Trang nghĩa vụ cp
ng nuôi con hàng tháng. Chij Trang có quyền, nghĩa vụ thăm nom con chung
không ai được cản trở. quyền lợi của con chung, chị Trang anh Hoàng quyền
u cầu thay đổi vic nuôi con và cấp dưỡng nuôi con theo quy định của pháp luật.
[4] Về tài sản chung: Ta án không xem xét giải quyết.
[5] Về nợ chung: Ta án không xem xét giải quyết.
[6] Về án phí: Chị Trang phải chịu 300.000 đồng án phí DSST về ly hôn.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 35; điểm a khoản 1 Điều 39; khoản 1 Điều 28;
Điều 68; Điều 146, 147; khoản 1 Điều 228; Điều 220, 266 Bộ luật tố tụng dân sự.
Áp dụng Điều 85, 89, 91, 92, 94 Luật hôn nhân Gia đình năm 2000, Điều
131 Luật Hôn nhân Gia đình năm 2014; Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH
ngày 30/12/2016 về án phí, l phí Ta án;
Tuyên xử:
1)- Về hôn nhân: Cho chị Bùi Diễm Trang được ly hôn với anh Nguyễn Ngọc
Hoàng.
2)- Về con chung: Giao con chung chưa thành niên là Nguyễn Hoàng Chung
Tín- sinh ngày 08/5/2013 cho anh Hoàng trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi
5
dưỡng, giáo dục sau khi ly hôn. Tm thi min cho ch Trang nghĩa v cấp dưỡng
nuôi con hàng tháng. Ch Trang có quyền, nghĩa vụ thăm nom con chung không ai
được cản trở. quyền lợi của con chung, chị Trang anh Hoàng quyền yêu cầu
thay đổi vic nuôi con và cấp dưỡng nuôi con theo quy định của pháp luật.
3)- Về tài sản chung: Ta án không xem xét giải quyết.
4)- Về nợ chung: Ta án không xem xét giải quyết.
5)- Về án phí: Chị Bùi Diễm Trang phải chịu 300.000đ (Ba trăm nghìn đồng)
án phí DSST vly hôn. Số tiền tạm ứng án phí 300.000 đồng chTrang đã nộp
ngày 24/3/2022 theo biên lai số 0003471 của Chi cục thi hành án dân sự huyn
Định Quán tỉnh Đồng Nai chuyển thành án phí. Chị Trang đã nộp đủ án phí.
Án xử công khai vắng mặt nguyên đơn, vắng mặt bị đơn. Báo cho nguyên
đơn, bị đơn quyền kháng cáo trong hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được bản án
hoặc kể từ ngày bản án được niêm yết theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
Nơi nhận: THẨM PHÁN- CHỦ TA PHIÊN TÒA
-Các đương sự;
-VKSND huyn Định Quán;
-Chi cục THADS H. Định Quán;
-UBND Gia Tân 2, huyn Thống Nhất;
-Lưu hồ sơ vụ án.
TRỊNH THỊ KHA
Tải về
Bản án số 114/2022/HNGĐ-ST Bản án số 114/2022/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất