Bản án số 103/2025/DS-ST ngày 09/05/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 5 - Đồng Tháp, tỉnh Đồng Tháp về tranh chấp hợp đồng gia công

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 103/2025/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 103/2025/DS-ST ngày 09/05/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 5 - Đồng Tháp, tỉnh Đồng Tháp về tranh chấp hợp đồng gia công
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng gia công
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 5 - Đồng Tháp, tỉnh Đồng Tháp
Số hiệu: 103/2025/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 09/05/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Buộc anh Huỳnh Văn N và chị Lê Thị U có nghĩa vụ trả cho chị Bùi Thị Kim C số tiền 64.339.000đ (Sáu mươi bốn triệu, ba trăm ba mươi chín nghìn đồng) và 5.874.000đ (Năm triệu, tám trăm bảy mươi bốn nghìn đồng) tiền lãi chậm trả.
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN CÁI BÈ
TỈNH TIỀN GIANG
Bản án số: 103/2025/DS-ST
Ngày 09/5/2025
V/v tranh chấp hợp đồng gia công
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN CÁI BÈ, TỈNH TIỀN GIANG
Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Đặng Thị Thảo Lan
Các Hội thẩm nhân dân: Ông Phạm Trung Thành
Ông Quách Trung Sơn
Thư ký phiên tòa: Thị Kim Ngọc - Thư Tòa án nhân dân huyện
C, tỉnh T.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện C, tỉnh T tham gia phiên tòa:
Ông Trần Văn Quốc - Kiểm sát viên.
Trong ngày 09 tháng 5 năm 2025, tại trsở Tòa án nhân n huyn Cái
t xử sơ thẩm công khai vụ án thụ lý số 703/2024/TLST-DS ngày 18 tháng 12 năm
2024, về việc “Tranh chấp hợp đồng gia ng, theo Quyết định đưa vụ án ra t
xử số 82/2025/XXST-DS ny 27/3/2025 Quyết định hoãn phn tòa s
64
A
/2025/ST-DS ngày 24/4/2025 giữa các đương sự:
Nguyên đơn: Chị i Thị Kim C, sinhm 1976 (xin vắng mặt).
Nơi trú: p M Thun, xã M, huyn C, tnh T.
Bị đơn: Chị Lê Thị U, sinh năm 1980 (xin vắng mặt).
Anh Huỳnh Văn N, sinh năm 1972 (xin vắng mặt).
Nơi trú: p M Chánh B, M, huyn C, tỉnh T.
NI DUNG VÁN:
Tại đơn khởi kiện ngày 29/11/2024, quá trình giải quyết vụ án nguyên đơn
chị Bùi Thị Kim C trình bày: Năm 2022 chị nhận may gia công túi xách cho
anh Huỳnh Văn Nchị Lê Thị U, đến tháng 12/2023 thì ngưng, hiện tại anh N,
chị U còn nợ chị các khoản tiền công như sau:
Tháng 8/2023 nợ 40.653.000 đồng.
Tháng 12/2023 nợ 23.686.000 đồng.
2
Chị C nhiều lần yêu cầu trả nợ nhưng anh N, chị U không trả kéo dài
cho đến nay. Do đó, chị yêu cầu anh N, chị U trả 64.339.000 đồng lãi chậm
trả 1,66%/tháng, tính từ tháng 12/2023 đến ngày 29/11/2024 (ngày nộp đơn khởi
kiện) 11 tháng: 64.339.000 đồng x 1,66%/tháng x 11 tháng = 11.323.664
đồng.
Bđơn anh N, chU đã được Tòa án triệu tập hợp lệ nhưng đơn xin
vắng mặt. Tại bản tkhai ngày 17/3/2025 anh N, chị U thừa nhận chị Ccó
hợp đồng gia công may túi xách cho vợ chồng anh chị, tháng 12/2023 anh chị và
chị Cđã tổng kết sổ theo đó anh chị còn nợ chị Ctiền công 64.339.000 đồng.
Do công ty nơi anh chị nhận sản phẩm về máy gia công không thanh toán tiền
hàng, làm cho kinh tế của anh chị lâm vào hoàn cảnh khó khăn, mất khả năng
thanh toán nên chị C đồng ý cho anh chị trả dần số nợ này. Do đó, anh chị
đồng ý trả số tiền 64.339.000 đồng nhưng xin trả dần mỗi tháng 5.000.000 đồng
và không đồng ý trả tiền lãi chậm trả là 11.323.664 đồng.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dânhuyện C, tỉnh T phát biểu về trình tự, thủ
tục tố tụng trong quá trình thụ , giải quyết và xét xử, quan hệ pháp luật tranh
chấp, thẩm quyền thời hạn xét xử, người tiến hành ttụng người tham
gia tố tụng tuân theo đúng quy định của Bộ luật ttụng dân s. Pt biểu quan
điểm vviệc giải quyết ván, đnghị Hội đồng t x chấp nhận một phần
yêu cầu của nguyên đơn, buộc anh N, chị U trả cho chị C64.339.000 đồng
tiền lãi chậm trả 5.874.000 đồng, không chấp nhận số tiềni 5.449.664 đồng
do chị Cu cầu vượt quá quy định.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các chứng cứ, tài liệu trong hồ đã được thẩm tra
tại phiên tòa Hi đồng xét xử nhận định:
[1] Về thủ tục tố tụng: Chị C yêu cầu anh N, chị U trả 64.339.000 đồng
tiền may gia công túi xách tiền lãi chậm trả 11.323.664 đồng nên đây là quan
hệ pháp luật “Tranh chấp hợp đồng gia công” theo quy định tại Điều 542 của Bộ
luật dân sự. Do bị đơn hộ khẩu thường trú tại huyện C, tỉnh T, nên thuộc
thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dânhuyện C, tỉnh T theo quy định tại
điểm a khoản 1 Điều 35 và điểm a khoản 1 Điều 39 của Bộ luật tố tụng dân sự.
Nguyên đơn bị đơn đơn xin xét xử vắng mặt nên Hội đồng xét xử
quyết định xử vắng mặt các đương sự theo quy định tại khoản 2 Điều 227, khoản
1 Điều 228, Điều 238 của Bộ luật ttụng dân sự.
[2] V ni dung v án: Năm 2022 chị Ccó nhận may gia công túi xách cho
anh N chị U đến tháng 12/2023 thì ngưng, hiện tại anh N, chị U còn nchị
C64.339.000 đồng tiền công. Xét thấy, bản tự khai ngày 17/3/2025 anh N, chị U
thừa nhận chị Chợp đồng gia công may túi xách cho vợ chồng anh chị,
đến tháng 12/2023 tổng kết sổ xác định anh N, chị U còn nợ chị C
64.339.000 đồng cho đến nay vẫn chưa trả, nay anh chị yêu cầu được trả dần
mỗi tháng 5.000.000 đồng cố tình kéo dài thời gian trả nợ làm ảnh hưởng đến
3
quyền lợi hợp pháp của chị Chi. Do đó, chC yêu cầu anh N, chị U trả số tiền
64.339.000 đồng là có cơ sở.
[3] Chị C anh N, chị U xác định tháng 12/2023 hai bên tổng kết sổ
xác định số tiền anh N, chị U còn nợ 64.339.000 đồng nên chị Cyêu cầu tính
lãi chậm trả trên số tiền này từ tháng 12/2023 đến ngày 29/11/2024 (ngày nộp
đơn khởi kiện) căn cứ. Tuy nhiên, chị Cyêu cầu tính lãi 1,66%/tháng
vượt quá mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 357 Bộ luật dân s, anh N,
chị U chị Ckhông thỏa thuận lãi phát sinh do chậm trả tiền nên lãi chậm
trả chỉ được tính 0,38%/tháng (tức 10%/năm). Do đó, tiền lãi anh N, chị U
nghĩa vụ phải trả cho chị C5.874.000 đồng (64.339.000 đồng x 0,83%/tháng
x 11 tháng = 5.874.000 đồng).
[4] Án phí: Anh N, chị U , chị Cphải chịu án phí dân sự sơ thẩm theo quy
định khoản Điều 147 của Bộ luật t tụng dân sự, Điều 26 Nghị Quyết số
326/2016/UBTVQH14, ngày 30/12/2016 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu,
nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
[5] Quyền kháng cáo: Các đương sự được quyền kháng cáo theo qui định
tại các điều 271 273 của Bộ luật tố tụng dân sự.
Ý kiến của đại diện Viện kiểm sát phù hợp với quan điểm của Hội đồng
xét xử nên được chấp nhận.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ c Điu 147, khoản 2 Điều 227, khoản 1 Điều 228, Điều 238, 271
và 273 của Bộ luật tố tụng n s;
Căn cứ các khoản 2 Điều 357, các điều 468, 542, 544, 546, 547, 552 của
Bộ luật dân sự;
Căn cứ khoản 2 Điều 26 Nghị Quyết số 326/2016/UBTVQH14, ngày
30/12/2016 quy định vmức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử dụng án
phí và lệ phí Tòa án.
Xử:
1. Chấp nhận một phần yêu cầu khởi kiện của chị Bùi Thị Kim C.
Buộc anh Huỳnh Văn N và chị Thị U nghĩa vụ trả cho chị Bùi Thị
Kim C số tiền 64.339.000đ (Sáu mươi bốn triệu, ba trăm ba mươi chín nghìn
đồng) 5.874.000đ (Năm triệu, tám trăm bảy mươi bốn nghìn đồng) tiền lãi
chậm trả.
Kể t ngày chị i Thị Kim C đơn yêu cầu thi hành án, nếu anh
Huỳnh Văn N chị Thị U chậm thi hành t hàng tháng còn phải chịu
thêm khoản lãi tính theo mức lãi suất do pháp luật quy định tại khoản 2 Điều
468 của Bộ luật dân sự tương ứng với số tiền và thời gian chậm thi hành án.
4
3. Kng chấp nhận yêu cầu của chị Bùi Thị Kim C về việc yêu cầu anh
anh Huỳnh Văn N chị Thị U trả 5.449.664đ (Năm triệu, bốn trăm bốn
mươi chín nghìn, sáu tm sáu mươi bốn đồng) tiềni chậm trả.
4. Án phí: Anh Huỳnh Văn N chị Thị U phải chịu 3.510.650đ (Ba
triệu, năm trăm mưi ngn, sáu trăm năm mươi đồng) án phí n sự thẩm.
Chị Bùi Thị Kim C phải chịu 272.483đ (Hai trăm bảy mươi hai nghìn, bốn
trăm tám mươi ba đồng) án phí n sự thẩm. Được khấu trừ số tiền
1.608.500đ (Một triệu, sáu trăm lẻ tám nghìn, năm trăm đồng) tạm ứng án phí
đã đóng theo biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số 0016308 ngày 18
tháng 12 năm 2024, của Ccục thi hành án dân sựhuyện C, tỉnh T nên chị Bùi
Thị Kim C được nhận lại 1.336.000đ (Một triệu, ba trăm ba mươi sáu nghìn
đồng).
5. Quyền kháng cáo: Các đương sự quyền kháng cáo bản án trong hạn
15 ngày kể từ ngày họ nhận được bản án hoặc bản án được niêm yết.
Trường hợp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành
án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án n sự
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật thi hành
án dân sự, thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật
thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- TAND tỉnhTin Giang;
- VKSND Cái Bè;
- CCTHADS Cái Bè;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ, án văn
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Đặng Thị Thảo Lan
5
A ÁN NN DÂN
HUYỆN I BÈ
TỈNH TIỀN GIANG
CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Đc lập - Tự do - Hạnh pc
BIÊN BẢN NGHỊ ÁN
Vào hồi …. giờ …. phút, ngày 09 tháng 5 năm 2025.
Tại: Trụ sở Tòa án nhân dânhuyện C, tỉnh T.
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
- Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Đặng Thị Thảo Lan
Các Hội thẩm nhân dân: Ông Phạm Trung Thành
Ông Quách Trung Sơn
Tiến hành nghị án vụ án dân sự thụ lý số 703/2024/TLST-DS ny 18 tháng
12 m 2024, về việc “Tranh chấp hợp đồng gia công”, giữa các đương sự:
Nguyên đơn: Chị i Thị Kim C, sinhm 1976.
Nơi trú: p M Thun, xã M, huyn C, tnh T.
Bị đơn: Chị Lê Thị U, sinh năm 1980.
Anh Huỳnh Văn N, sinh năm 1972.
Nơi trú: p M Chánh B, M, huyn C, tỉnh T.
Căn cứ vào tài liệu, chứng cứ đã được xem xét tại phiên tòa, kết quả tranh
tụng tại phiên tòa, các quy định của pháp luật.
HỘI ĐỒNG XÉT XỬ THẢO LUẬN, BIỂU QUYẾT, QUYẾT ĐỊNH CÁC
VẤN ĐỀ CỦA VỤ ÁN NHƯ SAU
Căn cứ c Điu 147, khoản 2 Điều 227, khoản 1 Điều 228, Điều 238, 271
và 273 của Bộ luật tố tụng n s;
6
Căn cứ các khoản 2 Điều 357, các điều 468, 542, 544, 546, 547, 552 của
Bộ luật dân sự;
Căn cứ khoản 2 Điều 26 Nghị Quyết số 326/2016/UBTVQH14, ngày
30/12/2016 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử dụng án
phí và lệ phí Tòa án.
Thống nhất 3/3 (100%).
Xử:
1. Chấp nhận một phần yêu cầu khởi kiện của chị Bùi Thị Kim C.
Buộc anh Huỳnh Văn N và chị Thị U nghĩa vụ trả cho chị Bùi Thị
Kim C số tiền 64.339.000đ (Sáu mươi bốn triệu, ba trăm ba mươi chín nghìn
đồng) 5.874.000đ (Năm triệu, tám trăm bảy mươi bốn nghìn đồng) tiền lãi
chậm trả.
Kể t ngày chị i Thị Kim C đơn yêu cầu thi hành án, nếu anh
Huỳnh Văn N chị Thị U chậm thi hành thì hàng tháng còn phải chịu
thêm khoản lãi tính theo mức lãi suất do pháp luật quy định tại khoản 2 Điều
468 của Bộ luật dân sự tương ứng với số tiền và thời gian chậm thi hành án.
Thống nhất 3/3 (100%).
3. Kng chấp nhận yêu cầu của chị Bùi Thị Kim C về việc yêu cầu anh
anh Huỳnh Văn N chị Thị U trả 5.449.664đ (Năm triệu, bốn trăm bốn
mươi chín nghìn, sáu tm sáu mươi bốn đồng) tiềni chậm trả.
Thống nhất 3/3 (100%).
4. Án phí: Anh Huỳnh Văn N chị Thị U phải chịu 3.510.65 (Ba
triệu, năm trăm mưi ngn, sáu trăm năm mươi đồng) án phí n sự thẩm.
Chị Bùi Thị Kim C phải chịu 272.483đ (Hai trăm bảy mươi hai nghìn, bốn
trăm tám mươi ba đồng) án phí n sự thẩm. Được khấu trừ số tiền
1.608.500đ (Một triệu, sáu trăm ltám nghìn, năm trăm đồng) tạm ứng án phí
đã đóng theo biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số 0016308 ngày 18
tháng 12 năm 2024, của Ccục thi hành án dân sựhuyện C, tỉnh T nên chị Bùi
Thị Kim C được nhận lại 1.336.000đ (Một triệu, ba trăm ba mươi sáu nghìn
đồng).
Thống nhất 3/3 (100%).
5. Quyền kháng cáo: Các đương sự quyền kháng cáo bản án trong hạn
15 ngày kể từ ngày họ nhận được bản án hoặc bản án được niêm yết.
Trường hợp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật thi hành
án dân sự, thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật
7
thi hành án dân sự.
Thống nhất 3/3 (100%).
Nghị án kết thúc vào hồi …. giờ …. phút, ngày 09 tháng 5 năm 2025.
Biên bản nghị án đã được đọc lại cho tất cả thành viên Hội đồng xét xử
cùng nghe và ký tên dưới đây.
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Tải về
Bản án số 103/2025/DS-ST Bản án số 103/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 103/2025/DS-ST Bản án số 103/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất