Bản án số 06/2025/HNGĐ-ST ngày 28/03/2025 của TAND huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 06/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 06/2025/HNGĐ-ST ngày 28/03/2025 của TAND huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Bình Lục (TAND tỉnh Hà Nam)
Số hiệu: 06/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 28/03/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: * Nguyên đơn
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYN B
TNH HÀ NAM
Bn án s: 06/2025/HNGĐ-ST
Ngày: 28/3/2025
V/v: Ly hôn.
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
Độc lp T do Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYN B, TNH HÀ NAM
- Thành phn Hội đồng xét x sơ thẩm gm có:
Thm phán Ch ta phiên tòa: Ông Đặng Trần Anh Dũng.
Các Hi thm nhân dân: Ông Chu Minh Đức và bà Nguyễn Thị Huệ.
- Thư ký phiên tòa: Bà Lê Th Giang Yên Thư ký Tòa án nhân dân huyn
B, tnh Hà Nam.
- Đại din Vin kim sát nhân dân huyn B, tnh Hà Nam tham gia phiên
tòa: Bà Nguyn Th Thúy Tình Kim sát viên.
Trong ngày 28/3/2025, tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện B, tỉnh Nam xét
xử thẩm công khai
vụ án hôn nhân gia đình thụ số 33/2024/TLST - HNGĐ
ngày 04/12/2024 về việc Ly hôn theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số
07/2025/QĐXXST-HNGĐ ngày 03/3/2025, giữa các đương sự:
* Nguyên đơn: Ông Nguyễn Đức V, sinh năm 1957; nơi đăng ký thường trú
và nơi cư trú: Thôn A, xã Đ, huyn B, tnh Hà Nam.
* Bđơn: Bà Trn Th Bích T, sinh năm 1962; nơi đăng thường trú nơi
cư trú: Số nhà x, ph B, t dân ph B, th trn B, huyn B, tnh Hà Nam.
(Ông V, bà T mặt tại phiên tòa).
NỘI DUNG VỤ ÁN:
1. Tại đơn khởi kiện đề ngày 29/7/2024 và trong quá trình giải quyết v
án, nguyên đơn – ông Nguyễn Đức V trình bày:
1.1. V n nhân: Ông Trn Th Bích T kết hôn t nguyện, đăng
kết hôn ti y ban nhân dân Đ, huyn B, tnh Nam ngày 22/01/1985.
Sau khi kết hôn, v chng chung sng hạnh phúc, cùng nhau chăm lo xây dựng
gia đình đến năm 2011 thì phát sinh mâu thuẫn. Nguyên nhân mâu thun là do
T tham gia vào h thống đa cấp MB24, Rng Toàn cầu, đặc bit t đầu năm 2020,
bà T c tin theo đuổi vi “Hội Đoàn xử lý tài chính lch sử” mang tính “bí mật”
u tham gia đạo “Hội Thánh Đức Chúa Tri mẹ”. Qua nhng s vic theo
đui, T đã làm tổn hi tài chính, lòng tin yêu, s bình yên của gia đình. Ông
các con, cùng hai bên gia đình đã lấy tình yêu thương và s kiên nhẫn để khuyên
2
nh T nhưng T cho đó quyền nhân. V chồng thường xuyên mâu thun,
cãi vã, không tìm đưc tiếng nói chung. V chng mâu thuẫn căng thẳng nht là
t tháng 4/2024 mỗi người một nơi, ly thân t thời gian này cho đến nay, không
còn quan tâm đến nhau, đến đời sng chung v chng.
Nay ông xác định ông T không cùng nhn thc v nim tin tôn giáo;
các vic làm ca T đã gây tổn thương rt lớn cho ông. Ông xác định tình cm
v chng không còn, đề ngh Toà án gii quyết cho ông ly hôn bà T.
1.2. V con chung: Ông xác định v chng hai con chung cháu Nguyn
Tho V, sinh ngày 14/10/1986 cháu Nguyn Vit T, sinh ngày 15/10/1990;
hin các cháu đều trên 18 tui, đã xây dng gia đình, riêng t lp. Do vy
khi ly hôn ông không yêu cu Toà án gii quyết. Ngoài ra, ông xác định v chng
không có con nuôi, con riêng.
1.3. V tài sn riêng ca mỗi người, tài sn chung ca v chng, tài sn
công sức, đất nông nghip trng y hàng năm (ruộng cấy), nghĩa vụ chung
v tài sn ca v chng (công n),tr cấp khó khăn sau ly hôn: Ly hôn, ông
t nguyện không đề ngh Tòa án gii quyết.
Ngoài ra ông V không còn ý kiến nào khác.
2. Trong quá trình giải quyết vụ án, bị đơn Trần Thịch T trình
bày:
2.1. V hôn nhân: Bà và ông Nguyễn Đức V kết hôn t nguyện, có đăng ký
kết hôn ti y ban nhân dân y ban nhân dân Đ, huyn B, tnh Nam
ngày 22/01/1985. V chng sau gần 40 năm chung sống hnh phúc, thy
chung, yêu thương trách nhim, nuôi dy con cái trưởng thành, chăm lo phụng
ng b m chu đáo khi còn sống cũng như khi qua đời. Bn thân bà hoàn thành
tt công tác xã hi khi công tác và khi ngh hưu vẫn tiếp tc cng hiến cho xã hi
(Ch trường mầm non tư thục, phó ch tch hi cu giáo chc huyn B, ch tch
Hi cu giáo chc th trn B). luôn sng vi tm lòng nhân hậu, yêu thương
giúp đỡ mọi người trong mi hoàn cảnh, tu tâm, tích đức…Trong cuộc sng sinh
hot v chng, rt ít khi v chng xy ra xô xát, cãi nhau mà luôn tôn trng, yêu
thương nhau.
Trong đơn khởi kin ca ông V, rt sốc xót xa trước quan điểm ca
ông V cách nhìn nhận, đánh giá v s vic chng đã nêu ra trong đơn
khi kin ly hôn. Bn cht s việc không hoàn toàn như thế.
S việc 1: Cách đây 03 năm bà đã cho bạn bà là bà Nguyn Th L (Hà Ni)
vay mượn dân s 1 khoản tài chính 250.000.000 đồng (Hai trăm năm mươi triệu
đồng). S tiền này cũng đã đi vay mượn bên ngoài cho bn vay khi bn
gặp khó khăn trong công việc gia đình. L đã tr cho được 40 triu
đồng, s còn li s thanh toán vào tháng 12/2024. S vic này, nhn thc
sai khi t ý cho bạn vay mượn mà không bàn bc xin ý kiến ca chng và chng
con đã giúp tr n nhng khon vay mượn bên ngoài để tránh phin phc.
3
Thật lòng đã nhiều ln xin li chng mong ông tha li. Cùng xut phát t
tình yêu thương lo lng s v b ngưi khác lừa đảo nên ông V đã nhng
bin pháp gay gt vi bà. ch xin ông hãy tin rng không tham gia công vic
sai trái vi pháp lut không b lừa đào. Song việc chậm thanh toán cũng
li ca bà và bạn bà gây ra để chng con bà lo lng và mất đi lòng tin.
S vic 2: Thi gian gần đây đọc, nghiên cu thc tin theo cun
sách Kinh thánh Cun sách c tiên tri ca nhân loại đã cho bà hiểu biết và nhn
thc rt nhiều điều v tâm linh l tht. Nội dung trong sách kinh thánh được khoa
hc và lch s kim chng và khẳng định rng kinh thành là s tht và chính xác.
đã tìm tòi học hi thc tin mt s điu Kinh thành dy dỗ, để ng
tâm bình an trong mi s. thy sách hay giá tr cho cuc sng nhân sinh ca
con người nhân loi, tôi mong mun chia s cho chồng con ng đọc tìm
hiu vi ý tốt đ mọi người sng sao cho thuận thiên hơn nhưng chồng con
không mun tìm hiu và t đó có những suy din trái chiu vi bà. Song bà hoàn
toàn tôn trng chng con. Bn thân tu ti tâm, tu ti gia luôn cu mong
những điều tốt đẹp với gia đình với gia tiên dòng h n chng, bên v. Bn thân
luôn thc hiện tín ngưỡng theo hiến pháp, điều luật tôn giáo quy định v quyn
t do tôn giáo. Bà không tham gia mt t chức và đạo tôn giáo nào như chồng bà
đã nêu trong đơn. luôn lấy tình yêu thương, sự nhân t, v tha, thân thin, giúp
đỡ vi tt c mọi người để cùng hướng ti mt cuc sng bình an trn vn.
V chồng đều là người sng nhân cách, mu mc, t tế, hoà đồng, luôn
đưc mọi người tôn trng. Bản thân người v thy chung, yêu thương chồng,
trách nhim với gia đình nên không bao giờ muốn đánh mất gia đình hạnh
phúc tan v ch chưa s thu hiu nhau. chồng có suy nghĩ tiêu cc
v bà, đối x vi thế nào đi nữa cũng không bao giờ b chồng, đó nhân
cách sng ca bà.
Thi gian va quan sng ly thân nhau, v chng bà ít có dp ngi nói chuyn
với nhau để chia s, làmvấn đề, mặc dù đã nhiều ln bà xin phép chồng để nói
chuyn cho v chng thu hiểu nhau hơn và tìm gii pháp cho cuc sng. Chng
tôi luôn suy nghĩ hơi cực đoan áp đặt với nên chưa tìm đưc tiếng nói
chung, nhất là quan điểm v tín ngưỡng.
mong muốn được hoà giải để trình bày tâm tư của mình, được bo vc
quyn li của người ph n khi b chng khi kiện ly hôn do chưa được
tho đáng sẽ đưc làm sáng t. Bà mong muốn đoàn tụ gia đình trên phương diện
thu hiu, v tha, tôn trng nhau.
Ông Nguyễn Đức V bà đã ly thân t tháng 4/2024 cho đến nay, bà sinh
sng ti s nhà x, ph B, t dân ph B, th trn B, huyn B, tnh Hà Nam còn ông
V thì thôn A, xã Đ, huyn B, tnh Hà Nam.
Nay, ông V xin ly hôn bà, không nht trí, bà mong muốn đoàn tụ gia đình.
Để hàn gn tình cm và hạnh phúc gia đình, bà có mt s gii pháp sau:
4
- Chân thành xin li chồng bà đã đ chng lo lng, suy nghĩ, tổn thương
vt v vì bà.
- T trang tri hết các khoản vay mượn không để ảnh hưởng đến chng con,
gia đình nữa.
- Chung tay vi chng xây dng cuc sống gia đình đầm m, hoá giải đi tất
c nhng mun phin, khó xử, chưa hiểu nhau.
- Tôn trng quyn t do tín ngưỡng của nhau, cùng hướng ti s bình an, tt
lành trong cuc sng.
2.2. V con chung: Bà xác định v chng có hai con chung là cháu Nguyn
Tho V, sinh ngày 14/10/1986 cháu Nguyn Vit T, sinh ngày 15/10/1990;
hin các cháu đều trên 18 tui, đã xây dựng gia đình, riêng t lp. Do vy
khi ly hôn không yêu cu Toà án gii quyết. Ngoài ra, xác định v chng
không có con nuôi, con riêng và hin bà không mang thai.
2.3. V tài sn riêng ca mỗi người, tài sn chung ca v chng, tài sn
công sức, đất nông nghip trồng cây hàng năm (ruộng cấy), nghĩa vụ chung
v tài sn ca v chng (công n), tr cấp khó khăn sau ly hôn: Bà t nguyn
không đề ngh Tòa án gii quyết nhng vấn đề này.
[3] Tại phiên tòa, ông V, bà T giữ nguyên quan điểm như đã trình bày trong
quá trình Tòa án giải quyết vụ án.
[4] Tại phiên toà, đại diện VKSND huyện B có quan điểm:
* Về tố tụng, TAND huyện B thụ lý giải quyết vụ án đúng thẩm quyền; quá
trình giải quyết ván tại toà xét xử tại phiên toà, Thẩm phán, Thư , Hội đồng
xét xử thực hiện đúng quy định Bộ luật Tố tụng dân sự. Nguyên đơn, bị đơn thực
hiện đúng đầy đủ quyền và nghĩa vụ tố tụng theo quy định của Bộ luật Tố tụng
dân sự.
* Về giải quyết vụ án; đề nghị Hội đồng xét xử căn cứ: Điều 28, Điều 35,
Điều 39, Điều 147 B lut T tng dân sự. Điều 51, khoản 1 Điều 56 Lut Hôn
nhân gia đình. Luật phí l phí s 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015 ca Quc
hi khóa 13 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý
sử dụng án phí, lệ phí Toà án và Danh mục án phí, lệ phí Tòa án;
- V hôn nhân: Chp nhận đơn khởi kin ca ông Nguyễn Đức V. X cho
ông Nguyễn Đức V ly hôn bà Trn Th Bích T.
- V con chung: Không gii quyết do các con đã trên 18 tuổi và t lp.
- V tài sn riêng ca mỗi người, tài sn chung ca v chng, tài sn công
sức, đất nông nghip trng cây hàng năm (ruộng cấy), nghĩa vụ chung v tài sn
ca v chng (công n), tr cấp khó khăn sau ly hôn: Các đương stự nguyện
không yêu cầu Tòa án giải quyết.
5
- Án phí ly hôn sơ thẩm: Đương sự phi nộp theo quy định ca pháp lut.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
I. Về tố tụng: Hội đồng xét xử thấy đây là vụ án hôn nhân gia đình về
việc Ly hôn”; bị đơn Trn Th Bích T, đăng ký thường trú trú ti s
nhà x, ph B, t dân ph B, th trn B, huyn B, tnh Nam do vậy Tòa án nhân
dân huyện B, tỉnh Nam thụ giải quyết vụ án đúng quy định tại khon 1
Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39 của Bộ luật Tố tụng
dân sự.
II. Về giải quyết vụ án:
[1] Về hôn nhân: Ông Nguyễn Đức V Trần Thị Bích T tự nguyện đăng
kết hôn với nhau vào ngày 22/01/1985 tại Ủy ban nhân dân Đ, huyện B,
tỉnh Hà Nam; trước khi cưới hai người được tự nguyện tìm hiểu. Sau khi kết hôn
vợ chồng chung sống hòa thuận đến năm 2011 thì phát sinh mâu thuẫn.
Nguyên nhân mâu thuẫn là do mặc dù được ông V khuyên ngăn nhưng bà T
vẫn tham gia kinh doanh trên mạng Internet bị thua lỗ. Mâu thuẫn bắt đầu căng
thẳng vào năm 2020 khi bà T tham gia đi theo niềm tin của một shội nhóm
trên mạng xã hội; nhiều lần dùng tiền của bản thân và vay mượn của người khác
để đóng góp cho các hội nhóm tham gia dẫn đến không khả năng trả nợ,
bị nhiều người đòi nợ, ông V các con phải vay mượn để trả nợ thay cho bà T.
Khi ông V can ngăn T không tham gia hội nhóm, tuyên truyền giáo lý, niềm
tin không có căn cứ thì hay người xảy ra tranh luận to tiếng với nhau và T vẫn
tiếp tục tham gia các hội nhóm về đức tin trên mạng xã hội. Do không tìm được
tiếng nói chung, bất đồng sâu sắc vquan điểm sống, vđức tin n từ tháng
04/2024 đến nay ông V đã về quê ở; vợ chồng sống ly thân, chấm dứt mọi quan
hệ, tình cảm vợ chồng.
Xét thấy: Mặc T trình bày rất nhiều giải pháp để khắc phục mâu thuẫn
nhưng trên thực tế không thực hiện biện pháp nào. Đặc biệt là T không t
bỏ việc tham gia các hội nhóm, vẫn tuyên truyền giáo lý, đức tin của hội nhóm
bà tham gia trong khi đó ông V không bao giờ đồng ý về việc này. Do đó Hội
đồng xét xthấy rằng mâu thuẫn vợ chồng giữa ông V bà T đã trở nên trầm trọng,
sự khác biệt sâu sắc về quan điểm sống, trên thực tế vợ chồng đã chấm dứt
cuộc sống chung do vậy khả năng ông V bà T đoàn tụ là không còn; xử cho ông
V ly n bà T phù hp vi thc tế, đúng quy định ti khoản 1 Điều 51 và khon
1 Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình.
[2] Về con chung: Ông Nguyễn Đức V Trần Thị Bích T hai con
chung cháu Nguyn Tho V, sinh ngày 14/10/1986 cháu Nguyn Vit T,
sinh ngày 15/10/1990. Do hin các cháu đu đã trên 18 tuổi, đã xây dựng gia đình,
riêng và t lp vì vy Hội đồng xét x không gii quyết vấn đề nuôi con sau ly
hôn ca ông V, bà T.
6
[3] Về tài sản riêng của mỗi người, tài sản chung của vợ chồng, tài sản
công sức, đất nông nghiệp trồng cây hàng năm (ruộng cấy), nghĩa vụ chung
về tài sản của vợ chồng (công nợ), trợ cấp khó khăn sau ly hôn: Do ông V,
T đều tự nguyện không yêu cầu Tòa án giải quyết; nên Hội đồng xét xkhông
giải quyết những vấn đề này. Nếu sau này ông V, T xảy ra tranh chấp về tài
sản thì quyền khởi kiện, yêu cầu Tòa án giải quyết theo quy định của Bộ luật
tố tụng dân sự.
[4] Án phí ly hôn sơ thẩm: Ông V phi chịu theo quy định.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Áp dng khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điu 39,
khoản 4 Điều 147 B lut T tng dân s.
Áp dng khoản 1 Điều 51, khoản 1 Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình.
Áp dụng Lut phí l phí s 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015 ca Quc hi
khóa 13 Nghị quyết s326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử
dụng án phí, lệ phí Toà án và Danh mục án phí, lệ phí Tòa án;
1. X cho ông Nguyễn Đức V ly hôn bà Trn Th Bích T.
2. Án phí ly hôn sơ thẩm: Ông Nguyễn Đức V phi nộp 300.000 đồng.
Chuyn 300.000 đồng tin tm ứng án phí ly hôn sơ thm mà ông V đã nộp
ti Chi cc Thi hành án dân s huyn B theo biên lai s 0000583 ngày 04/12/2024
thành án phí ly hôn sơ thẩmông V phi chu. (Ông V đã thi hành xong án phí
ly n sơ thẩm).
Báo cho ông V, T đưc quyn kháng cáo bn án trong thi hn 15 ngày
k t ngày tuyên án.
Nơi nhận:
- TAND tnh Hà Nam;
- VKSND huyn B;
- Chi cc THADS huyn B;
- UBND xã Đ và UBND th trn B;
huyn B;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ, văn phòng.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
Thm phán Ch ta phiên tòa
Đặng Trần Anh Dũng
(đã ký)
Tải về
Bản án số 06/2025/HNGĐ-ST Bản án số 06/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 06/2025/HNGĐ-ST Bản án số 06/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất