Bản án số 07/2025/HNGĐ-ST ngày 26/03/2025 của TAND huyện M'Drăk, tỉnh Đắk Lắk về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 07/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 07/2025/HNGĐ-ST ngày 26/03/2025 của TAND huyện M'Drăk, tỉnh Đắk Lắk về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện M'Drăk (TAND tỉnh Đắk Lắk)
Số hiệu: 07/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 26/03/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Ly hôn giữa bà M và ông T
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYN M
TỈNH ĐẮK LK
Bn án s: 07/2025/HNGĐ-ST
Ngày 26 - 3 2025
V/v: Ly hôn, nuôi con khi ly hôn
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
Độc lp T do Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYN M, TỈNH ĐẮK LK
- Thành phn Hội đồng xét x thẩm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Ông Võ Đức Hi
Các Hi thm nhân dân: Ông Nguyn Văn Giang bà Bùi Th Thêm
- Thư ký phiên tòa: Ông Phm Công Đức Thư ký Tòa án nhân dân huyn
M, tỉnh Đắk Lk.
- Đại din Vin kim sát nhân dân huyn M, tỉnh Đắk Lk tham gia
phiên tòa: Ông Y Lương Byă - Kim sát viên.
Ngày 26 tháng 3 năm 2024 ti Hội trường Tòa án nhân dân huyn M, tnh
Đắk Lk xét x sơ thẩm công khai v án dân s th s 43/2024/TLST-HNGĐ
ngày 12/4/2024 v việc Ly hôn, nuôi con khi ly hôntheo Quyết định đưa vụ
án ra xét x s 08/2024/QĐXXST-HNGĐ ngày 10 tháng 3 năm 2025, gia các
đương sự:
- Nguyên đơn: Nguyễn Thị M, sinh năm 1982. Địa chỉ: Thôn 8, C,
huyện M, tỉnh Đắk Lắk. Vắng mặt (có đơn xin xét xử vắng mặt).
- Bị đơn: Ông T, sinh năm 1983. Địa chỉ: Thôn 8, C, huyện M,
tỉnh Đắk Lắk. Vắng mặt (có đơn xin xét xử vắng mặt).
- Người làm chứng: Nguyễn Thị H, sinh năm 1995. Địa chỉ: Thôn 8, xã
C, huyện M, tỉnh Đắk Lắk. Vắng mặt (có đơn xin xét xử vắng mặt).
NI DUNG V ÁN:
* Theo ni dung đơn khi kin quá trình t tng, nguyên đơn Nguyễn
Thị M trình bày:
Nguyễn Thị M ông T vchồng, đăng kết hôn vào
ngày 04/9/2006 tại UBND xã T, huyện TC, tỉnh Nghệ An. Việc đăng ký kết hôn
2
hoàn toàn tự nguyện. Sau khi kết hôn, vợ chồng sống chung với nhau hạnh
phúc được một thời gian đầu, sau đó xảy ra nhiều mâu thuẫn, vợ chồng không
quan tâm, chăm sóc đến nhau, không có tiếng nói chung trong gia đình. Từ năm
2023 vchồng không còn sống chung với nhau. Nhận thấy tình cảm vợ chồng
không còn hạnh phúc, nên bà M đề nghị Tòa án giải quyết cho bà M được ly hôn
với ông T.
Về con chung, M ông T có 04 người con chung họ tên c con
Đức T, sinh ngày 14/9/2006; Thị Phương T1, sinh ngày 30/7/2008; Thị
Diệu L, sinh ngày 12/3/2014; Tuệ N, sinh ngày 05/11/2019. Hiện nay Võ
Đức T đã đủ 18 tuổi nên không yêu cầu tòa án giải quyết. Ba con còn lại M
đang trực tiếp nuôi dưỡng. Sau khi ly hôn, bà M có nguyện vọng xin nhận quyền
nuôi 03 con đến khi con đủ 18 tuổi yêu cầu ông T phải cấp dưỡng tiền ni
con chung hàng tháng cho mỗi con là 2.000.000 đồng đến khi con đủ 18 tuổi.
Về tài sản chung và nợ chung, bà M không yêu cầu giải quyết.
* Quá trình t tng và ti phiên tòa, b đơn ông Võ Bá T trình bày:
Quan hệ hôn nhân giữa ông T M hoàn toàn tự nguyện, được đăng
kết hôn theo đúng quy định của pháp luật vào ngày 04/9/2006 tại UBND
T, huyện TC, tỉnh Nghệ An. Sau khi kết hôn hôn, vợ chồng sống hạnh phúc đến
nay. Hiện tại ông T M vẫn sống chung với nhau. Tình cảm vợ chồng giữa
M ông T vẫn còn hạnh phúc, vợ chồng vẫn còn nhau quan tâm, chăm sóc
cho con cái. Ông T không đồng ý yêu cầu ly hôn của bà M.
Về con chung, ông T M 04 con chung giống như ý kiến trình bày
của M, 01 con đã trưởng thành. Hiện tại ông T M đang trực tiếp nuôi
03 con chung chưa đủ 18 tuổi. Do không đồng ý ly hôn nên ông T không yêu
cầu giải quyết về con cái cũng như về tài sản chung và nợ chung.
* Ni làm chng Nguyễn Thị H trình bày: Trong quá trình chung
sống, H hàng xóm sống gần nhà của ông T, M nhưng không thấy v
chồng xảy ra mâu thuẫn, to tiếng. Còn trong nội bộ gia đình ông T, bà M có xảy
ra mâu thuẫn hay không H không rõ. Hiện tại M ông T vn đang sống
chung với nhau.
* Ý kiến phát biu ca Kim sát viên:
Thẩm phán xác định đúng quan h pháp lut, thm quyn gii quyết,
cách tham gia t tng của các đương s trong v án. Vic tuân theo pháp lut
ca Thm phán trong quá trình gii quyết v án cũng như Hội đồng xét x
(HĐXX) tại phiên tòa đm bảo đúng quy định v trình t th tc t tng dân s.
V ni dung, yêu cu của nguyên đơn chính đáng, s nên cn chp
3
nhn, đề ngh Tòa án cho Nguyn Th M ông T đưc ly hôn vi
nhau. V con chung: Giao cho Nguyn Th M nuôi con Thị Phương T1,
sinh ngày 30/7/2008; Võ Thị Diệu L, sinh ngày 12/3/2014; Võ TuN, sinh ngày
05/11/2019 đến khi con đủ 18 tuổi. Ông T phải cấp dưỡng tiền nuôi con
chung ng tháng cho M 6.000.000 đồng. Về án phí: Đương sự phải chịu
án phí theo quy định của pháp luật.
Sau khi nghiên cu các tài liu có trong h sơ vụ án được thm tra ti phiên
tòa và căn cứ vào kết qu tranh lun tại phiên tòa, HĐXX nhận định:
NHN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
[1] V t tng: Căn cứ đơn khởi kin của nguyên đơn Nguyn Th M,
Tòa án nhân dân huyn M xác định quan h tranh chp giữa các đương s
“Tranh chấp ly hôn, nuôi con khi ly hôn” được quy định ti khoản 1 Điều 28 B
lut T tng dân s. B đơn nơi trú ti thôn 8, C, huyn M, tỉnh Đắk
Lk, nên v án thuc thm quyn gii quyết ca Tòa án nhân dân huyn M, tnh
Đắk Lk theo quy định tại điểm a, khoản 1 Điều 35; điểm a khon 1 Điều 39 ca
B lut t tng dân s.
Các đương sự đơn yêu cầu xét x vng mt. Căn c khon 1 Điu 227;
khon 1 Điu 228 ca B lut T tng dân s. Hội đồng xét x, tiến hành xét x
vng mt các đương sự.
[2] Về quan hệ hôn nhân: Việc đăng kết hôn gia Nguyn Th M
ông Bá T vào ngày 04/9/2006 tại UBND xã T, huyện TC, tỉnh Nghệ An trên
tinh thần tự nguyện, đúng quy định của pháp luật. Đây quan h hôn nhân hp
pháp, được pháp lut tha nhn.
M cho rng quá trình sng chung, v chng có xảy ra nhiều mâu thuẫn,
nguyên nhân do ông T đánh đập M. Ông T mối quan hệ bất chính vi
người phụ nữ khác, không chung thủy với M, dẫn đến tình cảm vchồng
không còn hạnh phúc, mục đích hôn nhân không đạt được như mong muốn.
Qua xác minh, địa phương người làm chứng không chứng kiến mâu
thuẫn tình cảm vợ chồng giữa ông T M, tuy nhiên qua làm việc với con
chung của M ông T, con chung xác nhận trong gia đình giữa ông T
M xảy ra mâu thuẫn, nguyên nhân do ông T uống rượu, bia về nhà chửi
mắng, dọa nạt vợ con. Ông T có mối quan hệ với người phụ nữ khác.
Xét yêu cầu ly hôn của Nguyễn Thị M căn cứ để chấp nhận nên
Hội đồng xét x áp dụng Điều 56 ca Luật Hôn nhân gia đình để gii quyết
cho Nguyễn Thị M đưc ly hôn vi ông Võ Bá T.
[3] V con chung: Bà Nguyễn Thị M ông Võ T có 04 con chung tên
4
Võ Đức T, sinh ngày 14/9/2006; Võ Thị Phương T1, sinh ngày 30/7/2008; Võ
Thị Diệu L, sinh ngày 12/3/2014; Tuệ N, sinh ngày 05/11/2019. Đối với
Đức T, sinh ngày 14/9/2006 đã đủ 18 tuổi không thuộc trường hợp phải nuôi
dưỡng, nên không xem xét giải quyết. 03 con chung chưa đến tuổi trưởng thành,
hiện nay bà M đang chăm sóc. Các con có nguyện vọng được sống cùng mẹ. Xét
thấy, yêu cầu của M nguyện vọng của các con là chính đáng. Đđảm bo
quyn li v mi mt cho các con, cũng như tránh ảnh hưởng đến tâm, sinh
của các con sau này, HĐXX cần tiếp tục giao con chung cho M nuôi dưỡng,
chăm sóc và giáo dục sau khi vợ chồng ly hôn.
[4] V cấp dưỡng: Thu nhập bình quân lao đng ti thôn 8, xã C là 220.000
đồng/người/ngày (6.600.000 đồng/người/tháng). Tuy nhiên, ông T xác nhn thu
nhập lao động bình quân hàng tháng ca ông T là 12.000.000 đồng 15.000.000
đồng/tháng. Vì vy, s tin yêu cu cấp dưỡng nuôi con chung ca bà M đối vi
ông T 2.000.000 đồng/con/tháng là có cơ s để chp nhn. Do đó, HĐXX cần
buc ông T phi cấp dưỡng cho M s tin là 2.000.000 đồng/tháng/con, cho
đến khi các con đủ 18 tui.
V tài sản chung, đương sự không yêu cu nên Hội đồng xét x không xem
xét gii quyết.
[5] V án phí: Nguyên đơn phi chu án phí dân s thẩm v ly hôn; B
đơn phải chu án phí dân s sơ thẩm v cấp dưỡng tin nuôi con.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Áp dng khon 1 Điều 28; đim a, khoản 1 Điều 35; điểm a khoản 1 Điều
39; Điu 147, Điều 220, khon 1 Điu 227, khon 1 Điu 228, Điều 266, Điu
273 ca B lut t tng dân s;
Áp dụng Điều 51, Điều 56, khoản 2 Điu 81, Điu 82, Điu 83, Điu 84
ca Luật Hôn nhân và gia đình;
Áp dng đim a khon 5 đim a Khon 6 Điu 27 Ngh quyết
326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 ca Ủy ban thường v Quc
Hi.
Tuyên x: Chp nhn yêu cu khi kin ca bà Nguyn Th M.
1. V quan h hôn nhân: X cho bà Nguyn Th M đưc ly hôn vi ông Võ
Bá T.
2. V con chung và cấp dưỡng:
5
2.1. Giao con Thị Phương T1, sinh ngày 30/7/2008; Thị Diệu L,
sinh ngày 12/3/2014 TuN, sinh ngày 05/11/2019 cho bà Nguyn Th M
nuôi ng, chăm sóc, giáo dục đến khi con đủ 18 tui.
li ích ca con, theo yêu cu ca mt hoc c hai bên, Tòa án th
quyết định thay đổi người trc tiếp nuôi con và nghĩa vụ cp dưỡng nuôi con.
Sau khi ly hôn người không trc tiếp nuôi con quyền thăm nom con,
không ai được cn tr ngưi đó thực hin quyn này.
2.2. V cấp dưỡng: Buc ông T phi cấp dưỡng tin nuôi 03 con
chung hàng tháng cho Nguyn Th M là 2.000.000 đồng/con, cho đến khi các
con đủ 18 tui. Thi gian cấp dưỡng k t ngày 01/4/2005.
3. V án phí:
+ Bà Nguyn Th M phi chịu 300.000 đồng tin án phí dân s thm v
ly hôn, đưc khu tr vào s tiền 300.000 đồng đã nộp tm ng theo Biên lai thu
s AA/2023/0008874 ngày 09/01/2025 ti Chi cc Thi hành án dân s huyn M,
tỉnh Đắk Lk.
+ Ông T phi chịu 300.000 đồng tin án phí dân s sơ thẩm v yêu
cu cấp dưỡng tin nuôi con chung.
4. V quyn kháng cáo: Đương s quyn kháng cáo bn án Hôn nhân
gia đình thẩm trong thi hn 15 ngày, k t ngày nhận đưc bn án hoc bn
án được niêm yết.
Nơi nhận: TM. HỘI ĐNG XÉT X SƠ THẨM
- TAND tỉnh ĐắkLk; THM PHÁN - CH TO PHIÊN TOÀ
- VKSND huyn M;
- Chi cc THADS huyn M;
- UBND xã T,
huyện TC, tỉnh Nghệ An; (đã ký)
- Đương sự;
- Lưu hồ sơ.
Võ Đức Hi
Tải về
Bản án số 07/2025/HNGĐ-ST Bản án số 07/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 07/2025/HNGĐ-ST Bản án số 07/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất