Bản án số 07/2024/DSST ngày 09/05/2024 của TAND huyện Ea Súp, tỉnh Đắk Lắk về tranh chấp hợp đồng đặt cọc

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 07/2024/DSST

Tên Bản án: Bản án số 07/2024/DSST ngày 09/05/2024 của TAND huyện Ea Súp, tỉnh Đắk Lắk về tranh chấp hợp đồng đặt cọc
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng đặt cọc
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Ea Súp (TAND tỉnh Đắk Lắk)
Số hiệu: 07/2024/DSST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 09/05/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Tranh chấp hợp đồng đặt cọc và tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN CNG HOÀ XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
HUYN EA SÚP Độc Lp- T Do- Hnh Phúc
TỈNH ĐẮK LK
Bn án s 07/2024/DSST.
Ngày 09/5/2024.
“V/v:p ht cc
và tranh chp hng chuyn
ng quyn s d
NHÂN DANH
NƢỚC CNG HOÀ XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYN EA SÚP -TNH ĐẮK LK
Vi thành phn Hội đồng xét x sơ thẩm gm có:
Thm phán- ch to phiên toà: Ông Bùi Xuân Sơn.
Các hi thm nhân dân: Ông Vũ Đức Năm và ông Nguyn Ngc Phú.
Thý ghi biên bn phiên toà: Ông Phạm Đức Nguyên Hoàng Thư Tòa
án nhân dân huyn Ea Súp.
i din vin kim sát nhân dân huyn Ea Súp tham gia phiên tòa: th
Hồng Hƣởng Kim sát viên.
Trong ngày 09 tháng 5 năm 2024, ti Tr s Tòa án nhân dân huyn Ea Súp xét
x thẩm công khai v án dân s th s: 71/2024/TLST-DS ngày 09 tháng 6 năm
2023, v Tranh chp h  t cc tranh chp h ng chuy ng
quyn s dttheo quyết định đưa vụ án ra xét x số: 04/QĐXXST-DS ngày 22
tháng 02 năm 2024 và các quyết định hoãn phiên tòa s 23/2024/QĐST-DS ngày
22/3/2024 và s 33/2024/QĐST-DS ngày 22/4/2024, giữa các đương sự:
- : Ông Nguyễn Văn L, sinh năm 1964.
Địa ch: p A, xã T , huyn G, tnh Tây Ninh có mt.
- B : Ông Trn Quang T, sinh năm 1984.
Địa ch: Thôn A, xã T, huyn B, tỉnh Đắk Lk có mt.
- i có quyn l liên quan:
Ông Lê Đình Q, sinh năm 1980.
Địa ch: Thôn B, xã E, huyn E, tỉnh Đắk Lk có mt.
NI DUNG V ÁN:
2
Theo đơn khởi kin trong quá trình gii quyết nguyên đơn ông Nguyễn Văn L
trình bày như sau:
Vào ngày 05/3/2022 ông chuyển nhượng cho ông Trn Quang T 01 thửa đất
din tích 18,25 ha, với giá 90.000.000 đồng/ha, tng s tiền 1.640.000.000đ (mt t
ng), đất chưa giấy chng nhn quyn s dụng đất
ch có trích lc thửa đất ngày 15/6/2020 do Chi nhánh VPĐK đất đai huyện E đo.
Ông T đã đặt cc cho ông s tiền 200.000.000đ ng) tr tiếp
các ln sau, tng cộng là 901.000.000đ ( mt tring), sau khi khu tr
s tiền chi phí đo đạc là 81.000.00t tring) do ông đã chi trả; như
vy s tiền ông đã nhận ca ông Trn Quang T tiền đặt cc và tin chuyển nhượng đất
820.000.000đ ng), còn lại 820.000.000đ 
ng) ông T chưa thanh toán cho ông.
Ngay sau khi lp hợp đồng xong hai n thng nht tha thun ông T trách
nhiệm đi liên h với các quan thẩm quyền đ làm th tc cp giy chng nhn
quyn s dụng đất đ hai bên hoàn tt hợp đồng chuyển nhưng, sau khi công chng
chng thc xong hợp đồng thì ông T s thanh toán hết s tin còn li cho ông ông
bàn giao đất cho ông T. Tuy nhiên, ông T không thc hin theo cam kết, nhiu ln ông
gọi điện nhc nh báo trước nhưng ông T vn không thc hin.
Nay ông đ ngh Tòa án tuyên b hợp đồng đặt cc giy tha thun chuyn
nhượng quyn s dụng đất hiu tr li cho ông T s tiền mà ông đã nhận
820.000.000đ ng); ông không yêu cu gii quyết hu qu
ca hợp đồng đặt cc và hợp đồng chuyn nhượng quyn s dụng đất vô hiu.
- B n Quang T trình bày: Vào ngày 05/3/2022 ông nhn chuyn
nhượng ca ông Nguyễn Văn L thửa đất như ông L trình bày nêu trên đúng. Tổng
s tin hiện ông đã thanh toán cho ông L 901.000.000đ (  mt triu
ng) tr đi số tiền chi phí đo đc 81.000.000đ t tring), ông còn
n ông L 820.000.000đ ng), hai bên chưa bàn giao đt;
thửa đất hiện ông L đang cho ông Lê Đình Q thuê để trng cây ngn ngày (trng m).
T khi lp hợp đồng cho đến nay ông đã nhiu ln liên h với quan thẩm
quyền để đưc cp giy chng nhn quyn s dụng đất đã nộp h tại UBND
E, huyn E để xin cp Giy chng nhn quyn s dụng đất hiện đang ch xét cp;
do chưa cấp phía UBND đang xem xét để đo lại tng th đất đai trên đa bàn
xã, sau đó mới xét cấp, sau khi được cp thì ông s thanh toán hết s tin còn li. Nay
ông xin được tiếp tc thc hin hp đồng.
-    trình bày: Thửa đất hiện nay đang tranh chp gia ông
Nguyễn Văn Lông Trn Quang T, ông đang mượn của ông Lâm để trng m (sn),
3
trước khi mượn ông cũng đưa cho ông L 10.000.000đ i tring) tin mượn
đất; việc ông mượn để sn xut ch là tm thi, trng cây ngn ngày, nếu sau này ông
L ly thì ông tr, còn vic Tòa án gii quyết tranh chp gia ông L ông T ông
không có ý kiến, yêu cu gì.
Ti phiên tòa Kim sát viên phát biu ý kin:

Thm phán ch ta phiên tòa, Hi thm nhân n, Thư ký phiên tòa giải quyết v
án dân s đã thực hin đúng, đầy đủ quy đnh ca b lut T tng dân s c n bản
quy phm pháp lut có ln quan v vic gii quyết v án.
Ni tham gia t tng đã thc hiện đúng, đầy đ quyền nghĩa vụ t tng theo
quy đnh ca pháp lut.
+ V ni dung:
- Vic khi kin của Lâm là đúng theo quy định Điều 186 BL TTDS. Tòa án đã
tiến nh hòa gii, tuy nhiên hai bên không thng nhất được vi nhau v vic gii
quyết v án nên Tòa án đưa vụ án ra xét x là đúng quy định ca pháp lut.
- V thi hiu khi kin: Đúng quy định tại điều 155 B lut dân s .
- Vi các tài liu Tòa án thu thp trong h vụ án, Kim sát viên đề xut
ng gii quyết v án như sau:
Đối vi hình thc hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất ngày
05/03/2022 chưa công chứng, chng thc, không xác nhn ca chính quyền địa
phương. Như vậy hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất trên không tuân th các
yêu cu ca pháp lut v hình thức như công chứng, chng thc, không đúng quy định
ca khoản Điều 3 Điều 167 Luật Đất đai năm 2013.
V đối tượng hợp đồng: đất ông Lâm chuyển nhượng cho ông T thuc
tha s 01, t bản đồ s 249 ti thôn 5, Ea Rk, qua kết qu xác minh ti U ban
nhân dân E thì thửa đất trên chưa giấy chng nhn quyn s dụng đt, hin nay
địa phương đang đo đc quy hoch li. Chưa tho mãn điều kin chuyển nhượng
theo quy định ti khoản 1 Điều 188 Luật đất đai.
Xét thy do không th xác định được đến thời điểm nào thì mới làm được giy
chng nhn quyn s dụng đt, ông L không mun tiếp tc thc hin tiếp tho thun
chuyển nhượng đất gia hai bên. Tho thun chuyển nhượng đất lp ngày 05/03/2022
không tho mãn các điều kin ca pháp lut v chuyển nhưng quyn s dụng đất (đất
chưa được cp giy chng nhn quyn s dụng đất, hợp đồng chuyển nhượng không
công chng, chng thực). Do đó ông Nguyễn Văn L khi kin yêu cu tuyên b
hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất gia ông và ông Trn Quang T vô hiu là
có căn cứ và cần được chp nhn.
4
Hin ti toàn b diện tích đất 18,23 ha đt ông L chuyển nhượng cho ông T thì
ông L đang cho ông Lê Đình Q trú ti: thôn B, xã E, huyn E n s dng trng cây
mì, ông Q khai bản thân ông không liên quan đến vic tranh chp hợp đồng chuyn
nhượng đất gia ông L và ông T, khi ch đất đòi lại thì ông s tr li.
Căn cứ các điều 188, 167 Luật đất đai, Điều 131 B lut Dân s, khoản 6 Điều
26, điểm a khoản 1 Điều 35, đim a khoản 1 Điều 39 B lut T tng dân s. Kim sát
viên đề ngh Hội đng xét x chp nhn yêu cu khi kin của nguyên đơn ông
Nguyễn Văn L. Tuyên b hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất gia ông
Nguyễn Văn L ông Trn Quang T hiu. Gii quyết hu qu pháp lý ca hp
đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất hiu, ông Nguyễn Văn L phi tr li s
tin 820.000.000đ ng) cho ông Trn Quang T.
- V án phí dân s sơ thẩm và chi phí xem xét thẩm định ti ch đề ngh Tòa án
gii quyết theo quy định ca pháp lut.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Căn cứ vào các tài liu, chng c đưc thm tra tại phiên tòa, căn c vào kết
qu tranh luận; trên sở xem xét đầy đủ, toàn din tài liu, chng c đã được thu
thp trong h vụ án; Ý kiến ca Kim sát viên, của đương sự, Hội đồng xét x
nhận định:
[1] V quan h tranh chp và thm quyn gii quyết v án: Ông Nguyễn Văn L
khi kin yêu cu Tòa án nhân dân huyn E gii quyết tuyên “ Hợp đồng đặt cc; Giy
tha thun chuyển nhượng quyn s dụng đt và giao nhn tin cọc” giữa ông vi ông
Trn Quang T hiệu, do đó Hội đồng xét x xác định đây “Tranh chấp hp
đồng đặt cc tranh chp hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất”; đối tượng
ca hợp đng bất đng sn, tài sn diện tích đt 18,25 ha ti Thôn A, E,
huyn E, do đó thuộc thm quyn gii quyết ca Tòa án nhân dân huyn E, tỉnh Đắk
Lắk theo quy định ti khoản 3 Điều 26; điểm a khoản 1 Điều 35; điểm a khoản 1 Điều
39 B lut t tng dân s năm 2015.
[2] V ni dung v án: Vào ngày 05/3/2022, ông Nguyễn Văn L chuyển nhượng
cho ông Trn Quang T 01 thửa đất din tích 18,25 ha, với giá 90.000.000 đồng/ha,
tng s tiền 1.640.000.000đ (mt t  ng), đất chưa
giy chng nhn quyn s dụng đất ch trích lc thửa đt ngày 15/6/2020 do
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai huyện E đo vẽ.
Ông Trn Quang T đã đặt cc cho ông Nguyễn Văn L s tiền 200.000.000đ (hai
ng) tr tiếp các ln sau, tng cộng là 901.000.000đ ( mt
tring), sau khi khu tr s tiền chi phí đo đạc là 81.000.000đ t triu
ng) do ông L đã chi trả; như vy s tin ông Nguyễn Văn L đã nhận ca ông Trn
5
Quang T tiền đặt cc tin chuyển nhượng đất tng cộng là 820.000.000đ 
  u ng), còn lại 820.000.000đ     ng) ông T
chưa thanh toán cho ông L.
Ngay sau khi lp hợp đồng xong hai bên thng nht tha thun ông Trn Quang
T trách nhiệm đi liên hệ với các quan thm quyền để làm th tc cp giy
chng nhn quyn s dụng đất đ hai bên hoàn tt hợp đồng chuyển nhượng, sau khi
công chng chng thc xong hợp đồng thì ông T s thanh toán hết s tin còn li cho
ông L ông L bàn giao đt cho ông T. Tuy nhiên, ông T không thc hin theo cam
kết nên ông Nguyễn Văn L khi kin yêu cu a án tuyên b hợp đồng đt cc
giy tha thun chuyển nhưng quyn s dụng đất hiu và tr li cho ông T s tin
mà ông đã nhận là 820.000.000đ ng).
Quá trình gii quyết, ông Trn Quang T không đồng ý theo ý kiến ca ông
Nguyễn Văn L mà đề ngh đưc tiếp tc hợp đồng và xin tr tiếp s tiền 450.000.000đ
(bng), s tin còn li ông s tiếp tc tr hết cho ông L khi
xong hợp đồng nhưng ông L không đồng ý.
[3] Hội đồng xét x xét thy:
V hình thc hợp đồng: Hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất ngày
05/3/2022 do hai bên lập chưa được công chng hoc chng thực theo quy định ca
pháp lut v đất đai, do đó hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất ngày
05/3/2022 không tuân th v hình thc, vi phạm quy định ti khoản 3 Điều 167 Lut
đất đai năm 2013; Về ni dung hợp đồng: Hợp đồng đặt cc (không ghi ngày) tháng
04/2021 giy tha thun chuyển nhưng quyn s dụng đất giao nhn tiền đặt
cc ngày 05/3/2022 do ông Nguyễn Văn L và ông Trn Quang T lp vi ni dung
ông Trn Quang T nhn chuyển nhượng ca ông Nguyễn Văn L diện tích đt 18,25 ha
đất vi giá .640.000.000đ (mt t ng).
V trí tha đất hai bên chuyển nhượng thuc thửa đất s 01, t bản đồ s 249,
thuc tiu khu 195 (nay thuc t bản đồ s 61 đưc phân ra các tha gm tha 175,
178, 188, 194, 197) ti thôn A, xã E, huyn E, tỉnh Đắk Lắk; đất chưa có giấy chng
nhn quyn s dụng đất mà chtrích lc thửa đất do hai bên thuê đo vẽ. Sau khi đặt
cc lp hợp đồng chuyển nhượng đt thì ông Trn Quang T nghĩa vụ lp h
np tại quan thm quyền để xin cp giy chng nhn quyn s dụng đất, còn
ông Nguyễn Văn L có nghĩa vụ h tr v mt pháp lý.
Qua xác minh ti UBND E, huyn E ngày 25/7/2024 thì ông Trn Quang T
không np h sơ, làm thủ tục để xin cp quyn s dụng đất, như vậy ông T không thc
hiện theo như đã cam kết, vi phạm nghĩa vụ đã thỏa thun.
6
Để xem xét v tình trng pháp ca thửa đt, ngày 24/8/2023 Tòa án đã có
Công văn số 100/2023/TA gi UBND E, huyn E để đưc cung cp thông tin. Ti
công văn số 166/UBND -ĐC ngày 30/10/2023 của UBND xã E, huyn E cho biết:
Thửa đất do hai bên chuyển nhượng hin do cho UBND E qun lý, thửa đất không
thuc vào v trí ranh giới đất để chuyn mục đích sử dụng đất theo Quyết định
875/QĐ-TTg ngày 23/7/2021 ca Th ng Chính ph.
Như vy, Thửa đất ông Nguyễn Văn L và ông Trn Quang T tha thun chuyn
nhượng không thỏa mãn các điều kin chuyển nhượng theo quy đnh ca pháp lut v
đất đai, việc tha thuận nêu trên đã vi phạm điều cm ca pháp luật như: Đất chưa
giy chng nhn quyn s dụng đất, đất đang do UBND xã E quản lý, đất nm ngoài
phm vi ranh gii quy hoch s dụng đất theo quy định ca Chính ph. Tha thun
ca các bên vi phm c v ni dung ln hình thức theo quy đnh tại các Điều 123 B
lut Dân s năm 2015; khoản 1 Điều 168 và khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai năm 2013
do đó các thỏa thuận đặt cc, chuyển nhượng đất đều vô hiu.
[4] vy, Hội đồng xét x xét thy vic ông Nguyễn Văn L khi kiện đề ngh
Tòa án tuyên b hợp đồng đặt cc và giy tha thun chuyển nhưng quyn s dng
đất vô hiu và tr li cho ông T s tiền mà ông đã nhận là 820.000.000đ 
ng); ông không yêu cu gii quyết hu qu ca hợp đồng đặt cc hp
đồng chuyển nhượng quyn s dụng đt hiệu căn c cn chp nhn, còn ông
Trn Quang T đ ngh tiếp tc được thc hin hợp đồng không căn cứ theo như
đã phân tích nêu trên. Do giao dch gia ông L ông T vô hiu nên các bên phi
hoàn tr cho nhau những đã nhn. Ông L đã nhận ca ông T s tin 820.000.000
đồng (trong đó 200.000.000đ tiền đặt cọc 620.000.000đ tiền chuyển nhượng đất)
nên ông L có nghĩa vụ tr li s tiền đã nhận cho ông T.
[5] V án phí dân s thẩm: Các đương sự đưc min tin án phí DSST
theo quy đnh tại điểm đ khoản 1 Điều 12 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 ca U ban thường v Quc hội quy định v mc thu, min, gim, thu,
np, qun lý và s dng án phí, l phí Toà án.
[6] V chi phí xem xét, thẩm định ti ch: Ông Nguyễn Văn L t nguyn np
2.000.000đ (hai tring) tin chi phí xem xét, thẩm định ti ch.
Vì các l trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 3 Điều 26; đim a khoản 1 Điều 35; đim a khoản 1 Điều 39, Điều
157 ca B lut t tng dân s năm 2015;
Căn cứ các Điều 117, Điều 122, Điều 123, Điều 131, Điều 328 ca B lut dân
s năm 2015;
7
Các Điều 167, Điều 168, Điều 188 Luật đất đai năm 2013;
Tuyên x: Chp nhn khi kin ca ông Nguyễn n L v “Tranh chấp hp
đồng đặt cc tranh chp hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất” đối vi ông
Trn Quang T.
1/ Tuyên b: “Hợp đồng đặt cc (hợp đồng không ghi ngày) tháng 4/2021
Giy tha thun chuyển nhượng quyn s dụng đt và giao nhn tin cc ngày
05/3/2022” giữa ông Nguyễn Văn L ông Trn Quang T là vô hiu.
Buc ông Nguyễn Văn L phải nghĩa vụ tr li cho ông Trn Quang T s tin
200.000.000đ ng) tiền đặt cc 620.000.000đ (sá
tring) tin chuyển nhượng đất. tng cộng là: 820.000.000đ 
tring).
K t ngày bn án, quyết định hiu lc pháp luật (đối với các trường hợp
quan thi hành án có quyn ch động ra quyết định thi hành án) hoc k t ngày có đơn
yêu cu thi hành án của người được thi hành án (đối vi các khon tin phi tr cho
người được thi hành án) cho đến khi thi hành án xong, bên phi thi hành án còn phi
chu khon tin lãi ca s tin còn phi thi hành án theo mc lãi suất quy định ti Điu
357, Điều 468 ca B lut Dân s năm 2015.
Trường hp bn án, Quyết định được thi hành theo quy đnh tại Điều 2 Lut thi
hành án dân s thì Người được thi hành án dân sự, Người phi thi hành án dân s
quyn tho thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, quyn t nguyn thi hành án
hoc b ng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, Đièu 7, Điều 7a và Điều 9
Lut thi hành án dân s. Thi hiệu thi hành án được thc hiện theo Điều 30 Lut thi
hành án dân s.
2/ V án phí: Các đương sự đưc min tiền án phí DSST theo quy đnh tại điểm
đ khoản 1 Điều 12 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca U ban
thường v Quc hội quy định v mc thu, min, gim, thu, np, qun lý và s dng án
phí, l phí Toà án.
Tr li cho ông Nguyễn Văn L s tiền 300.000 đồng tm ng án phí dân s
thẩm đã nộp theo biên lai s 0003655 ngày 08/6/2023 ca Chi cc thi hành án dân s
huyn Ea Súp.
3/ V chi phí xem xét, thẩm định ti ch: Ông Nguyễn Văn L nhn np
2.000.000đ (hai tring), được khu tr s tin ông L đã np tm ng ti Tòa án là
2.000.000đ (hai tring), ông L đã nộp đủ.
4/ V quyền kháng cáo: báo cho nguyên đơn, b đơn biết quyn kháng cáo
bn án trong hn 15 ngày k t ngày tuyên án thẩm, người quyn lợi nghĩa v
8
liên quan biết quyn kháng cáo phn bản án liên quan đến quyn lợi nghĩa vụ
ca mình trong hn 15 ngày k t ngày tuyên án sơ thẩm.
+ Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
- TAND tỉnh ; Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa.
- VKSND tỉnh; (đã ký)
- VKSND huyện;
- Các đương sự;
- Chi cục THA dân sự huyện; Bùi Xuân Sơn
- Lưu HS, VT.
9
10
Tải về
Bản án số 07/2024/DSST Bản án số 07/2024/DSST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 07/2024/DSST Bản án số 07/2024/DSST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất