Bản án số 112/2025/DS ngày 23/05/2025 của TAND TP. Đà Nẵng về tranh chấp hợp đồng gia công

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 112/2025/DS

Tên Bản án: Bản án số 112/2025/DS ngày 23/05/2025 của TAND TP. Đà Nẵng về tranh chấp hợp đồng gia công
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng gia công
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Đà Nẵng
Số hiệu: 112/2025/DS
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 23/05/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Ngày 07 tháng 10 năm 2024, Tòa án nhân dân quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng nhận được Đơn kháng cáo của bị đơn Công ty X kháng cáo toàn bộ bản án sơ thẩm
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Bản án số: 112/2025/DS - PT
Ngày: 23-5-2025
V/v: “Tranh chấp hợp đồng giao
khoán”
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
- Thành phần Hội đồng xét xử phúc thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Cao Văn Hiếu
Các Thẩm phán: Bà Trần Thị Bé
Ông Vũ Việt Dũng
- Thư phiên tòa: Trần Ngô Khánh Loan - Thư Tòa án nhân dân
thành phố Đà Nẵng;
- Đại diện Viện Kiểm sát nhân dân thành phố Đà Nẵng: Lương Thị
Chung - Kiểm sát viên tham gia phiên toà.
Ngày 23 tháng 5 năm 2025 tại trụ sở Tòa án nhân dân thành phố Đà Nẵng xét
xử phúc thẩm công khai vụ án dân sự thụ số: 237/2025/TLPT-DS ngày 27 tháng
12 năm 2024 về việc “Tranh chấp hợp đồng giao khoán”.
Do Bản án dân sự thẩm số: 134/2024/DS-ST ngày 27 tháng 9 năm 2024
của Tòa án nhân dân quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng bị kháng cáo.
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử phúc thẩm số: 91/2025/QĐ-PT ngày 27
tháng 02 năm 2025, Quyết định hoãn phiên tòa phúc thẩm số: 152/2025/QĐ PT
ngày 24 tháng 3 năm 2025, Thông báo về việc mở lại phiên tòa số: 235/2025/TB-
TA ngày 28 tháng 4 năm 2025, giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Ông Trần Vinh Q, sinh năm 1975, CCCD số 044075001168;
Địa chỉ: Thôn T, xã T, huyện T, tỉnh Quảng Bình.
Người đại diện theo uquyền của nguyên đơn: Phạm Thụy U, sinh năm
1982, CCCD số 0541820040058, địa chỉ: Số E N, phường K, quận N, thành phố Đà
Nẵng (theo Giấy uỷ quyền ngày 18/12/2023).
2. Bị đơn: Công ty Cổ phần X; số doanh nghiệp D; Địa chỉ: Số A L,
phường H, quận H, thành phố Đà Nẵng.
Người đại diện hợp pháp:
2
- Ông Võ Thanh P, CCCD số 049082014248, Chức vụ: Phụ trách Kế toán;
- Ông Trần Công P1, CCCD số: 048075007902, Chức vụ: Phụ trách Phòng
KH-KD;
- Ông Huỳnh Đình T, CCCD số 048072007133, Chức vụ: Trưởng phòng ĐT-
KTTC
những người đại diện theo uỷ quyền (theo Giấy uỷ quyền số: 49/GUQ-CT
ngày 21/3/2025 của ông Văn T1, Chủ tịch HĐQT Người đại diện theo pháp
luật của Công ty Cổ phần X). Có mặt
3. Người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan:
3.1. Ông Trần Trung T2, sinh năm 1989, CCCD số 044089004659,
3.2. Ông Nguyễn Công T3, sinh năm 1971, CCCD số 044071010343,
3.3. Ông Trần Thanh H, sinh năm 1970, CCCD số 044070001252,
3.4. Ông Đỗ Thái N, sinh năm 1989, CCCD số 044089007510,
3.5. Ông Trần Thành C, sinh năm 1979, CCCD số 044075001168,
3.6. Ông Thiều Công T4, sinh năm 1988, CMND số 194366030,
3.7. Ông Trần Hồng Q1, sinh năm 1993, CMND số 194464720,
Cùng địa chỉ: Thôn T, xã T, huyện T, tỉnh Quảng Bình.
3.8. Ông Nguyễn Văn B, sinh năm 1971, địa chỉ: Số A Đ, phường H, quận C,
thành phố Đà Nẵng.
4. Người kháng cáo: Bị đơn Công ty Cổ phần X.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
* Nguyên đơn ông Trn Vinh Q: Tại đơn khởi kin, quá trình tham gia t tng
tại phiên tòa, nguyên đơn đi din theo y quyn của nguyên đơn làPhm
Thy U trình bày trình bày:
Ngày 10/10/2017, ông Trn Vinh Q T trưởng (đại din cho các ông Trn
Hng Q1, Đỗ Thái N, Nguyn Công T3, Trn Trung T2, Thiu Công T4, Trn
Thanh H, Trn Thành C theo biên bn tha thun ngày 03/10/2017) Hợp đồng
giao khoán nhân công số: 10/10/2017/HĐGKNC đ thi công gói thu đường H đoạn
L - Túy Loan vi nghip A - Công ty TNHH MTV X nay ng ty CP X, chi
tiết như sau:
+ Công trình: Gói thu s XL10; XL24 đường H đoạn L Túy Loan
+ Ni dung công vic sn phm ca hợp đồng: Bên A (Công ty X) giao
cho bên B (đại din ông Trn Vinh Q) thc hin thi công mt s hng mc công
việc liên quan đến phn nhân công thi công công trình gói thu XL10; XL24
đưng C. Theo đúng h bn v thiết kế các công vic ph tr liên quan đến
phần nhân công thi công được Ch đầu tư phê duyệt.
3
Nhng khối lượng phát sinh ngoài thiết kế h dự thu s đưc hai bên
thng nht tiến hành bàn bc, nht trí b sung thêm ph lc hợp đồng v khi
ng, giá tr phát sinh trong quá trình thi công vào hợp đồng này mi có giá tr.
- Đơn giá: Theo phụ lc hợp đồng;
- Thi gian thc hin: t ngày 10/10/2017 đến khi kết thúc khi bên A không
còn nhu cu.
- Điu kiện thanh toán: Bên B đưc bên A thanh toán khối lượng thc tế
khi được các bên thng nht sau khi kiểm tra, đo đạc ti hiện trường và áp dụng đơn
giá theo hợp đồng đã ký.
- Khối lượng thanh toán: Bên B đưc bên A thanh toán khối lượng thc tế
mà bên B thc hiện khi đáp ứng điều kin nghim thu ca bên A và ch đầu tư chấp
thun.
- Giá tr thanh toán = khối lượng nghim thu từng đợt x đơn giá ghi trong
ph lc hp đồng này.
- Hình thức thanh toán: Đến ngày 01 hoc 02 ca tháng lin k thai bên
tiến hành nghim thu khối lượng giá tr đã thực hin, gim tr các khon tm ng và
lp bảng đối chiếu công n hàng tháng để làm cơ sở thanh toán cho bên B.
Ngoài ra, hợp đồng còn quy định các quyền nghĩa v khác gia các bên
theo quy định pháp lut.
Ngày 01/03/2018, gia hai bên ph lc hợp đồng s
02/07/2018/HD9GKNC v đơn giá chi tiết ca các hng mc công vic.
Ngày 31/03/2019, gia hai bên ký biên bản đối chiếu công nợ, theo đó hai bên
thng nhất tính đến cui ngày 31/03/2019, bên A (Công ty X) còn n bên B (Ông
Trn Vinh Q) s tiền là 1.096.459.512 đồng.
Công ty V nghĩa vụ thanh toán khon n trên đã lâu, mặc dù ông Trn Vinh Q
đã gọi điện thoi nhc n và có văn bản gi cho Công ty yêu cu thc hiện nghĩa vụ
tr n nhưng cho đến nay vn không có kết qu.
Do công ty V nghĩa v tr n t ngày 01/04/2019 cho đến nay, nên ngoài
khon n gốc 1.096.459.512 đng, Công ty X còn phi chu lãi sut n quá hn
theo mc lãi suất bn do Ngân hàng N1 công b (10%/năm) phát sinh trên nợ
gc t ngày vi phạm cho đến khi tr dt n.
Như vậy, tính đến ngày 27/09/2024 Công ty X còn n các khon sau: gc:
1.096.459.512 đồng, lãi quá hạn: 602.902.532 đồng. Tng cng: 1.699.362.044
đồng (mt tỷ, sáu trăm chín mươi chín triệu, ba trăm sáu mươi hai ngàn, không trăm
bốn mươi bốn đng).
Nay ông Trn Vinh Q khi kin yêu cu Tòa án buc Công ty C phn X tr
toàn b s n còn thiếu tính đến ngày 27/09/2024 là 1.699.362.044 đng (mt t,
sáu trăm chín mươi chín triệu, ba trăm sáu mươi hai ngàn, không trăm bốn mươi bốn
đồng) tin lãi phát sinh theo mc lãi sut quá hạn theo qui định ca pháp lut k
t ngày 28/09/2024 đến ngày Công ty C phn X tr dt n.
* B đơn Công ty C phn X (gi tt là Công ty X): quá trình tham gia t tng
và ti phiên tòa, b đơn và đại din hp pháp ca b đơn trình bày:
4
Đối vi yêu cu khi kin của nguyên đơn ng ty X không đồng ý. Ông
Trn Vinh Q đại din T nhân công, đơn khi kiện đòi n ng ty X theo hp
đồng năm 2017, 2018 là không đúng đối tượng; không đúng vi thc tế ca ni
dung hợp đồng.
Thc tế, ông Nguyễn Văn B nguyên Giám đốc XN 103, ngưi trc tiếp
kết Hợp đồng - t chc thc hin Hợp đng kết thúc hợp đồng ri lp Biên
bản đối chiếu công n vi bên T nhân công ông Trn Vinh Q. Công ty X đưc biết,
trước đây Công ty TNHH MTV X ờng/QK5 quy định đi với Giám đốc XN
trc thuc, phải độc lập thi hành nghĩa vụ và hoàn toàn chu trách nhiệm đối vi các
hợp đồng đã ký kết với các đối tác. Nghĩa là, với hợp đồng vi T nhân công do ông
Trn Vinh Q đại din, ông Nguyễn Văn B phải độc lp thực thi nghĩa vụ cũng n
phi có trách nhim vi hợp đồng này.
Công ty C phn V1 đến nay chưa nhận được bàn giao vn và tài sn t Công
ty TNHH Mt thành viên X nên không có nghĩa vụ tr n.
* Ý kiến của đại diện Viện kiểm sát nhân dân quận Hải Châu, thành phố Đà
Nẵng.
Đề nghị Toà án chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn, buộc Công ty
Cổ phần X trả cho ông Trần Vinh Q tổng số nợ còn thiếu (gồm vốn gốc, lãi trong
hạn, lãi quá hạn) tính đến ngày 27/09/2024 sau: gốc: 1.096.459.512 đồng, lãi quá
hạn: 602.902.532 đồng. Tổng cộng: 1.699.362.044 đồng.
* Với nội dung vụ án như trên, Bản án dân sự thẩm số: 134/2024/DS-ST
ngày 27 tháng 9 năm 2024 của Tòa án nhân dân quận Hải Châu, thành phố Đà
Nẵng quyết định:
Căn cứ vào Điều 5, khoản 1 Điều 30, điểm b khoản 1 Điều 35, đim b khon
1 Điều 40, Điều 147, Điều 150, điểm b khoản 2 Điều 227, khoản 3 Điều 228, Điều
266, Điều 271, khoản 1 Điều 273 B lut t tng dân s năm 2015;
Căn cứ vào Điều 92, 468 B lut dân s m 2015;
Căn cứ vào Ngh quyết số: 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm
2016 ca Ủy ban thường v Quc hội quy đnh v mc thu, min, gim, thu, np,
qun lý và s dng án phí và l phí Tòa án.
Tuyên x:
Chp nhn toàn b yêu cu khi kin của nguyên đơn: Ông Trn Vinh Q.
1. Buc Công ty C phn X trách nhim tr cho ông Trn Vinh Q s tin
n gốc 1.096.459.512 đng và lãi quá hạn 602.902.532 đồng, tng cng:
1.699.362.044 đng (mt tỷ, sáu trăm chín mươi chín triệu, ba trăm sáu mươi hai
ngàn, không trăm bốn mươi bốn đồng) tính đến ngày 27/9/2024.
Ngoài ra, bản án sơ thẩm còn quyết định về phần án phí, thi hành án dân sự và
quyền kháng cáo của đương sự.
5
* Ngày 07 tháng 10 năm 2024, Tòa án nhân dân quận Hải Châu, thành phố
Đà Nẵng nhận được Đơn kháng cáo của bị đơn Công ty X kháng cáo toàn bộ bản án
sơ thẩm, với nội dung:
- ng ty C phần X không liên quan đến Hợp đồng được kết gia
Doanh nghip c phn hóa Công ty TNHH MTV X vi ông Trn Vinh Q t năm
2017, 2018. vy, Bản án thm buc Công ty C phn X phi tr n cho ông
Trn Vinh Q là trái pháp lut, gây thit hi cho b đơn.
- Công ty TNHH MTV X Doanh nghip c phn hóa, thuc loi hình doanh
nghip 100% vốn Nhà nước. Công ty Cổ phần X (Công ty X) loi hình doanh
nghip là công ty c phn. Ch khi xác định c th TNHH MTV Đầu tư Xây dng X
Công ty Cổ phần X hai pháp nhân khác nhau thì mới xác định được Công ty
Cổ phần X phi ch th nghĩa vụ tr n cho ông Trn Vinh Q hay không.
Thc tế cho đến nay đã hơn 05 năm (kể t ngày 28/01/2019), doanh nghip C1
Công ty TNHH MTV X chưa thực hin vic bàn giao tài sn, vốn, người lao động
sang cho Công ty Cổ phần X. Ch sau khi được bàn giao Công ty Cổ phần X mi
biết được: Quyn lợi và nghĩa v công ty c phn T5, nhng tn ti công ty c phn
tiếp tc gii quyết. Tòa án thẩm đã b qua thc tế cũng như quy định ca pháp
lut v vic Công ty Cổ phần X chưa được nhận bàn giao theo quy đnh ca pháp
lut t doanh nghip c phần hóa. Do đó, Bản án sơ thẩm đã xét x không phn ánh
đúng sự thật khách quan không đúng quy đnh ca pháp lut, gây thit hi cho
Công ty Cổ phần X.
Đề nghị Tòa án cấp phúc thẩm xét xử lại theo trình tự phúc thẩm, huỷ toàn bộ
bản án dân sự thẩm số: 134/2024/DS-ST ngày 27 tháng 9 năm 2024 của Tòa án
nhân dân quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng.
* Tại phiên tòa phúc thẩm:
Người đại diện hợp pháp cho bị đơn Công ty Cổ phần X gi nguyên ni dung
kháng cáo. Người đi din hp pháp của nguyên đơn ông Trn Vinh Q không đồng
ý vi kháng cáo ca b đơn. Các bên không tha thuận được vi nhau v vic gii
quyết v án.
* Đại diện Viện Kiểm sát nhân dân thành phố Đà Nẵng phát biểu ý kiến:
Về thủ tục tố tụng: Những người tiến hành tố tụng tham gia tố tụng tại cấp
phúc thẩm đã thực hiện đúng, đầy đủ quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự trong quá
trình giải quyết vụ án tại cấp phúc thẩm.
Về nội dung vụ án: Căn cứ khoản 1 Điều 308 Bộ luật Tố tụng dân sự, đề nghị
HĐXX không chấp nhận kháng cáo của bị đơn Công ty Cổ phần X, giữ nguyên Bản
án sơ thẩm.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về thủ tục tố tụng.
6
[1.1] Về thời hạn, nội dung kháng cáo của các đương sự: Bị đơn Công ty C
phn X đơn kháng cáo vào ngày 07 tháng 10 năm 2024 đối với Bản án dân sự
thẩm số: 134/2024/DS-ST ngày 27 tháng 9 năm 2024 của Tòa án nhân dân quận Hải
Châu, thành phố Đà Nẵng. Nội dung kháng cáo toàn bộ bản án thẩm. Công ty X
đã nộp tạm ứng án phí phúc thẩm. Như vậy, về thời hạn nội dung kháng cáo của
Công ty X đảm bảo theo quy định tại các Điều 271, 272, 273, 276 Bộ luật Tố tụng
dân sự.
[1.2] Về việc vắng mặt của đương sự: Tại phiên tòa phúc thẩm, tất cả những
người quyền lợi, nghĩa vliên quan đã được triệu tập hợp llần thứ hai nhưng
vắng mặt. Căn cứ quy định tại khoản 3 Điều 296 Bộ luật Tố tụng Dân sự, Hội đồng
xét xử tiếp tục tiến hành phiên tòa xét xử vắng mặt đối với những người quyền
lợi, nghĩa vụ liên quan trong vụ án.
[2] Xét kháng cáo của bị đơn – Công ty C phn X.
[2.1] Ngày 10/10/2017, nghiệp 103, thuộc Công ty TNHH MTV X tổ
nhân công do ông Trần Vinh Q là Tổ trưởng đại diện Hợp đồng giao khoán nhân
công số: 10/10/2017/HĐGKNC để thi công gói thầu đường H đoạn L - T. Ngày
01/03/2018, giữa hai bên Phụ lục Hợp đồng số 02/07/2018/HD9GKNC vđơn
giá chi tiết của các hạng mục công việc. Tổ nhân công của ông Trần Vinh Q đã hoàn
thành các công việc theo thỏa thuận tại Hợp đồng và Phụ lục Hợp đồng.
Ngày 31/03/2019, hai n biên bản đối chiếu công nợ, theo đó hai bên
thống nhất tính đến cuối ngày 31/03/2019, bên A (Công ty TNHH MTV X) còn nợ
bên B (Ông Trần Vinh Q) số tiền là 1.096.459.512 đồng.
[2.2] nghiệp 103 đơn vị trực thuộc của Công ty TNHH MTV X,
doanh nghiệp do Nhà nưc nm gi 100%. Ngày 28/01/2019, Công ty TNHH MTV
X đưc c phn hóa, chuyn đổi thành Công ty C phn X, đưc Phòng Đăng
kinh doanh - S Kế hoạch Đầu thành ph Đ cp Giy chng nhn đăng
doanh nghip s 0400100513, đăng ln đầu ngày 07/12/2009, đăng thay
đổi ln th 9 ngày 28/01/2019. Như vậy, Công ty C phn X doanh nghiệp được
chuyển đổi loại hình doanh nghiệp từ Công ty TNHH MTV X, doanh nghip do
Nhà nước nm gi 100% vn điu l thành công ty c phn.
Điu 92 B lut Dân s 2015 quy định: “1. Pháp nhân có th chuyển đổi hình
thc thành pháp nhân khác; 2. Sau khi chuyển đổi hình thức, pháp nhân được
chuyển đổi chm dt tn ti k t thời điểm pháp nhân chuyển đổi được thành lp;
pháp nhân chuyển đổi kế tha quyền, nghĩa v dân s ca pháp nhận được chuyn
đổi”. Khon 3 Điu 10 Ngh định s 126/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 ca Chính
ph v chuyn doanh nghip nhà nước ng ty trách nhim hu hn mt thành
viêX do doanh nghip N2 đầu tư 100% vn điu l thành công ty c phn quy định:
"Công ty c phn đưc s dng toàn b i sn, ngun vn đã nhn bàn giao để t
chc sn xut, kinh doanh; kế tha toàn b các quyn li ích hp pháp, chu
trách nhim v các khon n, gm c n thuế, hp đồng lao động các nghĩa v
7
khác ca doanh nghip C1". Do đó, Công ty C phn X phải kế thừa quyền, nghĩa
vụ dân sự của pháp nhân được chuyển đổi là Công ty TNHH MTV X. Việc bàn giao
vốn tài sản khi thực hiện chuyển đổi hình thc pháp nhân từ Công ty TNHH
MTV X thành Công ty C phn X là vic ni b gia hai Công ty. Ông Trn Vinh Q
không th biết, cũng không buộc phi biết và chu trách nhim. Do đó, yêu cầu khởi
kiện của ông Trần Vinh Q là có căn cứ. Bản án sơ thẩm chấp nhận yêu cầu khởi kiện
của ông Trần Vinh Q, buộc Công ty C phn X phải trả số tiền còn nợ theo Hợp
đồng giao khoán nhân công số: 10/10/2017/HĐGKNC Phụ lục Hợp đồng
1.699.362.044 đồng, trong đó nợ gốc: 1.096.459.512 đồng tiền lãi chậm trả tính
đến ngày 28/9/2024 là 602.902.532 đồng là có cơ sở.
[3] Từ những phân tích, nhận định trên, HĐXX chấp nhận ý kiến của đại diện
VKSND thành phố Đà Nẵng ý kiến tranh luận của đại diện hợp pháp của nguyên
đơn ông Trần Vinh Q tại phiên tòa; Không chấp nhận toàn bộ kháng cáo của bị đơn
Công ty C phn X; Giữ nguyên Bản án sơ thẩm.
[4] Về án phí phúc thẩm. Căn cứ khoản 1 Điều 29 Nghị quyết số:
326/2016/NQ-UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội,
Công ty C phn X phải chịu án phí phúc thẩm là 300.000 đồng do kháng cáo không
được chấp nhận.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ: Khoản 1 Điều 308 Bộ lut t tng dân s;
Không chấp nhận toàn bộ kháng cáo của Công ty C phn X.
Giữ nguyên Bản án dân sự sơ thẩm số: 134/2024/DS-ST ngày 27 tháng 9 năm
2024 của Tòa án nhân dân quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng.
Căn cứ:
- Điu 5, khoản 1 Điều 30, điểm b khoản 1 Điều 35, điểm b khoản 1 Điều 40,
Điều 147, Điều 150, điểm b khoản 2 Điu 227, khoản 3 Điều 228, Điều 266, Điều
271, khoản 1 Điều 273 B lut t tng dân s năm 2015;
- Điều 92, Điều 468 B lut dân s năm 2015;
- Khoản 2 Điều 26 khoản 3 Điều 27 ca Ngh quyết s
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 quy đnh v mc thu, min, gim, thu, np,
qun lý và s dng án phí, l phí Toà án.
Chp nhn toàn b yêu cu khi kin của nguyên đơn ông Trn Vinh Q đối
vi b đơn Công ty C phn X v việc “Tranh chp hợp đồng giao khoán”.
1. Buc Công ty C phn X trách nhim tr cho ông Trn Vinh Q s tin
n gốc 1.096.459.512 đng và lãi quá hạn 602.902.532 đồng, tng cng:
1.699.362.044 đng (mt tỷ, sáu trăm chín mươi chín triệu, ba trăm sáu mươi hai
ngàn, không trăm bốn mươi bốn đồng) tính đến ngày 27/9/2024.
2. K t ngày bn án hiu lc pháp luật (đối với trường hợp quan thi
hành án quyn ch đng ra quyết định thi hành án) hoc k t ngày đơn yêu
8
cu thi hành án của người được thi hành án i vi khon tiền được tr cho người
được thi hành án) cho đến khi thi hành án xong, tt c các khon tin, hàng tháng
bên phi thi hành án còn phi chu khon tin lãi ca s tin còn phi thi hành án
theo mc lãi suất quy định ti khoản 2 Điều 468 B lut dân s.
3. V án phí dân s:
3.1. Án phí thm: Công ty C phn X phi chịu 62.980.861(Sáu mươi
hai triệu, chín trăm tám mươi chín ngàn, tám trăm sáu mươi mốt đồng).
H1 li s tin tm ng án phí dân s sơ thẩm cho ông Trn Vinh Q
27.063.000 (Hai mươi by triệu không trăm sáu mươi ba ngàn đng), theo biên lai
thu s: 0006189 ngày 11/10/2022 ti Chi cc Thi hành án dân s qun Hi Châu,
thành ph Đà Nẵng.
3.2. Án phí phúc thm: Công ty Cổ phần X phải chịu 300.000đ, được trừ vào
số tiền tạm ng án phí đã nộp 300.000đ theo biên lai thu số 0004458 ngày
23/10/2024 của Chi cục Thi hành án dân sự quận Hải Châu, Tp Đà Nẵng.
4. Bản án phúc thẩm có hiệu lực pháp luật kể từ ngày tuyên án.
5. Trường hợp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành án
dân sự thì người được thi hành án, người phải thi hành án quyền thỏa thuận thi
hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc cưỡng chế thi hánh
án theo quy định tại Điều 6, 7, 7a, 7b, 9 Luật thi hành án dân sự. Thời hiệu thi hành
án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- VKSND TP. Đà Nẵng;
- Chi Cục THADS quận Hải Châu;
- Cục THADS Tp Đà Nẵng;
- Tòa án nhân dân quận Hải Châu;
- Lưu hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ PHÚC THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Cao Văn Hiếu
Tải về
Bản án số 112/2025/DS Bản án số 112/2025/DS

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 112/2025/DS Bản án số 112/2025/DS

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất