Bản án số 09/2025/HNGĐ-ST ngày 11/04/2025 của TAND huyện Thường Xuân, tỉnh Thanh Hóa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 09/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 09/2025/HNGĐ-ST ngày 11/04/2025 của TAND huyện Thường Xuân, tỉnh Thanh Hóa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Thường Xuân (TAND tỉnh Thanh Hóa)
Số hiệu: 09/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 11/04/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Lò Thị L xin ly hôn anh Cầm Xuân L
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN THƯỜNG XUÂN
TỈNH THANH HÓA
Bản án số: 09/2025/HNGĐ-ST
Ngày 11/4/2025
V/v: “Tranh chấp hôn nhân và
gia đình, ly hôn, tranh chấp
về nuôi con”.
CNG HÒA HI CHNGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN THƯỜNG XUÂN, TỈNH THANH HÓA
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Lê Thị Tâm
Các Hội thẩm nhân dân: Ông Lê Văn Bồng và bà Lê Thị Liên
- Thư phiên toà: Trương Thị Khánh Ly Thư Tòa án nhân dân
huyện Thường Xuân, tỉnh Thanh Hóa.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Thường Xuân tham gia phiên
tòa: Ông Vũ Văn Hùng Kiểm sát viên.
Ngày 11 tháng 4 năm 2025, tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện Thường
Xuân, tỉnh Thanh Hóa xét xử thẩm công khai vụ án hôn nhângia đình thụ
số: 175 /2024/TLST-HNGĐ ngày 08 tháng 11 năm 2024 về việc “Tranh chấp
hôn nhân và gia đình, ly hôn, tranh chấp về nuôi con, theo Quyết định đưa vụ án
ra xét xử số: 08/2025/QĐXXST-HNGĐ ngày 03/3/2025; Quyết định Hoãn phiên
tòa số: 07/2025/QĐST-HNGĐ ny 26/3/2025 giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Chị Lò Thị L, sinh năm 1984
Địa chỉ: Thôn BN, xã XL, huyện TX, tỉnh Thanh Hoá; Nghề nghiệp:
Công ty (có mặt).
2. Bị đơn: Anh Cầm Xuân L, sinh năm 1982
Địa chỉ: Thôn BN, XL, huyện TX, tỉnh Thanh Hoá Nghề nghiệp: Lao
động tự do (vắng mặt).
NI DUNG V ÁN:
Tại đơn khởi kiện đề ngày 24/07/2024; bản tự khai và quá trình giải quyết
vụ án và tại phiên tòa nguyên đơn chị Lò Thị L trình bày:
- Về hôn nhân: Chị Thị L anh Cầm Xuân L chung sống với nhau t
nguyện, có tổ chức lễ cưi theo phong tục địa phương và đã thực hin đăng kết n
theo quy định tại UBND XL, huyn TX, tỉnh Thanh Hóa o ngày 22/11/2002.
Q tnh chung sng thời gian đầu vợ chng hạnh phúc, đến khoảng năm 2023 vợ
2
chồng bắt đầu phát sinh mâu thuẫn. Ngun nn do vợ chng bất đồng quan điểm
sống, cuc sống vợ chồng kng hòa hợp dẫn đến cãi vã nhau. Vợ chồng đã a giải
nng vẫn không kết quả. Vchồng đã sng ly tn từ tng 02/2024 đến nay, hiện
nay chị L, anh L người o biết người đó không còn quan tâm tới nhau, mc dù hai
bên gia đình nội, ngoại đã khuyên ngăn hai vợ chồng đoàn tụ đ cùng nhau nuôi dạy
các con nhưng tình hình vn kng cải thiện. Nay xét thấynh cảm v chồng không
còn, mục đích n nhân không đạt đưc, đời sống chung không thể o i, ch L yêu
cầu Tòa án giải quyết được ly n với anh Cầm Xn L.
- Về con chung, cấp dưỡng nuôi con chung: Quá trình chung sống vợ chồng
06 (sáu) con chung cháu Cầm Xuân L, sinh ngày 11/8/2003; cháu Cầm Xuân
T, sinh ngày 16/9/2005; cháu Cầm Thị Cẩm L, sinh ngày 08/01/2008, cháu Cầm
Gia H, sinh ngày 10/02/2013; cháu Cầm Thị H, sinh ngày 22/10/2014; cháu Cầm
Duy K, sinh ngày 30/4/2017. Tại Bn bản a giải ngày 06/01/2025, hai n tự
nguyện thỏa thun 02 (hai) cháu L và T đu tởng thành, sức khỏe lao động bình
tng nên kng yêu cu gii quyết. Đối với các cháu Cầm Thị Cẩm L, cháu Cầm
Gia H, cháu Cầm Thị H, cháu Cầm Duy K. Hai bên tự nguyện thỏa thuận giao cả
4 (bốn) cháu L, H, H, K cho chị Lò Thị L nuôi dưỡng. Chị L không yêu cầu anh
L cấp dưỡng nuôi cháu Lcháu H. Anh Cầm Xuân L tự nguyện cấp dưỡng nuôi
các cháu H cháu K số tiền 1.500.000đồng/tháng/cháu, thời gian cấp dưỡng tính
từ tháng 03/2025 cho đến khi cháu H và cháu K đủ 18 tuổi.
Tại các bản tự khai, quá trình giải quyết vụ án anh Cầm Xn L trình bày:
Về hôn nhân: Anh Cầm Xuân L đồng ý với phần trình bày về kết hôn của ch
Lò Thị L. Trong quá trình chung sống thời gian đầu chung sống hạnh phúc không
mâu thuẫn gì, đến đầu tháng 7/2023 nảy sinh mâu thuẫn. Nguyên nhân do
bất đồng quan điểm sống, cuộc sống gia đình không hòa hợp dẫn đến thường
xuyên cãi vã nhau, vợ chồng đã sống ly thân nhau từ tháng 02/2024 cho đến nay.
Hiện nay anh L xác định vẫn còn tình cảm với chị L, không muốn ảnh hưởng tới
con cái và anh L nghĩ mâu thuẫn chưa đến mức phải ly hôn nên đề nghị Tòa án
hòa giải cho vợ chồng đoàn tụ.
Về con chung, cấpng nuôi con chung: Anh đồng ý vphần trình bày về
con chung, cấp dưỡng nuôi con chung của chị L. Vchng công nhận có 06 (sáu)
con chung cháu Cầm Xuân L, sinh ngày 11/8/2003; cháu Cầm Xuân T, sinh
ngày 16/9/2005; cháu Cầm Thị Cẩm L, sinh ngày 08/01/2008, cháu Cầm Gia H,
sinh ngày 10/02/2013; cháu Cầm Thị H, sinh ngày 22/10/2014; cháu Cầm Duy K,
sinh ngày 30/4/2017. Các cu Cầm Xuân L và Cầm Xuân T đều tng thành, có
sức khỏe lao động bình thường n không yêu cầu giải quyết. Đi với các cu Cầm
Thị Cẩm L, cháu Cầm Gia H, cháu Cầm Thị H, cháu Cầm Duy K. Hai bên tự
nguyện thỏa thuận giao cả 4 (bốn) cháu L, H, H, K cho chị Lò Thị L nuôi dưỡng,
chị L không yêu cầu anh L cấp dưỡng nuôi cháu L cháu H anh L đồng ý, anh
L tự nguyện cấp dưỡng nuôi cháu H cháu K số tiền 1.500.000đồng/01/tháng/01
3
cháu cho đến khi cháu H và cháu K đủ 18 tuổi. Thời gian cấp dưỡng tính từ tháng
3/2025 cho đến khi cháu H và cháu K đủ 18 tuổi.
Vi sn chung và công nợ: Chị Thị L anh Cầm Xuân L đều kng yêu
cầu Tòa án giải quyết.
Tại Bn bản c minh ngày 17/12/2024 về ngun nhân tình trạng mâu
thuẫn giữa ch L anh L tại địa phương thể hin: Chị L và anh L y dng gia đình
với nhau tháng 09 năm 2002 đăng kết hôn tại UBND XL, huyện TX,
tỉnh Thanh Hoá vào tháng 11/2002, sau khi kết n vợ chồng sống hòa thuận, đến
tng 7 m 2023 anh L ch L có xảy ra mâu thuẫn, từ tháng 02/2024 t hai v
chồng không n chung sống với nhau nữa. Nguyên nhân xảy ra mâu thuẫn thì địa
pơng không rõ và ng kng được hòa giải nay đưc biết Tòa án giải quyết vic
ly hôn gia chị L và anh L đề ngh Tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật.
Đại din Viện kiểm t huyện Tờng Xn tham gia phiên a pt biu ý
kiến:
+ Về thủ tục tố tụng: Vviệc tuân theo tố tụng của Thẩm phán, Hội đồng xét
xử, Thư ký phiên toà và của đương sự trong quá trình giải quyết vụ án kể từ ngày
thụ lý cho đến trước thời điểm HĐXX nghị án đã chấp hành đúng theo luật định.
+ Về nội dung:
Về hôn nhân: Đề nghịXX áp dng khoản 1 Điều 56, Điều 57 Luật hôn
nhân gia đình, đề nghị HĐXX chấp nhận đơn khởi kiện của chị Lò ThL được ly
hôn anh Cầm Xuân L.
Về con chung: Vchồng ng nhn có 06 (sáu) con chung cháu Cầm Xuân
L, sinh ngày 11/8/2003; cháu Cầm Xuân T, sinh ngày 16/9/2005; cháu Cầm Thị
Cẩm L, sinh ngày 08/01/2008, cháu Cầm Gia H, sinh ny 10/02/2013; cháu Cầm
Thị H, sinh ngày 22/10/2014; cháu Cầm Duy K, sinh ngày 30/4/2017. Cháu Cầm
Xuân L Cầm Xuân T đều tng tnh, kng yêu cầu Tòa án gii quyết n
kng xem t.
Đối với c cu Cầm Thị Cẩm L, cháu Cầm Gia H, cháu Cầm Thị H, cháu
Cầm Duy K. Hai bên tự nguyện thỏa thuận, giao các cháu L, H, H, K cho chị
Thị L nuôi dưỡng, chị L không yêu cầu anh L cấp dưỡng cho cháu L và cháu H.
Anh Cầm Xuân L tự nguyện cấp dưỡng nuôi con cháu H cháu K số tiền
1.500.000đồng/01 cháu cho đến khi cháu H cháu K đủ 18 tuổi. Thời gian cấp
dưỡng tính từ tháng 03/2025 cho đến khi cháu H cháu K đủ 18 tuổi. Anh L đưc
tm nom con mà không ai đưc cản tr. Đnghị HĐXX áp dụng Điu 81, 82, 83
Luật HNGĐ, ghi nhận ý kiến về con chung, cấpỡng nuôi con chung của ch L
anh L.
Về tài sản, công nợ: Không yêu cầu giải quyết nên không xem xét; Về án
phí theo quy định của pháp luật.
4
Ngày 17/02/2025 chị Lò Thị L đơn yêu cu a án không tiến nh hòa gii,
trường hợp anh L vắng mặt không do tại phiên tòa, Tòa án đã tống đạt, các
loại giấy tờ tố tụng theo quy định của pháp luật. Căn cứ vào điểm b khoản 2 Điều
227 của Bộ luật tố tụng dân sự để xét xử xét xử vắng mặt anh L theo quy định của
pháp luật.
NHẬN ĐỊNH CỦA A ÁN:
Sau khi nghn cứu c i liệu có trong h vụ án được thẩm tra tại phiên
tòa, Hội đng xét xử nhận định:
[1]. Về thủ tục ttụng: Ch Lò Th L khởi kiện yêu cầu tòa án giải quyết tranh
chấp về ly n, ni con với anh Cầm Xn L. Đây tranh chp về hôn nn gia
đình thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án theo quy định tại khoản 1 Điều 28; điểm
a khoản 1 Điu 35; đim a khoản 1 Điều 39 của B luật Tố tng Dân sự, Tòa án nn
dân huyn Tng Xuân, tỉnh Thanh Hóa giải quyết v án đúng thẩm quyền.
[2]. Vnội dung:
Vhôn nhân: ChLò Thị L anh Cầm Xuân L kết n với nhau tn s t
nguyện, đăng kết n theo quy định của pháp lut, đcơ sở c định đây n
nn hợp pháp. t nguyn vọng xin ly hôn ca chị L là cơ sở, mâu thuẫn giữa v
chồng chL và anh L o dài, nguyên nhân do v chồng bt đng quan điểm sống,
cuộc sống vợ chồng không hòa hợp dẫn đến i vả nhau dẫn đến không hạnh phúc.
Hai n gia đình nội, ngoại, đã khuyên gii nhiều lần, nhưng vợ chồng vẫn không m
được tiếngi chung. a án đã xác minh nh trạng mâu thuẫn vợ chồng trong quá
tnh chung sống. N vậy, c định u thuẫn vợ chồng giữa chL và anh L đã m
vàonh trạng trầm trọng thể hiện việc chL và anh L đã sống ly thân nhau từ tng
02 năm 2024 đến nay, Tòa án đã tiến hành hòa giải nhiều lần, mặt khác trong thời
gian ly thân không ai còn quan tâm, hàn gắn, hạnh phúc gia đình, vợ chồng không
tìm được tiếng nói chung, mục đích hôn nhân không đạt được, ngày 17/12/2024
chị L đơn đnghị Tòa án không a gii giải quyết theo quy định của pháp luật.
Do đó, Hội đồng t xử n cứ o khon 1 Điu 56 Luật n nhân gia đình; khon
3 Điều 4 Nghquyết số: 01/2024/NQ-TP, ngày 15/5/2024 của Hội đồng thẩm phán
Tòa án nhân n tối cao, chp nhận yêu cầu khởi kiện của chL, cho chL được ly
hôn vi anh L là có căn cứ.
Vcon chung: V chồng ng nhn có 06 (sáu) con chung là cháu Cầm Xuân
L, sinh ngày 11/8/2003; cháu Cầm Xuân T, sinh ngày 16/9/2005; cháu Cầm Thị
Cẩm L, sinh ngày 08/01/2008, cháu Cầm Gia H, sinh ny 10/02/2013; cháu Cầm
Thị H, sinh ny 22/10/2014; cháu Cầm Duy K, sinh ngày 30/4/2017. Tại Biên bản
hòa giải ngày 06/01/2025. Hai bên tự nguyện thỏa thuận các cháu L T đều trưng
tnh, có sức khỏe lao đng bình thường nên chL và anh L không yêu cầu gii quyết.
Giao 04 (bốn) cháu Cầm Thị Cẩm L, cháu Cầm Gia H, cháu Cầm Thị H, cháu Cầm
Duy K cho chị Lò Thị L trực tiếp trông nom, chăm c, giáo dục, nuôi dưỡng. Chị
L không yêu cầu anh L cấp dưỡng nuôi cháu L cháu H, anh Cầm Xuân L tự
5
nguyện cấp dưỡng nuôi cháu H cháu K stiền 1.500.000đồng/tháng/cháu cho
đến khi cháu H cháu K đủ 18 tuổi. Thời gian cấp dưỡng tính từ tháng 03/2025
cho đến khi cháu H, cháu K đủ 18 tuổi, anh L có quyền thăm nom con mà không
ai được cản trở. Xét thấy việc thỏa thuận về con chung của chị L và anh L phù hợp
với pháp luật không trái với đạo đức hội nên được Hội đồng xét xử chấp
nhận.
Vi sản và ng nợ: Chị L anh L đu không yêu cầu Tòa án giải quyết n
kng xem t.
Về án phí: Chị L phải chịu án phí HNGĐ sơ thẩm, ch L nhn nộp án phí về
cấp ỡng nuôi con chung theo quy đnh ca pháp luật.
Vì các ltrên,
QUYT ĐỊNH:
Căn cứo c Điều 51, 56, 57, 81,82, 83 lut hôn nhân gia đình; khoản 1
Điều 28, đim a khoản 1 Điều 35, điểm a khon 1 Điều 39; khoản 4 Điu 147; điểm b
khoản 2 Điu 227; Điều 271 và 273 Bộ luật tố tụngn s; Điểm a khoản 5, đim b
khoản 6 Điều 27 Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14, ngày 30/12/2016 của Ủy ban
Tng v Quốc hội quy đnh vmức thu án phí, lệ phí Tòa án.
Tuyên xử: Chấp nhn yêu cu khi kin xin ly hôn của chị Lò Thị L
Vhôn nhân: Chị Lò Thị L được ly hôn anh Cầm Xuân L
Vcon chung, cấp dưỡng nuôi con chung: Ghi nhận sự thỏa thuận về con chung,
cấp ng nuôi con chung của chL anh L. Giao 04 (bốn) cháu cháu Cầm Thị
Cẩm L, sinh ngày 08/01/2008, cháu Cầm Gia H, sinh ngày 10/02/2013; cháu Cầm
Thị H, sinh ngày 22/10/2014; cháu Cầm Duy K, sinh ngày 30/4/2017 cho chị Lò
Thị L trực tiếp trông nom, chăm sóc, giáo dục, nuôi dưỡng. Chị L không yêu cầu
anh L cấp dưỡng nuôi cháu L và cháu H. Anh Cầm Xuân L tự nguyện cấp dưỡng
nuôi các cháu H và cháu K số tiền 1.500.000đồng/tháng/cháu cho đến khi cháu H
cháu K đ18 tuổi. Thời gian cp dưỡng cho cháu H cháu K tính từ tháng
03/2025 cho đến khi cháu H cháu K đủ 18 tuổi. Anh L được đi lại tm nom con
mà kng ai được cản trở.
Về tài sn vàng nợ: Chị Lò Thị L anh Cầm Xuân L không yêu cầu Tòa
án giải quyết.
Về án phí: ChLò Thị L phải chịu 300.000đ (ba tm nghìn đng) án phí dân
s thẩm. c nhận ch L đã nộp tiền tạm ứng án phí 300.000đ (ba trăm ngn đồng)
tại Chi cục Thi nh án n sự huyện Tờng Xuân, tỉnh Thanh Hóa theo biên lai thu
tiền tạmng án phí số: 0006308 ny 07/11/2024. Số tin này đưc tr vào số tin án
p mà chL phải nộp. Chị L nhn nộp 150.000đng án phí cấp ỡng nuôi con chung
tại Chi cc Thi nh án dân sự huyện, tỉnh Thanh Hóa.
Trường hợp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành án
dân stngười được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền
6
thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7a 9 Luật thi hành án dân
sự; thời hiệu yêu cầu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật
thi hành án dân sự.
Vquyền kháng cáo: Ch Lò Th L được quyền kháng o bản án trong thi
hạn 15 ngày kể tngày tuyên án, anh Cầm Xn L được quyn kháng cáo bản án k
tny nhận được bn án hoặc bản án được niêm yết./.
Nơi nhận:
- VKSND H. Thưng Xn;
- TAND tỉnh Thanh H;
- Chi cục THADS H. Tng Xuân;
- UBND xã Xuân Lẹ, H. Thường Xuân;
- Đương s;
- Lưu hồ ván.
\
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN-CHỦ TỌA PHIÊN TOÀ
(Đã ký)
Lê Thị Tâm
7
Tải về
Bản án số 09/2025/HNGĐ-ST Bản án số 09/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 09/2025/HNGĐ-ST Bản án số 09/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất