Bản án số 101/2024/HNGĐ-ST ngày 28/06/2024 của TAND huyện Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 101/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 101/2024/HNGĐ-ST ngày 28/06/2024 của TAND huyện Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Quỳ Hợp (TAND tỉnh Nghệ An)
Số hiệu: 101/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 28/06/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Bản án hôn nhân và gia đình
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN QUỲ HỢP
TỈNH NGHỆ AN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Bản án số: 101/HNGĐ-ST
Ngày 28/6/2024
V/v: Tranh chấp về ly hôn v giao nuôi con.
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYỆN QUỲ HỢP – TỈNH NGHỆ AN
Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên to: Ông Quán Vi Tuấn
Các Hội thẩm nhân dân: 1. Ông Nguyễn Đình Khởi.
2. Ông Lê Văn Thanh.
Thư phiên toà: Sm Th Thanh Sương - Thư k Tòa án nhân dân huyện
Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An tham
gia phiên tòa: Bà Dương Th Hồng Lĩnh – Kiểm sát viên.
Ngày 28 tháng 6 năm 2024, tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện Qùy Hợp, tỉnh
Nghệ An, xét xử thẩm công khai vụ án Hôn nhân gia đình thụ l số:
46/2024/TLST HNGĐ ngày 16 tháng 4 năm 2024 về “Ly hôn, tranh chấp về nuôi
con” theo quyết đnh đưa vụ án ra xét xử số 50/2024/QĐXXST-HNGĐ ngày 05
tháng 6 năm 2024 giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Ch Trương Thị H, sinh năm 1989.
Trú tại: Xóm Đ, xã V, huyện Q, tỉnh Nghệ An.
(Có đơn xin xét xử vắng mặt)
2. Bị đơn: Anh Trương Văn K, sinh năm 1980.
Trú tại: Xóm Đ, xã V, huyện Q, tỉnh Nghệ An.
(Có đơn xin xét xử vắng mặt)
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kiện ngày 16/4/2024 và qua li khai trong quá trình giải quyết
vụ án, nguyên đơn là ch Trương Th H trình bày:
Về quan hệ hôn nhân: Ch và anh Trương Văn K đăng k kết hôn ngày
16/5/2007 tại UBND xã V, huyện Q, tỉnh Nghệ An trên cơ sở tự nguyện. Trong quá
trình chung sống, giữa vợ chồng phát sinh nhiều mâu thuẫn, nguyên nhân do bất
đồng quan điểm, lối sống. Vợ chồng đã sống ly thân từ năm 2010 đến nay. Trong
thi gian sống ly thân ch H và anh K không còn quan tâm tới cuộc sống của nhau.
Nay ch H nhận thấy vợ chồng không còn tình cảm nên viết đơn yêu cu Tòa án giải
quyết ly hôn với anh Trương Văn K.
Về con chung: Giữa ch và anh K một ngưi con chung họ tên Trương
Duy T, sinh ngày 15/12/2007. Quá trình làm đơn xin ly hôn ch H có nguyện vọng
2
giao cháu Trương Duy T cho anh K trực tiếp nuôi dưỡng. Tuy nhiên, quá trình giải
quyết vụ án, ch H thay đổi kiến nguyện vọng được trực tiếp nuôi dưỡng
con chung, không yêu cu anh K cấp dưỡng nuôi con.
Về tài sản chung và nợ chung của vợ chồng: Ch không yêu cu Tòa án gii
quyết.
- B đơn anh Trương Văn K vắng mặt: Quá trình giải quyết vụ án Tòa án đã tống
đạt thông báo thụ l vụ án, thông báo phiên họp kiểm tra việc giao nộp tiếp cận công
khai chứng cứ và hoà giải, thông báo hoãn phiên họp, hòa giải nhưng b đơn anh K
vắng mặt, do đó Tòa án không thể tiến hành lấy li khai, mở phiên họp kiểm tra
việc giao nộp, tiếp cận công khai chứng cứ và hòa giải được.
Ngày 20/6/2024, anh Trương Văn K đơn xin xét xử vắng mặt trình bày kiến
như sau:
Về quan hệ hôn nhân: Anh Trương Văn K đồng  ly hôn với ch Trương Th
H. Vì l do bận đi làm nên anh K không trực tiếp đến Tòa án đtham gia giải quyết
ly hôn với ch Trương Th H được, anh có đơn xin xét xử vắng mặt.
Về con chung: Anh Trương Văn K nguyện vọng được nuôi con chung.
Kết quả xác minh tại Công an xã V, huyện Q: Trong phn mềm Cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư, anh Trương Văn K hiện đang đăng k hộ khẩu thưng trú tại
m Đ, xã V, huyện Q, tỉnh Nghệ An.
Kết quả xác minh tại Ủy ban nhân dân V, huyện Q: Ch Trương Th H
anh Trương Văn K đăng k kết hôn tại UBND V vào ngày ngày 16/5/2007,
đăng k kết hôn giữa hai bên hợp pháp. Trong quá trình chung sống giữa ch
Trương Th H Trương Văn K phát sinh mâu thuẫn cụ thể như thế nào chính quyền
đa phương không nắm không thông qua hoà giải tại sở. Hiện tại, ch Trương
Th H Trương Văn K đã sống ly thân. Ch H và anh K một ngưi con chung
họ tên là Trương Duy T, sinh ngày 15/12/2007. Trong quá trình chung sống vợ
chồng phát sinh mâu thuẫn nên ch H làm đơn xin ly hôn với anh Trương Văn K, đ
ngh Tòa án giải quyết theo quy đnh của pháp luật.
-  kiến của đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Quỳ Hợp tại phiên tòa:
Qua kiểm sát giải quyết vụ án từ khi thụ lvụ án cho đến trước khi đưa vụ
án ra xét xvà tại phiên tòa thấy rằng: Trong quá trình giải quyết vụ án Thẩm phán,
Hội đồng xét xử Thư k, nguyên đơn đã chấp hành đúng quy đnh của Bộ luật
Tố tụng dân sự. Nguyên đơn có mặt tham gia giải quyết vụ việc theo giấy triệu tập,
tuân thủ đúng quy đnh của Bộ luật Tố tụng dân sự. Trong quá trình giải quyết vụ
án b đơn không chấp hành đúng quy đnh, vắng mặt tại các buổi làm việc. Nguyên
đơn ch Trương Th H b đơn anh Trương Văn K có đơn xin xét xử vắng mặt, do
đó cn xét xử vắng mặt đối với nguyên đơn, b đơn.
Đề ngh Hội đồng xét xử áp dụng các Điều 51; 56; 81; 82; 83, 84 Luật Hôn
nhân và Gia đình; các Điều 28; 35; 39; khoản 1 Điều 227; khoản 1 Điều 228; khoản
4 Điều 147 Bộ luật Tố tụng dân sự; điểm a khoản 5 Điều 27 Ngh quyết
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thưng vụ Quốc Hội quy đnh
về mức thu, miễn, giảm, thu nộp, quản l và sử dụng án phí lệ phí Tòa án, xử:
Về quan hệ hôn nhân: Cn chấp nhận cho chTrương Th H được ly hôn với anh
Trương Văn K.
3
Về con chung: Giao con chung Trương Duy T, sinh ngày 15/12/2007 cho
anh Trương Văn K trực tiếp nuôi dưỡng từ tháng 6/2024 cho đến khi con chung đ
18 tuổi, trưởng thành. Tạm hoãn việc cấp dưỡng nuôi con chung đối với ch Trương
Th H. Bên không trực tiếp nuôi con quyền thăm gặp con, không ai được cản trở.
Về tài sản chung: Ch H, anh K không yêu cu Tòa án giải quyết, nên đề ngh
không xem xét giải quyết.
Về án phí: Buộc ch Trương Th H phải chu tiền án phí dân sự sơ thẩm theo
quy đnh.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu trong hồ ván được thẩm tra tại phiên
tòa, Hội đồng xét xử nhận đnh:
[1] Về tố tụng:
[1.1] Quan htranh chấp: Ch Trương Th H có đơn đề ngh Toà án giải quyết
ly hôn đối với anh Trương Văn K nguyện vọng nuôi con chung, không yêu
cu giải quyết về tài sản chung của vợ chồng, đây vụ án “Ly hôn, tranh chấp về
nuôi con” theo quy đnh khoản 1 Điều 28 của Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015.
[1.2] Thẩm quyền giải quyết: B đơn anh Trương Văn K nơi đăng k hộ
khẩu thưng trú tại Xóm Đ, xã V, huyện Q, tỉnh Nghệ An theo quy đnh tại điểm a
khoản 1 Điều 35; điểm a khoản 1 Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự vụ án thuộc thẩm
quyền giải quyết của Tòa án nhân dân huyện Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An.
[1.3] Trong suốt quá trình giải quyết vụ án Toà án đã tống đạt hợp lệ các văn
bản tố tụng cho anh Trương Văn K nhưng anh K đều vắng mặt, do đó vụ án thuộc
trưng hợp không tiến hành hòa giải được theo Điều 207 Bộ luật Tố tụng dân sự.
Nguyên đơn ch Trương Th Hb đơn anh Trương Văn K đơn xin xét xvắng
mặt. Căn cứ vào khoản 1 Điều 227; khoản 1 Điều 228 Bộ luật tố tụng dân sự để xét
xử vắng mặt nguyên đơn, b đơn.
[2] Về nội dung:
[2.1] V quan h hôn nhân: Ch Trương Th H anh Trương Văn K đăng ký
kết hôn ngày 16/5/2007 tại Ủy ban nhân dân V, huyện Q, tỉnh Nghệ An. Hôn
nhân giữa ch H anh K hợp pháp, tuân thủ đy đủ các điều kiện kết hôn theo
quy đnh của Luật hôn nhân gia đình. Trong thi gian chung sống do bất đồng
quan điểm, các bên không tìm được gii pháp khc phc mâu thuẫn nên đã sng ly
thân t năm 2010 đến nay. Quá trình gii quyết, Tòa án đã tống đạt hp l các văn
bn t tng báo anh K đến để hòa gii tạo điều kin cho các bên hàn gn tình cm,
đoàn tụ, nhưng anh K đu vng mt. Ch H xác đnh không n tình cm, không
mun tiếp tc quan h hôn nhân vi anh K nên vn gi nguyên nguyn vng xin
đưc ly hôn vi anh Trương Văn K. Anh Trương Văn K đơn xin xét xử vắng mặt
đơn trình bày kiến đồng ly hôn với ch Trương Th H. Xét thấy, mâu thuẫn
giữa vchồng đã thực sự trm trọng, đi sống chung không thể kéo dài, mục đích
của hôn nhân không đạt được, không thể hòa giải để quay trở lại chung sống, đoàn
tụ với nhau. Do đó, áp dụng Điều 51, Điều 56 Luật Hôn nhân gia đình x cho
ch Trương Th H được ly hôn với anh Trương Văn K.
4
[3] Về con chung: Qua xác minh tại đa phương, xem xét hoàn cảnh, môi
trưng sống khả năng chăm sóc, nuôi dưỡng con và  kiến của ch H, anh K
cháu T xét thấy cn giao con chung là Trương Duy T, sinh ngày 15/12/2007 cho
anh Trương Văn K trực tiếp nuôi dưỡng, từ tháng 6 năm 2024 trở đi, cho đến lúc
con chung đủ 18 tuổi, trưởng thành. Tạm hoãn việc cấp dưỡng nuôi con chung đối
với ch Trương Th H. Bên không trực tiếp nuôi con có quyền thăm gặp con, không
ai được cản trở.
[4] Về tài sản chung và nợ chung: Ch Trương Th H và anh Trương Văn K
 kiến không yêu cu Toà án giải quyết, nên Hội đồng xét xử không xem xét.
[5] Về án phí: Ch Trương Th H chu án phí dân sự sơ thẩm theo quy đnh của
pháp luật.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ vào:
- Các Điều 51, 56; 81; 82; 83; 84 Luật Hôn nhân và Gia đình;
- Các Điều 28, 35; 39; 147; khoản 1 Điều 227; khoản 1 Điều 228 Bộ luật Tố
tụng dân sự;
- Điểm a khoản 5 Điều 27 Ngh quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 của Ủy ban Thưng vụ Quốc Hội quy đnh về mức thu, miễn, giảm, thu
nộp, quản l và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án, xử:
1. Về quan hệ hôn nhân: Cho ch Trương Th H được lyn anh Trương Văn K.
2. Về con chung: Buộc chTrương Th H giao con chung là Trương Duy T,
sinh ngày 15/12/2007 cho anh Trương Văn K trực tiếp nuôi dưỡng từ tháng 6 năm
2024 trđi, cho đến lúc con chung đủ 18 tuổi, trưởng thành. Tạm hoãn việc cấp
dưỡng nuôi con chung đối với ch Trương Th H.
Ch Trương Th H không trực tiếp nuôi con quyền, nghĩa vụ thăm nom con
chung, không ai được cản trở. Vì lợi ích mọi mặt của con chung khi có căn cứ hoặc
l do chính đáng thể thay đổi ngưi trực tiếp nuôi con hoặc yêu cu cấp dưỡng
nuôi con.
3. Về án phí: Ch Trương Th H chu án phí dân sự sơ thẩm 300.000 đồng (ba trăm
nghìn đồng). Được khấu trừ trong số tiền 300.000 đồng (ba trăm nghìn đồng) ch
Trương Th H đã nộp tạm ứng án phí theo biên lai thu số: 0006133 ngày 16/4/2024
tại Chi cục thi hành án dân sự huyện Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An.
4. Quyền kháng cáo: Nguyên đơn, b đơn vắng mặt có quyền kháng cáo bản
án trong hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được bản án hoặc bản án được tống đạt hợp
lệ./.
5
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Nghệ An;
- VKSND huyện Quỳ Hợp;
- Chi cục THADS huyện Quỳ Hợp;
- UBND xã Văn Lợi, huyện Quỳ Hợp, tỉnh
Nghệ An;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án;
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TOÀ
(đã k)
Quán Vi Tuấn
Tải về
Bản án số 101/2024/HNGĐ-ST Bản án số 101/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 101/2024/HNGĐ-ST Bản án số 101/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất