Bản án số 11/2024/HNGĐ-ST ngày 01/07/2024 của TAND huyện Mộc Hóa, tỉnh Long An về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 11/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 11/2024/HNGĐ-ST ngày 01/07/2024 của TAND huyện Mộc Hóa, tỉnh Long An về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Mộc Hóa (TAND tỉnh Long An)
Số hiệu: 11/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 01/07/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Lê Thị Ngọc K ly hôn Nguyễn Thành K1
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN M Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỈNH L
Bản án số: 11/2024/HNGĐ-ST
Ngày: 01-7-2024
V/v tranh chấp ly hôn.
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN M, TỈNH L
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Nguyễn Thanh L1.
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông Võ Ngọc B.
2. Ông Nguyễn Ngọc Nh.
- Thư phiên tòa: Ông Nguyễn n Q Thư Tòa án, Tòa án nhân
dân huyện M.
Trong ngày 01 tháng 7 năm 2024, tại trụ sở To
̀
a a
́
n nhân dân huyện M,
tỉnh L xét xử thẩm ng khai theo thủ tc thông thường vụ án thụ số
49/2024/TLST- HNGĐ ngày 20 tháng 5 năm 2024, vviệc “Tranh chấp ly hôn”
theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số 10/2024/QĐXXST- HNGĐ ngày 05
tháng 6 năm 2024 giữa các đương sự:
Nguyên đơn: Lê Thị Ngọc K, sinh năm 1983; Địa chỉ: Ấp M, xã T,
huyện M, tỉnh L.
Bị đơn: Ông Nguyễn Thành K1, sinh năm 1987; Địa chỉ: Ấp M, T,
huyện M, tỉnh L.
K1 mặt; ông K1 vắng mặt không có lý do.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Trong đơn khởi kiện các lời trình bày trong quá trình giải quyết,
nguyên đơn Lê Thị Ngọc K trình bày:
Lê Thị Ngọc K ông Nguyễn Thành K1 đăng ký kết n tại y
ban nhân dân xã T năm 2015. Thời gian đầu chung sống hnh phúc nhưng về sau
thì phát sinh nhiều mâu thuẫn vnhiều mặt, thường xuyên bất đồng quan điểm.
Nguyên nhân là do ông K1 thường xuyên bài bạc, nhậu nhẹt say sĩn, không lo
2
làm ăn. u thuẫn xảy ra thời gian i, hai bên không giải quyết được. K1 đã
từng đưa đơn ra ly hôn rồi sau đó rút đơn để cho hội ông K1 sửa đổi nhưng
ông K1 vẫn không thay đổi.
K1 nhận thấy vợ chồng mâu thuẫn trầm trọng, hai bên không còn tình
cảm với nhau nên K1 yêu cầu được ly hôn. Về con chung, 01 (một) con
chung n Nguyễn Kiều V, sinh ngày 28/11/2012, K1 yêu cầu nuôi con
chung, không yêu cầu ông K1 cấp dưỡng nuôi con chung. Về i sản chung,
khôngu cầu giải quyết. Về nợ chung: Không có.
K1 trình y việc ông K1 không đồng ý tham gia tố tụng. K1
đơn xin không tiến hành hòa giải.
Tại phiên tòa, K1 giữ nguyên yêu cầu khởi kiện. K1 đồng ý ng
khai bản án trên cổng thông tin đin tử Tòa án.
Từ khi thụ vụ án, Tòa án đã tống đạt các văn bản tố tụng nhưng ông K1
không đến Tòa án, không có thể hiện ý kiến.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1]. Về quan hệ pháp luật thẩm quyền giải quyết: Thị Ngọc
K có đơn khởi kiện yêu cầu ly hôn với ông Nguyễn Thành K1 nên quan hệ pháp
luật trong vụ án là ly hôn thuộc thm quyền giải quyết của Tòa án theo quy định
tại khoản 1 Điều 28 của Bộ luật Tố tụng Dân sự. Ông K1 trú tại T, huyện
M, tỉnh L n vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết ca To
̀
a a
́
n nhân dân huyện M
theo quy định tại đim a khoản 1 Điu 35, điểm a khoản 1 Điều 39 của Bộ lut
Tố tụng Dân sự.
[2]. Về việc giải quyết vắng mặt ông K1: Tòa án triệu tập hợp lệ đến lần
thứ hai, ông K1 vng mặt không do nên n cĐiều 227 Điu 228 B
luật Tố tụng Dân sự, Tòa án tiến hành giải quyết vụ án vng mặt ông K1.
[3]. Về hôn nhân: Lê Thị Ngọc K ông Nguyễn Thành K1 xác lập
quan hệ vợ chồng đăng ký kết hôn tại UBND xã T, huyện M, tỉnh L nên
quan hệ hôn nhân hợp pháp, áp dụng Lut Hôn nhân và Gia đình để giải quyết.
[4]. Về yêu cầu khởi kiện của bà K1:
[4.1]. Về yêu cầu ly hôn: Từ khi ra quyết định đưa vụ án ra xét xử, Tòa
án đã tống đạt các văn bản tố tụng nhưng ông K1 không đến Tòa án mà không
do, thể hin ý chí ông K1 không mong muốn vợ chồng đoàn tụ. Bà K1
trình bày nguyên nhân mâu thuẫn là do ông K1 thường xuyên bài bạc, nhu nhẹt
say sĩn, không lo làm ăn. Mâu thun xảy ra thời gian i, hai n không giải
quyết được. K1 đã từng đưa đơn ra ly hôn rồi sau đó rút đơn để cho hội
ông K1 sửa đổi nhưng ông K1 vẫn không thay đổi. K1 xác định không n
tình cảm với ông K1 cương quyết ly hôn. Điều này thể hiện mâu thuẫn giữa
K1 ông K1 thật trầm trọng, đời sống chung không thể kéo i,
mục đích của hôn nhân không đạt được nên căn cquy định tại Điu 19, Điều
3
51, Điều 53, Điều 56 Luật Hôn nhân Gia đình chấp nhận yêu cầu ly n của
K1 đối với ông K1.
[4.2]. Về con chung: K1 trình y do nhầm lẫn nên trong đơn khởi
kin K1 đã ghi K1 đồng ý để ông K1 trực tiếp nuôi con chung, K1
không cấp dưỡng nuôi con chung. Nay K1 xác định lại yêu cầu nuôi con
chung, không yêu cầu ông K1 cấp dưỡng nuôi con chung. Con chung Nguyễn
Kiều V, sinh ngày 28/11/2012 nguyện vọng sống cùng với K1. Ông
K1 không có ý kiến về việc nuôi dưỡng con chung. Do đó, căn cứ khoản 2 Điu
81 Lut Hôn nhân Gia đình chấp nhận yêu cầu trực tiếp nuôi dưỡng con
chung của bà K1.
[4.3]. Về cấp dưỡng nuôi con chung: K1 không yêu cầu cấp dưỡng
nuôi con chung là stự nguyện nên ông K1 kng phi cấp dưỡng nuôi con
chung.
[4.4]. Về tài sản chung, nợ chung: K1 trình y kng có, ông K1
không ý kiến, cũng không ai yêu cầu về nchung nên Tòa án tạm thi ghi
nhận ý kiến bà K1 về vic khôngtài sản chung, nợ chung.
[5]. Về án phí: Lê Thị Ngọc K phi chịu án plà 300.000 (ba trăm
ngàn) đồng.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào khoản 1 Điu 28, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1
Điều 39, Điều 147, Điều 227, Điều 228, Điều 271 Điều 273 của Bộ lut Tố
tụng n sự; các Điều 19, Điều 51, Điều 53, Điều 56, Điu 81 Lut Hôn nhân
và Gia đình; điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 năm
2016 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội, xử: Chấp nhận u cầu ly hôn của
Thị Ngọc K đối với ông Nguyễn Thành K1.
1. Về hôn nhân: Lê Thị Ngọc K được ly hôn với ông Nguyễn Thành
K1.
2. Về con chung: Lê Thị Ngọc K được quyn trực tiếp nuôi dưỡng con
chung tên Nguyễn Lê Kiu V, sinh ngày 28/11/2012, hiện đang sống với bà K.
3. Về cấp dưỡng nuôi con chung: Ông Nguyễn Thành K1 không phải cấp
dưỡng nuôi con chung.
4. Việc trông nom, cm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con sau khi ly hôn;
Nghĩa vụ, quyn của cha, mkhông trực tiếp nuôi con sau khi ly hôn; Nghĩa vụ,
quyền của cha, m trực tiếp nuôi con đối với người không trực tiếp nuôi con sau
khi ly hôn; Thay đổi người trực tiếp nuôi con sau khi ly hôn; Hạn chế quyn của
cha, mẹ đối với con ca thành niên; cấp dưỡng nuôi con và thay đổi cấp dưỡng
nuôi con được thực hiện theo quy định tại c Điều 69, 70, 71, 72, 81, 82, 83,
84, 85, 110,116 Lut Hôn nhân và Gia đình.
4
5. Về tài sản chung, nợ chung: Tòa án ghi nhận tạm thời ý kiến của bà
Thị Ngọc K về việc không có tài sản chung, nợ chung.
6. Về án phí: Lê Thị Ngọc K phải chịu án phí 300.000 (ba trăm
ngàn) đồng, chuyển số tiền 300.000 (ba trăm ngàn) đồng tạm ứng án p K
đã nộp theo biên lai số 0002860 ngày 20 tháng 5 m 2024 tại Chi cục Thi hành
án dân sự huyện M sang thi hành án phí, K đã nộp đủ án p.
7. Thị Ngọc K quyn kháng cáo trong hạn 15 (mười lăm) ngày,
ktừ ngày tuyên án. Ông Nguyễn Thành K1 quyền kháng cáo trong hạn 15
(mười lăm) ngày, kể từ ngày nhn được bản án hoặc ngày tòa án niêm yết bản
án.
8. Trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điu 2 Lut
Thi hành án n sự thì ngưi được thi hành án n sự, người phải thi hành án
dân squyn thỏa thuận thi hành án, quyn yêu cầu thi hành án, tự nguyện
thi hành án hoặc b cưỡng chế thi nh án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a
9 Luật Thi hành án n sự; thời hiệu thi nh án được thực hin theo quy định
tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sư
̣
.
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
- TAND tỉnh L; THẨM PHÁN CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
- VKSND tỉnh L;
- VKSND huyện M;
- CC.THADS huyện M;
- UBND xã T;
- c đương sự;
- Lưu hồ sơ;
- Án văn. Nguyễn Thanh L1
Tải về
Bản án số 11/2024/HNGĐ-ST Bản án số 11/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 11/2024/HNGĐ-ST Bản án số 11/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất