Bản án số 10/2024/DS-ST ngày 06/03/2024 của TAND huyện Châu Thành A, tỉnh Hậu Giang về tranh chấp quyền sử dụng đất

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 10/2024/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 10/2024/DS-ST ngày 06/03/2024 của TAND huyện Châu Thành A, tỉnh Hậu Giang về tranh chấp quyền sử dụng đất
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp quyền sử dụng đất
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Châu Thành A (TAND tỉnh Hậu Giang)
Số hiệu: 10/2024/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 06/03/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Tranh chấp ranh giới quyền sử dụng đất (DIẾN - LONG)
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN CHÂU THÀNH
TỈNH ĐỒNG THÁP
Bản án số: 10/2024/DS-ST
Ngày: 06 3 2024
V/v tranh chấp ranh giới Quyền
sử dụng đất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHNGA VIỆT NAM
Độc lập - Tdo - Hạnh pc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN CHÂU THÀNH - TỈNH ĐỒNG THÁP
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Châu Văn Bình;
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông Đỗ Minh Tân
2. Ông Trần Văn Triều
- Thư phiên tòa: Ông Phạm Văn Minh Thư ký Tòa án nhân dân huyện
Châu Thành, tỉnh Đồng Tháp.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Châu Thành tham gia phiên toà:
Ông Trần Cao Lâm - Kiểm sát viên.
Vào các ngày 28/02/2024 ngày 06/3/2024, ti tr s Ta án nhân dân
huyện Châu Thành, xt x thm công khai v án th l số 32/2023/TLST-DS
ngày 01 tháng 3 năm 2023 về tranh chấp ranh giới quyền sử dụng đất, theo
Quyt đnh đưa vụ án ra xt x s 13/2024/QĐXXST-DS ngày 02 tháng 02 năm
2024 gia các đương s:
- Nguyên đơn: ChHồng Th Thu D, sinh năm 1980 (Có mặt).
Đa chỉ: Ấp An Hòa Nh, xã Tân B, huyn Cu Tnh, tỉnh Đồng Tp.
- B đơn: 1. Ông Trần Văn L, sinh năm 1953 (Có mặt).
Đa chỉ thường t: Quốc lộ 80, Khóm 1, th trấn Lai Vung, huyện Lai
Vung, tỉnh Đồng Tháp.
Ch hin tại: S55/5 nh Quới, Phường 28, quận nh Thạnh, thành ph
HC Minh.
2. Ông Trần Văn D. sinh năm 1962 (Có mặt).
3. Bà Trần Th Th, sinh năm 1964 (Có mặt).
2
4. Bà Trần Th Th (cht)
Đa chỉ: Ấp An Hòa Nh, xã Tân B, huyn Cu Tnh, tỉnh Đồng Tp.
- Người k thừa quyền và nghĩa vụ tố tụng cho bà Trần Th Th gồm:
1. Ông Trần Văn L, sinh năm 1953 (Có mặt).
Ch hin tại: S55/5 nh Quới, Phường 28, qun nh Thạnh, tnh phố
HC Minh.
2. Ông Trần Văn Ph, sinh năm 1951 (Vắng mặt).
3. Ông Trần Văn D. sinh năm 1962 (Có mặt).
4. Bà Trần Th Th, sinh năm 1964 (Có mặt).
5. Ông Trần Văn B, sinh năm 1966 (Vắng mặt).
Đa chỉ: Ấp An Hòa Nh, xã Tân B, huyn Cu Tnh, tỉnh Đng Tp.
- Người quyền lợi, nghĩa vụ liên quan: Anh Nguyễn Việt H, sinh năm
1978. (Vắng mặt).
Đa chỉ: Ấp An Hòa Nh, xã Tân B, huyn Cu Tnh, tỉnh Đồng Tp.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Nguyên đơn chị Hồng Thị Thu D trình bày:
Trước đây vào năm 2013 ch D nhận chuyển nhượng (thửa 232 và thửa
248) từ anh Đặng Hu Thanh V, hiện là thửa đất 488, tờ bản đsố 27, diện
tích 1.766m
2
và ch D đã được cấp giấy chứng nhận quyền sdụng đất. Lúc
nhận chuyển nhượng đất t đã các trụ đá do chủ đất cắm, hiện nay vẫn
còn. Phần đất của ch D giáp với các thửa đất gồm thửa 456 của ông Trần Văn
L; Thửa 461 của ông Trần Văn D; Thửa 459 của Trần ThTh và thửa 458
củaTrần Th Th.
Do nhận chuyển nhượng trọn thửa, chỉ thc hiện việc sang tên trên mặt
giấy tờ, không đo đạc thc t diện tích bao nhiêu nên ch D không bit chính
xác diện tích thc t anh chuyển nhượng cho ch đủ như diện tích cấp
giấy hay không nhưng lúc đầu chỉ nghe anh nói đầu ngoài ko đầu trong
là thẳng.
Lúc ch D mua đất của anh hiện trạng đất hầm, sau đó ch D bơm cát
một phần phía trước để xây nhà không dính vào v trí ranh đất đang tranh chấp,
cn phía sau vẫn hiện trạng đất hầm.
Ch D xác đnh mấy trụ đá dùng xác đnh ranh đất c bên tại thời điểm lúc
ch D nhận chuyển nhượng đất từ anh Vũ đã có và hiện nay vẫn cn. Ch D thống
nhất trụ đá đầu ngoài giáp thửa đất ông L (v trí mốc 1) đn cuối phần đất giáp
thửa Th v trí (mốc 11). Cn các trụ đá gia thì trong quá trình sử dụng các trụ
3
đá có b nghiêng qua đất ch D được ông D nhổ lên rồi sau có trồng lại ngay v trí
cho thẳng đứng, không sai lệch v trí.
Nay ch Hồng Th Thu D yêu cầu xác đnh ranh đất gia thửa 488 của ch D
với các thửa đất xung quanh gồm: Thửa 456 của ông Trần Văn L; Thửa 461 của
ông Trần Văn D; Thửa 459 của bà Trần Th Th và thửa 458 của bà Trần Th Th.
Theo các mốc như sau: Giáp với thửa 456 của ông Trần Văn L mốc 1
4; Giáp với thửa 461 của ông Trần Văn D mốc 4 5 ; Giáp với thửa 459 của
bà Trần Th Th là mốc 5 8 giáp với thửa 458 của Trần Th Th từ mốc
8 9 11.
n v trí từ mốc 1 – 2 27 26 1 ch D không tranh chấp.
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hiện ch D đang gi, không có cầm cố,
th chấp cho ai. Ch D đồng di dời tài sản, vật kin trúc trên đất nu Ta án
không chấp nhận yêu cầu của ch.
Bị đơn ông Trần Văn L trình y:
Vào năm 2010 cụ Huỳnh Th T tặng cho quyền sử dụng đất cho các con,
trong đó ông Trần Văn L được chia diện tích 1.018m
2
, thuộc thửa 456, tờ bản đ
số 27, lúc tách thửa thì có đo đạc diện tích cụ thể cho từng người.
Việc ch D cho rằng ông L lấn ranh và yêu cầu xác đnh ranh đất không
đúng vì:
ChD không chứng c chứng minh là ông L lấn ranh.
Các trụ đá dùng xác đnh ranh đất mà thời điểm ch D nhận chuyển nhượng
đất từ anh Vũ hiện vẫn cn không thay đổi.
Đất ch D là đất hầm, cn đất ông L là đất ruộng cao hơn nên không có việc
lấn ranh đất của ch D.
Lúc đầu ông L xác đnh vtranh đất gia thửa đất của ông với thửa đất
của ch D từ mốc 2 (v trí cây xoài) đn mốc 3. Tuy nhiên tại phiên ta ông L
xác đnh lại là ông đồng  xác đnh ranh đất là từ v trí mốc 1 (trụ đá) đn mốc 3
theo sơ đồ đo đạc. Hiện giấy chứng nhận của ông L không cầm cố, th chấp
cho ai. Ngoài ra ông không trình bày gì thêm.
Bị đơn ông Trần Văn D trình y:
Ông D cũng thống nhất theo lời trình bày của ông L vào năm 2010 cụ
Huỳnh Th T tặng cho quyền sử dụng đất cho các con, trong đó ông Trần Văn D
được chia diện tích 1.439m
2
, thuộc thửa 461, tờ bản đồ số 27, lúc tách thửa
đo đạc diện tích cụ thể cho từng người.
Ông D cũng không đồng  việc ch D cho rằng ông D lấn ranh vì:
4
c trụ đá mà thời điểm ch D nhận chuyển nhượng đất từ anh Vũ hiện vẫn
cn không thay đổi. Đất ch D là đất hầm, cn đất ông D đất ruộng cao hơn
nên không có việc lấn ranh đất của ch D.
Trước đây ch D hỏi ông D xây nhờ qua đất ông D mấy cục gạch để tấn
cát không cho tràn ra ngoài, nay ch D lại cho rằng ông lấn đất.
Nay ông D xác đnh ranh gia đất ông D với đất ch D từ mốc 3 6 theo
sơ đồ đo đạc ngày 18/12/2023.
Hiện giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ông D đang gi không có cầm cố,
th chấp cho ai. Đối với mấy cục gạch của ch D, nu Ta án xác đnh ranh đất
theo như ông D thì ch D phải có trách nhiệm t di dời ra khỏi phần đất của ông.
Ngoài ra ông không trình bày gì thêm.
Bị đơn Trần Th Th trình bày:
Thương xác đnh vào năm 2010 cụ Huỳnh Th T tặng cho Trần
Th Th diện tích 1.012m
2
, thuộc thửa 459, tờ bản đồ s27, lúc tách thửa đo
đạc diện tích cụ thể.
Thửa đất 459 Thương đã thỏa thuận chuyển nhượng cho anh Nguyễn
Việt H, sinh năm 1978 với giá 606.000.000 đồng, anh Hùng đã đưa trước
506.000.000 đồng nhưng chưa sang tên được ch D đang yêu cầu xác đnh
ranh đất. Giấy chứng nhận anh Hùng đang gi nhưng trách nhiệm xác đnh ranh
đất là do bà Thương xác đnh với ch D.
Nên nay bà Thương xác đnh ranh đất gia thửa đất Thương với đất ch
D là từ mốc 6 – 7 theo sơ đồ đo đạc ngày 18/12/2023.
Đối với việc thỏa thuận chuyển nhượng đất gia Thương với anh Hùng
thì không yêu cầu giải quyt trong vụ án này.
Người kế thừa quyền nghĩa vụ tố tụng cho Trần Thị Th gồm ông
Trần Văn L, ông Trần Văn D, bà Trần Thị Th trình bày:
Trần Th Th khi cn sống được cụ Tánh chia diện tích 1.011m
2
, thuộc
thửa 458, tờ bản đồ số 27, lúc tách thửa thì có đo đạc diện tích cụ thể.
Nay ông Trần Văn L, ông Trần Văn D đồng  để bà Trần Th Th hiện đang
quản l phần đất của Th xác đnh ranh đất với thửa đất của ch D từ mốc 7
10 11 theo đồ đo đạc ngày 18/12/2023. Hiện giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất thửa 458 thì bà Thương đang gi.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Châu Thành phát biểu quan
điểm về tuân thủ pháp luật tố tụng nội dung giải quyết vụ án (có bài phát
biểu kèm theo).
- Về tuân thủ pháp luật tố tụng: Từ khi thụ l vụ án đn tại phiên ta Thm
phán, Hội đồng xt xử, Thư k đã tuân thủ theo quy đnh của Bộ luật tố tụng dân
s. Các đương s tuân thủ theo quy đnh của Bộ luật tố tụng dân s.
5
- Về hướng giải quyt vụ án: Đề ngh Hội đồng xt xử không chấp nhận
yêu cầu khi kiện của ch Hồng Th Thu D và xác đnh ranh gia các thửa đất cụ
thể như sau:
- Thửa 488 của chD với Thửa 456 của ông Trần Văn L mốc 1 3;
- Thửa 488 của ch D với Thửa 461 của ông Trần Văn D là mốc 3 6;
- Thửa 488 của ch D với Thửa 459 của Trần Th Th mốc 6 – 7;
- Thửa 488 của ch D với Thửa 458 của Trần Th Th tmốc 7 10 11.
Chi phí tố tụng và án phí đương s phải chu theo quy đnh.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Căn cứ vào tài liệu, chứng cứ đã được xem xt tại phiên ta, kt quả tranh
tụng tại phiên ta, kin phát biểu của đại diện Viện kiểm sát, Hội đồng xt xử
nhận đnh như sau:
[1] Về thủ tục tố tụng:
1.1 Về quan hệ pháp luật cần giải quyt: Theo đơn khi kiện ch Hồng Th
Thu D yêu cầu Tòa án xác đnh ranh gia thửa đất 488 của chD với c tha
đất xung quanh gồm: Thửa 456 của ông Trần Văn L, thửa 461 của ông Trần
n D, thửa 459 của bà Trần Th Th và thửa 458 của Trần Th Th. Do đó
Hội đồng xt xử xác đnh đây quan hệ dân s, tranh chấp về việc xác đnh
ranh giới quyền sử dụng đất theo khoản 9 Điều 26 Bộ luật tố tụng dân s.
1.2 Về thm quyền giải quyt: Hiện các thửa đất đều tọa lạc ấp An Hòa Nh,
xã Tân B, huyện Châu Thành, tỉnh Đồng Tháp nên Ta án nhân dân huyện Châu
Thành thụ l, giải quyt đúng thm quyền.
1.3 Đối với ông Trần Văn Ph, ông Trần Văn B anh Nguyễn Việt H
đơn xin vắng mặt. Do đó Hội đồng xt xử căn cứ Điều 227 Bộ luật tố tụng dân
s vẫn tin hành xt xử theo quy đnh.
1.4 Đối với anh Đặng Hu Thanh V người trc tip chuyển nhượng
thửa đất cho chD. Mặc Ta án đã triệu tập anh đn Ta án để cung cấp
lời khai liên quan nội dung khi kiện của ch D nhưng anh không đn.
Đồng thời theo như ch D trình bày t ch D đã nhiều lần liên lạc với anh
để yêu cầu anh cung cấp lời khai nhưng anh từ chối. Do đó Hội đồng
xt xcăn cứ Điều 91 Điều 92 Bộ luật tố tụng dân s da vào các tài liệu
thu thập được lời khai c bên đgiải quyt vụ án, không cần thit phải thu
thập thêm lời khai của anh Vũ.
[2] Về nội dung vụ án:
[2.1] t u cầu của chị Hồng Thị Thu D, Hội đồng xét thấy như sau:
do chD yêu cầu Ta án xác đnh ranh đất ch D cho rằng c nhận
chuyển nhượng từ anh Vũ thì nghe anh nói trụ đầu ngoài (Mốc 1) đn đầu
6
trong (Mốc 11) ko thẳng. Sau này ch D ko dây không thẳng nên mới yêu cầu
Ta án xác đnh ranh đất. Cn ông L, ông D, Thương thì cho rằng ranh đất
các trụ đá đã xác đnh từ trước nên không đồng  theo yêu cầu của ch D nên các
bên phát sinh tranh chấp.
Do đó để xác đnh ranh đất giac bên thì cần xem xt trong quá trình qun
l, sử dụng đất các chủ đất đã trồng trụ đá trước để làm ranh chưa? Hiện trụ
ranh cn không b sai lệch v trí không? Trong quá trình chuyển nhượng
quyền sử dụng đất từ ông Sáu qua anh , từ anh qua chD từ cụ Tánh
tách quyền sử dụng đất cho các con đo đạc thc t không? chủ đất giáp
ranh k tên để xác đnh ranh đất không? Đó là nhng vấn đề cần làm rõ để làm
s xem xt yêu cầu củac đương s.
Các đương s đều xác đnh tại v trí tranh chấp gia các thửa đất các tr
đá tương ng theo các mốc 1 3 6 7 10 11 theo đồ đo đạc ngày
18/12/2023 của Chi nhánh Văn phng đăng k đất đai Huyện Châu Thành. Trong
đó mốc 1 mốc 11 thì các đương s thống nhất. Cn diện tích trong phạm vi
mốc 1 2 27 26 1 thì ch D ông L không u cầu xem xt.
Về nguồn gốc đất: Thửa 488 (hiện chD đứng tên quản l) trước đây
là của ông Lê Văn Sáu được hợp lại từ thửa 232 và thửa 248, tờ bản đs 27.
Ngày 22/7/2011 ông Sáu chuyển nhượng toàn bthửa đất cho anh . Đn
ngày 15/3/2013 anh chuyển nợng lại tn bộ thửa đất cho ch D, c
chuyển nhượng không đo đạc thc t.
Nguồn gốc thửa 456, 458, 459, 461 của ông L, ông D, bà Thương, Th là
của cụ Huỳnh Th T tặng cho con vào ngày 21 22/7/2010. Lúc tách thửa
đo đạc thc t trong biên bản đo đạc thc đa xác đnh ranh giới cắm trụ
mốc ranh đất có ông Lê Văn Sáu là chủ đất cũ của thửa 488 đã ký giáp ranh.
Theo diện tích đo đạc thc t thì có thửa đất thừa thửa đất thiu diện
ch so với giy chứng nhận được cấp. Tuy nhiên ch D cũng không cơ s
o khẳng đnh diện ch đất của nh thiu so giấy chứng nhận do pa
ông L, ông D, Thương, bà Th lấn ranh đất vì thời điểm ch D nhn chuyển
nhượng thửa đt 232 và thửa 248 (nay thửa 488) là thời đim sau khi cụ
nh ch quyền sử dụng đất cho ông L, ông D, bà Thương, Th và khi ch
D nhận chuyển nhượng trọn thửa đất từ anh cũng không đo đạc n
thc tch D kng bit chính c diện ch nh nhận chuyển nợng từ
anh đủ diện ch như giy chứng nhận đã cấp hay không, trong khi c
nh tách quyền sử dụng cho c con đều đo đạc thc t.
ChD cho rằng c nhận nhận chuyển nhượng từ anh thì nghe anh
nói là trụ đầu ngoài (Mốc 1) đn đầu trong (Mốc 11) ko thẳng nhưng thc t
tại thi đim chuyển nhượng thì ch D lại không cho ông L, ông D, bà
7
Thương, bà Th là nhng người có đất giáp ranh bit đ xem h có thống nhất
như lời anh nói kng.
Trong khi ch D xác đnh lúc nhận chuyển nhượng từ anh thì đã các
trụ đá và hiện các trụ đá này vẫn cn, không thay đổi. Trong đó trụ đá ngay mốc
1, mốc 7 mốc 11 do ông Sáu anh cắm lúc ông Sáu chuyển nhượng
đất cho anh hiện vẫn cn. Các trụ đá cn lại ngay v trí mốc 3, mốc 6, mốc
10 khi cụ Tánh tách quyền sử dụng cho các con, lúc đo đạc đã cắm trụ đá ranh,
ông Sáu là người chủ đất giáp ranh lúc bấy giờ đã tên vào biên bản xác
đnh ranh đất nên xem như chủ đất thửa 488 đã thống nhất ranh đất với các
thửa đất xung quanh.
Theo ch D trình bày thì trong quá trình sử dụng đất, mặc dù các trụ đá gia
ngay v trí các mốc 3 6 7 10 b nghiêng qua phần đất ch, sau đó được
ông D nhổ lên nhưng ông D cũng trồng lại ngay v trí cho thẳng đứng, không
dch.
Do đó việc ch Hồng Th Thu D xác đnh ranh gia các thửa đất từ mốc 1 – 4
5 8 9 11 không có cơ s chấp nhận.
Từ nhng nội dung phân tích trên nên Hội đồng xt xử xác đnh ranh gia
các thửa đất đã được xác đnh từ trước là các trụ đá tương ứng theo các mốc 1 – 3
6 7 10 11 theo đồ đo đạc ngày 18/12/2023 đồ ngày 28/02/2024
của Chi nhánh Văn phng đăng k đất đai huyện Châu Thành.
[2.2] Chi phí tố tụng: Chi phí thm đnh, đnh giá i sản, đo đạc tổng cộng
12.805.260 đồng. Do yêu cầu của ch Hồng ThThu D không được chấp nhận
nên ch D phải chu toàn bộ chi phí trên và ch D đã chi xong.
[2.3] Về án phí: Ch Hồng Th Thu D phải chu 300.000 đồng án phí dân s
thm.
[3] Xét kin đề ngh của Kiểm sát viên phù hợp nên Hội đồng xt xử
chấp nhận.
V các l trên;
QUYT ĐỊNH:
Căn cứ vào khoản 9 Điều 26, khoản 1 Điều 35, Khoản 1 Điều 39, Điều 91,
Điều 92, các Điều 147, 227 của Bộ luật Tố tụng dân s;
Căn cứ Điều 175 của Bộ luật Dân s năm 2015;
Căn cứ Điều 26 Ngh quyt 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của
Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy đnh về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp và quản
l án phí và lệ phí Ta án:
Tuyên xử:
8
1. Không chấp nhận yêu cầu khi kiện của chHồng Th Thu D.
- Xác đnh ranh giới quyền sử dụng đất gia thửa 488 của ch D với thửa
456 của ông Trần Văn Lc đoạn thẳng, được nối qua các mốc 1 3;
- Xác đnh ranh giới quyền sử dụng đất gia thửa 488 của ch D với thửa
461 của ông Trần Văn Dc đoạn thẳng, được nối qua các mốc 3 6;
- Xác đnh ranh giới quyền sử dụng đất gia thửa 488 của ch D với thửa 459
của Trần Th Th các đoạn thẳng, được nối qua các mốc 6 7;
- Xác đnh ranh giới quyền sdụng đất gia thửa 488 của chD với tha
458 của bà Trần Th Th là các đoạn thẳng, được nối qua c mốc 7 – 10 11.
(Thửa đất 488, thửa 456, thửa 461, 458, 459 cùng tờ bản đồ số 27, đất
chuyên trồng lúa, tọa lạc ấp An Hòa Nh, Tân B, huyện Châu Thành, tỉnh
Đồng Tháp. Kèm theo đồ đo đạc ngày 18/12/2023, đồ ngày 28/02/2024
của Chi nhánh văn phng đăng k đất đai huyện Châu Thành và biên bản xem
xt thm đnh tại chỗ vào các ngày 19/4/2023 và ngày 27/9/2023).
Ranh đất được xác đnh theo chiều thẳng đứng từ lng đất đn không gian,
phần tài sản bên nào lấn chim qua phần đất người khác thì phải trách nhiệm
t di dời.
Kể từ khi bản án hiệu lc pháp luật, c bên quyền đn quan Nhà
nước thm quyền để điều chỉnh lại diện tích trong giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất theo quy đnh của pháp luật.
2. Chi phí tố tụng: Chi phí thm đnh, đnh giá tài sản, đo đạc tổng cộng
12.805.260 đồng. Do yêu cầu của ch D không được chấp nhận nên ch D phải
chu toàn bộ chi phí tn và ch D đã chi xong.
3. Ván phí: ChHồng ThThu D phải chu 300.000 đồng án phí n s
thm. Được trừ o số tiền tạm ứng án p đã nộp 600.000 đồng theo biên lai thu
số 0017278 ngày 01/3/2023 và biên lai số 0005660 ny 21/8/2023 tại Chi cục Thi
nh án dân s huyện Châu Thành. ChD được nhận lại 300.000 đồng.
Trường hợp bản án, quyt đnh được thi hành theo quy đnh tại Điều 2 Luật
Thi hành án Dân s thì người được thi hành án dân s, người phải thi hành án
dân s quyền thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, t nguyện
thi hành án hoặc b cưỡng ch thi hành án theo quy đnh tại các Điều 6, 7, 7a, 7b
Điều 9 Luật Thi hành án dân s; thời hiệu thi hành án được thc hiện theo
quy đnh tại Điều 30 Luật Thi hành án Dân s.
4. Về quyền kháng cáo: Các đương s mặt quyền kháng cáo bản án
trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày tuyên án. Đương s vắng mặt có quyền kháng
9
cáo bản án trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được bản án hoặc niêm yt
bản án.
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
- Đương s; THẨM PHÁN-CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
- Ta án Tỉnh;
- VKSND huyện Châu Thành;
- CCTHADS huyện Châu Thành; (Đã k)
- Lưu văn thư, hồ sơ vụ án;
Châu Văn Bình
Tải về
Bản án số 10/2024/DS-ST Bản án số 10/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 10/2024/DS-ST Bản án số 10/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất