Bản án số 06/2024/HC-ST ngày 18/01/2024 của TAND tỉnh Thanh Hóa về khiếu kiện quyết định hành chính trong lĩnh vực quản lý đất đai

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 06/2024/HC-ST

Tên Bản án: Bản án số 06/2024/HC-ST ngày 18/01/2024 của TAND tỉnh Thanh Hóa về khiếu kiện quyết định hành chính trong lĩnh vực quản lý đất đai
Quan hệ pháp luật: QĐ hành chính, hành vi hành chính về quản lý đất đai trong trường hợp giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, trưng dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng, tái định cư…
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Thanh Hóa
Số hiệu: 06/2024/HC-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 18/01/2024
Lĩnh vực: Hành chính
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ án: Nguyễn Quốc C khiếu kiện quyết định hành chính trong lĩnh vực quản lý đất đai
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
Bản án số: 06/2024/HC-ST
Ngày: 18-01-2024
V/v: “Khiếu kin Quyết đnh hành
cnh trong lĩnh vc qun lý đt đai
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
- Thành phần Hội đồngt xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Mai Nam Tiến
Các Hội thẩm nhân dân: Bà Nguyễn Thị Hương
Ông Bùi Thế Huệ
- Thư phiên tòa: Đỗ Thị Thu - Thư Tòa án nhân dân tỉnh
Thanh Hóa.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Thanh Hóa tham gia phiên tòa:
Bà Đinh Thị Mai Thanh - Kiểm sát viên.
Ngày 18 tháng 01 năm 2024, tại trụ sở Tòa án nhân dân tỉnh Thanh Hóa
xét xử sơ thẩm công khai vụ án thụ lý số 78/2023/TLST-HC ngày 16/10/2023 về
việc: “Khiếu kin Quyết định hành chính trong lĩnh vực quản đất đai”, theo
Quyết định đưa vụ án ra xét xử số 01/2024/QĐXXST-HC ngày 02/01/2024,
giữa các đương sự:
1. Người khi kin: Ông Nguyn Quc C, sinh năm 1948 Cao Th
N, sinh năm 1950; cùng địa ch: T dân ph T, phường T, thành ph S, tnh
Thanh Hóa; đều vng mt.
Người đại din theo y quyn: Bà T Thùy D, sinh năm 1983;
Địa ch: 01 D, phường Đ, thành ph T, tnh Thanh Hóa; có mt.
2. Ni b kin: y ban nhân dân thành ph S, tnh Thanh Hóa
Địa ch: S 07, đường T, phường T, thành ph S, tnh Thanh Hóa.
Người đại din theo pháp lut: Ông Văn T - Ch tch UBND.
Ngưi đi din theo y quyn: Ông Nguyn Ngc B - Phó Ch tch UBND;
(theo giy y quyn s 5343/UBND-TP ngày 31/10/2023); vng mt (có đơn đ ngh
xét x vng mt).
3. Người quyn li, nghĩa vụ liên quan: y ban nn dân phưng T,
tnh ph S, tnh Thanh Hóa.
Địa chỉ: đường N, phường T, thành ph S, tnh Thanh Hóa.
Ngưi đi din theo pháp lut: Ông Hoàng Thăng G - Ch tch UBND phưng;
vng mt (có đơn đ ngh xét x vng mt).
2
NỘI DUNG VỤ ÁN:
* Theo đơn khi kin ngày 02/01/2023, b sung ngày 01/9/2023, bn t
khai ngày 01/11/2023, quá trình gii quyết ti Tòa án và ti phiên tòa, người
khi kin và đại din theo y quyn trình bày:
Gia đình ông, quyn s dng tha đt th tại t dân ph T,
phưng T, thành ph S, tnh Thanh Hóa. Tha đất được s dng vào mc đích
đất trước ngày 18/12/1980 đưc ghi nhn qua h địa chính các thi k
như sau:
- Theo h 299 (đo vẽ, lập năm 1984) thể hin: gm 02 tha, tng din
tích 2.276m
2
:
+ Tha đất s 1404, t bản đồ s 02, phường T, din tích 560m
2
, loại đất:
T, đăng s dng: Nguyn Hu T1 (tên đúng Nguyễn Quc C), do đoàn đo
đạc 299 đã ghi chưa đúng h n.
+ Mt phn thửa đất s 1408, t bản đồ s 02, phưng T, din tích
1.716m
2
, loại đất: T, đăng s dng: Th H. Đoàn đo 299 đã đo phần đất
ca ông Nguyn Quc C và bà Cao Th N vào chung thửa đất ca bà Lê Th H.
- Theo h đa chính 382 (lp năm 1995) th hin: 02 tha đất vi tng
din tích 1.062m
2
:
+ Thửa đt s 210, t bản đồ s 07, din tích 598m
2
, loại đất: T, đăng
s dng: Cao Th N.
+ Thửa đất s 211, t bản đồ s 07, din tích 464m
2
, loại đt: M, đăng ký
s dng: Cao Th N. Do đoàn đo đc ghi sai loại đất, thc tế thửa đt s dng
vào mục đích đất trước năm 1980.
- Theo h địa chính năm 2010, lô đất trên được ghi nhn thành 05 tha,
tng din tích 1.363,5m
2
, gm:
+ Thửa đất s 108, t bản đồ s 26, din tích 108,1m
2
, loại đất: ODT,
đăng s dng: Nguyn Th N1.
+ Thửa đất s 126, t bản đồ s 26, din tích 411,0m
2
, loại đất: ODT,
đăng ký s dng: Nguyn Quc C.
+ Thửa đất s 141, t bản đồ s 26, din tích 289,1m
2
, loại đất: ODT,
đăng ký sử dng: Nguyn Hu T2.
+ Thửa đất s 142, t bản đồ s 26, din tích 253,1m
2
, loại đất: ODT,
đăng ký sử dng: Nguyn Hu S.
+ Thửa đất s 156, t bản đồ s 26, din tích 302,2m
2
, loại đất: ODT,
đăng ký sử dng: Nguyn Hu T3.
Hin trạng gia đình ông, s dụng đất vi din tích thc tế đưc ghi
nhn 1.342,3m
2
thuc tha đất s 233, t bản đồ s 22, loại đất ODT theo
3
trích lc mảnh Trích đo bản đồ địa chính do Văn phòng đăng ký đất đai - S Tài
nguyên và Môi trường Thanh Hóa lập năm 2021.
Thc hin d án Khu đô th quảng trường bin thành ph S:
Thửa đất ca gia đình ông, chưa được cấp GCNQS. Ngày
27/12/2021, UBND phưng T lp Hội đồng xác nhn v ngun gc, thời đim
s dụng đất cho gia đình ông, kết lun và đề ngh ti Biên bn xác nhn như sau:
“Trên sở h sơ qun lý n nước v đất đai qua các thời k, ngày
27/12/2021 UBND phưng T đã tổ chc hi ngh xác nhn ngun gc thi
đim s dụng đất ca ông Nguyn Quc C Cao Th N đt nhà s
dụng trước ngày 18/12/1980. Đất s dng ổn định, không tranh chp.
UBND phường T đề ngh Hi đồng bồi thường GPMB thành ph S xem
xét, lập phương án bồi thường, h tr GPMB quyết định thu hồi đất cho gia
đình ông Nguyễn Quc C Cao Th N 1.342,3m
2
theo h trích đo năm
2018 ti tha 233, t 22;
- Din tích thu hi thuc phm vi d án Khu đô thị Quảng trường bin
thành ph S 1.342,3m
2
. Trong đó: đất 450,0m
2
, đất CLN: 612,0m
2
, đất BHK:
280,3m
2
”.
Ngày 06/01/2022, UBND thành ph S đã ban hành Quyết đnh s 40/QĐ-
UBND thu hồi đất 1.342,3m
2
đất ca gia đình ông, bà thuc thửa đất s 233, t
bản đồ s 22, phường T, thành ph S; theo đó xác định: đt đô thị (ODT) b
thu hi là 450,0m
2
, đất trồng cây lâu năm (CLN) bị thu hi là 892,3.
Ngày 06/01/2022, UBND thành ph S ban hành Quyết định s 41/QĐ-
UBND phê duyệt phương án bồi thường, h tr GPMB cho gia đình ông, bà,
trong đó xác định tng diện tích đất thu hi bồi thường, h tr 1.342,3m
2
(loại đất: 450,0m
2
là đất ODT, 892,3m
2
là đất CLN). Kinh phí bồi thường, h tr
tng s tin là 3.880.758.000 đng, c th như sau:
+ Bồi thường v đất: 2.519.769.000 đồng.
+ Bồi thường tài sn, vt kiến trúc: 1.147.925.000 đng.
+ Bồi thường vy ci, hoa màu: 53.248.000 đồng.
+ H trợ: 159.780.000 đồng.
Ông, bà cho rng các Quyết định thu hồi đất phê duyệt phương án bi
thưng, h tr GPMB ca UBND thành ph S khi thu hi din tích 1.342,3m
2
đất thuc thửa đất s 233, t bản đồ s 22 phường T, thành ph S của gia đình
ông, nhưng xác định 450,0m
2
đất đô th (ODT), phn din ch còn li
892,3m
2
đất trồng cây lâu năm (CLN) là không đúng, xâm phm trc tiếp đến
quyn li hp pháp của gia đình ông, bà bởi các lý do sau:
- Th nht: Din tích 1.342,3m
2
đất b thu hồi đt th của gia đình
ông, t năm 1968 đến gi, ngun gc s dng vào mục đích đất trước
4
ngày 18/12/1980, đã được ghi nhn qua h địa chính các thi k đt ,
được gia đình sử dng ổn định, không tranh chp, không ln chiếm. Mt khác,
tại các văn bn, quyết định ca UBND thành ph S UBND phường T còn
khẳng định diện tích đất 1.342,3m
2
nêu trên ca ông, ngun gc, s dng
đất có nhà trên đất trước ngày 18/12/1980 được th hin trong h 299/TTg,
ti tha s 1404, t bản đ s 02, din tích 560m
2
, loại đất T và tha s 1408, t
bản đồ s 02, din tích 1.716,0m
2
, loại đất T; tương ng thửa đất s 210, 211, t
bản đồ s 07, h sơ đa chính 382 (lập năm 1995).
vy, vic UBND thành ph S thu hồi đất (theo Quyết định s 40/QĐ-
UBND ngày 06/01/2022) phê duyệt phương án bồi thường, h tr GPMB
(theo Quyết định s 41/QĐ-UBND ngày 06/01/2022) ch pduyt bồi thường
cho gia đình ông, din tích 450,0m
2
đất (ODT); diện tích đất còn li
892,3m
2
phê duyệt đt trồng cây lâu năm (CLN) không phù hp vi quy
định pháp lut thc tế s dụng đt ca gia đình ông, bà. Do đó, khi thu hi
din tích 892,3m
2
đt nêu trên phải được xác định thêm đất thu hi 550m
2
đất
, 342,3m
2
là đất trng cây lâu năm.
- Th hai: Thời điểm diện tích đất của gia đình ông, được s dng vào
mục đích đất (trước ngày 18/12/1980) trước thời điểm phường T đưc công
nhận đô thị (năm 1996) nên hạn mức đất ca thửa đất này được xác định
bng 5 ln hn mc công nhận đất (hn mức đất địa bàn nông thôn đồng
bng 200m
2
đất /hộ) đã được quy định ti Quyết định s 4655/2017/QĐ-
UBND ngày 04/12/2017 ca UBND tnh Thanh a.
Do đó, việc UBND thành ph S ghi nhn cho thửa đất mà gia đình ông, bà
s dụng đất , nhà trước ngày 18/12/1980 có hn mức đất là 450,0m
2
(05 ln
hn mc công nhận đất đô thị), diện tích đất còn li 892,3m
2
đất trng cây
lâu năm (CLN) khi thu hồi din tích 1.342,3m
2
đất của gia đình ông, bà là không
phù hp vi quy định pháp lut.
- Th ba: UBND thành ph S thu hi toàn b din tích 1.342,3m
2
đất ca
gia đình ông, bà nhưng mi b trí đất tái định cư cho gia đình liên quan đến din
tích 450,0m
2
đất b thu hi. Diện tích đt 892,3m
2
đất còn lại khi gia đình ông,
được xác đnh, xét duyt b sung din tích 550m
2
đt thì UBND thành
ph S phi b trí thêm các đất tái định cho gia đình ông, tương xng
din tích 550m
2
đất b thu hồi này theo quy định ca pháp lut và chính sách
chung ca d án.
vy, ông Nguyn Quc C Cao Th N đề ngh Tòa án nhân dân
tnh Thanh Hóa tuyên:
- Hy mt phn Quyết định s 40/QĐ-UBND ngày 06/01/2022 ca
UBND thành ph S v vic thu hồi đt ca h ông Nguyn Quc C Cao
Th N s dng đt tại phường T để thc hin d án Khu đô thị qung tng
5
bin, thành ph S; c th: hy ni dung thu hồi đt trồng cây lâu năm din tích
892,3m
2
tại Điều 1 ca Quyết định s 40/QĐ-UBND ngày 06/01/2022 ca
UBND thành ph S, buc UBND thành ph S phi công nhận, xác đnh toàn b
din tích 1.342,3m
2
đất b thu hi ca h ông, thuc thửa đất s 233, t bn
đồ s 22, phường T, thành ph S đt 1.000,0m
2
, đt trồng cây lâu năm
342,3m
2
(trong đó đã xác đnh thu hi 450,0m
2
đất ở) đề ngh xác định din
tích 550,0m
2
đất còn lại là đt khi nhà nưc thu hi, bồi thường.
- Hy mt phn Quyết định s 41/QĐ-UBND ngày 06/01/2022 ca
UBND thành ph S v vic phê duyệt phương án bồi thường, h tr GPMB cho
h ông Nguyn Quc C Cao Th N s dụng khu đt tại phường T đ thc
hin d án Khu đô thị quảng trưởng bin, thành ph S; buc UBND thành ph S
phi phê duyt lại phương án bồi thường, h tr GPMB, xác đnh din tích
1.342,3m
2
đất b thu hi ca h ông, bà thuc thửa đất s 233, t bản đồ s 22,
phưng T, thành ph S đất 1.000,0m
2
,
đất trồng cây lâu năm 342,3m
2
(trong
đó đã xác đnh thu hi 450,0m
2
đất ở) đề ngh xác định din tích 550,0m
2
đất
còn lại là đất khi nhà nước thu hi, bồi thường.
- Buc UBND thành ph S phi b tđất tái định cư cho gia đình ông, bà
tương ng vi 550,0m
2
đất b thu hồi được phê duyt b sung theo quy định
ca pháp lut và chính sách chung ca d án.
* Quan đim của người b kin: ti văn bản s 5407/UBND-TNMT ngày
07/11/2023 ca UBND thành ph S có ni dung như sau:
1. Theo Bn bản xác nhận về nguồn gốc, thời điểm sdụng đất cho ông
Nguyễn Quốc C Cao ThN ngày 27/12/2021 của UBND pờng T:
a) Về nguồn gốc thửa đất: Ông Nguyễn Quốc C và bà Cao Thị N sử dụng
đất nguồn gốc đất nở sử dụng trước ngày 18/12/1980. Đất sử dụng
ổn định không tranh chấp.
b) Về hồ sơ quản lý Nhà nước về đất đai qua các thời k:
- H sơ đo đạc 299/TTg:
+ Tha đất s 1404, t bản đồ s 02, phường T, din tích 560,0m
2
, loi
đất: T, đăng ký s dng: Nguyn Hu T1 (tên đúng là Nguyễn Quc C).
+ Mt phn thửa đất s 1408, t bản đồ s 02, phưng T, din tích
1.716,0m
2
, loại đt: T, đăng s dng: Th H. Đoàn đo 299 đã đo phần đất
ca ông Nguyn Quc C và bà Cao Th N vào chung thửa đất ca bà Lê Th H.
- H sơ đo đạc 382: 02 tha đất vi tng din tích 1.062,0m
2
:
+ Thửa đất s 210, t bản đồ s 07, din tích 598,0m
2
, loại đất: T, đăng ký
s dng: Cao Th N.
+ Thửa đất s 211, t bản đồ s 07, din tích 464,0m
2
, loại đt: M, đăng
ký s dng: Cao Th N.
6
- H sơ địa chính 2010:
+ Thửa đất s 108, t bản đồ s 26, din tích 108,1m
2
, loại đất: ODT,
đăng ký sử dng: Nguyn Th N1.
+ Thửa đất s 126, t bản đồ s 26, din tích 411,0m
2
, loại đất: ODT,
đăng ký sử dng: Nguyn Quc C.
+ Thửa đất s 141, t bản đồ s 26, din tích 289,1m
2
, loi đất: ODT,
đăng ký sử dng: Nguyn Hu T2.
+ Thửa đất s 142, t bản đồ s 26, din tích 253,1m
2
, loại đất: ODT,
đăng ký sử dng: Nguyn Hu S.
+ Thửa đất s 156, t bản đồ s 26, din tích 302,2m
2
, loại đất: ODT,
đăng ký sử dng: Nguyn Hu T3.
- H sơ trích đo năm 2018:
+ Thửa đất s 72, t bản đồ s 22, din tích 114,4m
2
, loại đất: ODT, đăng
ký s dng: Nguyn Th N1.
+ Thửa đất s 84, t bn đồ s 22, din tích 407,8m
2
, loại đất: ODT, đăng
ký s dng: Nguyn Quc C.
+ Thửa đất s 93, t bn đồ s 22, din tích 271,3m
2
, loại đất: ODT, đăng
ký s dng: Nguyn Hu T2.
+ Thửa đất s 101, t bản đồ s 22, din tích 244,1m
2
, loại đất: ODT,
đăng ký sử dng: Nguyn Hu S.
+ Thửa đất s 115, t bản đồ s 22, din tích 304,7m
2
, loại đất: ODT,
đăng ký sử dng: Nguyn Hu T3.
- Trích lc mảnh trích đo địa chính khu đất s 869/TLBĐ ngày
30/11/2021 của Văn phòng đăng đất đai Thanh Hóa: Thửa đất s 233, t bn
đồ s 22, din tích 1.342,3m
2
, loại đất ODT, đăng ký sử dng Nguyn Quc C.
2. V h sơ cấp GCNQSDĐ: Thửa đất ca ông Nguyn Quc C và bà Cao
Th N chưa được cấp GCNQSDĐ.
3. Về việc thu hồi đất và phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ cho ông
Nguyễn Quốc CCao Thị N:
Hộ ông Nguyễn Quốc C bà Cao Thị N không giấy tờ vquyền sử
dụng đất theo Điều 100 Luật đất đai 2013 và Điều 18 Nghị định số 43/2014 NĐ-
CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.
Căn cứ Quyết định số 4655/2017/QĐ-UBND ngày 04/12/2017 của
UBND tỉnh Thanh Hóa: “Đối với trường hợp không có giấy tờ về quyền sử dụng
đất quy định tại Điều 100 Luật đất đai năm 2013 Điều 18 Nghị định số
43/2014 -CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ nhưng tên trong sổ mục
hoặc sổ đăng ký ruộng đất theo Chỉ thị 299/TTg ngày 10/11/1980 của Thủ tướng
7
Chính phủ hoặc các tài liệu, chứng cứ khác chứng minh nguồn gốc sử dụng
đất ổn định từ trước ngày 15/10/1993 thì diện ch đất ở được xác định như sau:
a) Trường hợp đã sử dụng đất ổn định từ ngày 18/12/1980 đến trước ngày
15/10/1993 thì diện tích đất được xác định theo mức quy định tại khoản 1
Điều này.
b) Trường hợp đã sử dụng đất ổn định từ trước ngày 18/12/1980 thì diện
tích đất được xác định theo thực tế đang sử dụng, nhưng không quá 05 lần
hạn mức giao đất quy định tại khoản 1, Điều 3 khoản 1, Điều 4 của quy
định này”.
Theo Quyết định số 4463/2014/-UBND ngày 12/12/2014 của UBND
tỉnh Thanh Hóa, hạn mức giao đất cho mỗi hộ gia đình, nhân trên địa bàn
phường thành phố S là 90,0m
2
/hộ.
Hộ ông Nguyễn Quốc C Cao Thị N được công nhận không quá 5
lần hạn mức giao đất ở (90,0 x 5 = 450, đất ở). Hộ ông Nguyễn Quốc C
bà Cao Thị N đủ điều kiện xác định lại diện tích đất ở là 450,0.
Ngày 06/01/2022, UBND thành phố S ban hành Quyết định số 40/QĐ-
UBND về việc thu hồi đất Quyết định s41/QĐ-UBND về việc phê duyệt
phương án bồi thường, hỗ trợ GPMB cho hộ ông Nguyễn Quốc C và bà Cao Thị
N sdụng đất tại phường T để thực hiện dự án Khu đô thị Quảng trường biển,
thành phố S. Theo đó, thu hồi và bồi thường, hỗ trợ cho hộ ông Nguyễn Quốc C
và bà Cao Thị N diện tích 1.342,3 (trong đó đất ở 450,0m²; đt CLN 892,3)
thuộc thửa đất số 233, tờ bản đồ số 22 là đảm bảo đúng quy định của pháp luật.
Việc ông Nguyễn Quốc C khởi kiện, yêu cầu Tòa án giải quyết buộc
UBND thành phố S hủy một phần Quyết định số 40/QĐ-UBND ngày
06/01/2022; hủy một phần Quyết định số 41/QĐ-UBND ngày 06/01/2022; thu
hồi đất bồi thường, hỗ trợ tái định cho gia đình ông diện tích 1.000m
2
đất
là không có cơ sở.
* Quan điểm ca ni có quyn li, nghĩa v ln quan: ti Văn bản s
1111/UBND ngày 15/12/2023 ca UBND phưng T, thành ph S ni dung
như sau:
Về nguồn gốc thửa đất, hồ quản lý Nhà nước về đất đai qua các thời
kỳ: hđo đạc 299/TTg; hđo đạc 382; h2010; h trích đo năm
2018, hồ sơ cấp GCNQSDĐ, việc thu hồi đất và phê duyệt phương án bồi thường,
hỗ trợ liên quan đến thửa đất thu hồi của hộ ông Nguyễn Quốc C Cao Thị
N: p hợp với nội dung của UBND thành phố S trình bày tại văn bản số
5407/UBND-TNMT ngày 07/11/2023.
H ông Nguyn Quc C và Cao Th N không giy t v quyn s
dng đất theo Điu 100 Lut đất đai năm 2013 và Điu 18 Ngh định s
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 ca Chính ph.
8
Căn cứ Quyết định s 4655/2017/QĐ-UBND ngày 04/12/2017 ca
UBND tnh Thanh Hóa; Quyết định s 4463/2014/QĐ-UBND ngày 12/12/2014
ca UBND tnh Thanh Hóa, hn mc giao đất cho mi h gia đình, nhân
trên địa bàn phường thành ph S là 90,0m
2
.
H ông Nguyn Quc C bà Cao Th N đưc công nhn không quá 5
ln hn mc giao đất (90,0m
2
x 5 = 450,0m
2
đất ). H ông Nguyn Quc C
và bà Cao Th N đủ điu kin xác định li din tích đất là 450,0m
2
.
Trên sở biên bản xác nhận nguồn gốc, thời điểm sử dụng đất của
UBND phường T, ngày 06/01/2022 UBND thành phố S ban hành Quyết định số
40/QĐ-UBND về việc thu hồi đất Quyết định số 41/QĐ-UBND về việc phê
duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ GPMB cho hộ ông Nguyễn Quốc C
Cao Thị N sử dụng đất tại phường T để thực hiện dự án Khu đô thị Quảng
trường biển, thành phố S. Theo đó, thu hồi bồi thường, hỗ trợ cho hộ ông
Nguyễn Quốc C bà Cao Thị N diện tích 1.342,3 (trong đó đất 450,0m²;
đất CLN 892,3) thuộc thửa đất số 233, tờ bản đồ số 22 đảm bảo đúng quy
định của pháp luật.
Vì vậy, việc ông Nguyễn Quốc C khởi kiện, yêu cầu Tòa án giải quyết các
nội dung nêu trên là không có cơ sở.
Tòa án đã tiến hành mphiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công
khai chứng cứ và đối thoại, nhưng do đại diện người bị kiện và người có quyền
lợi, nghĩa vụ liên quan vắng mặt nên không tiến hành phiên họp việc giao nộp,
tiếp cận, công khai chứng cứ và đối thoại được.
Ti phiên tòa, vng mt đại diện người b kin và người có quyn li, nghĩa
v liên quan. Người đại din theo y quyn ca ngưi khi kin đề ngh gi
nguyên yêu cu khi kin.
* Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Thanh Hóa tham gia phiên
tòa phát biểu quan điểm giải quyết ván:
- V ttụng: Quá trình giải quyết ván, Thẩm phán, Hội đồng xét x
(HĐXX), Thư ký Tòa án đã tuân thđầy đủ, đảm bảo trình tự, thủ tục theo quy
định của pháp luật; những người tham gia ttụng đã thực hiện đầy đủ, đảm bảo
đúng các quyền và nghĩa vụ ttụng theo quy định của Luật ttụng hành chính
(TTHC).
- Vnội dung: Các yêu cầu khởi kiện của ông Nguyễn Quốc C, Cao
Th N căn cứ, đề nghị HĐXX căn cứ điểm b khoản 2 Điều 193 Luật
TTHC, chấp nhận toàn byêu cầu khởi kiện của ông Nguyễn Quốc C và bà Cao
Thị N.
- V án phí: Do yêu cu ca người khi kin đưc chp nhn nên UBND
thành ph S phi chu án phí hành chính sơ thẩm.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
9
Căn c các tài liu, chng c có trong h sơ vụ án đưc thm tra ti phiên
tòa, kết qu tranh tng ti phiên tòa, ý kiến ca đại din Vin kim sát, các quy
định ca pháp lut, HĐXX nhn thy:
[1] Vtố tụng: Ngưi khởi kiện vng mặt nng đã có ngưi đại diện theo ủy
quyền tham gia phn tòa; đại din của nời bị kiện (UBND tnh phố S) và ngưi
có quyn lợi, nga vụ ln quan (UBND phường T, thành phS) vng mặt nhưng đã
có đơn xin xét xvắng mặt. Do đó, HĐXX căn cứ vào khon 1, khoản 2 Điu 158
Lut TTHC xét x vắng mt là phù hp.
[2] V quyền khi kiện, đối ợng khi kiện, thi hiệu khi kiện thẩm
quyn giải quyết vụ án:
[2.1] Về quyn khởi kiện và đốiợng khởi kiện: Các Quyết định s 40/QĐ-
UBND ngày 06/01/2022; Quyết định s 41/QĐ-UBND ngày 06/01/2022 ca
UBND thành ph S v vic thu hi đt phê duyệt phương án bồi thường, h
tr GPMB ca h ông Nguyn Quc C, bà Cao Th N ti phường T để thc hin
d án: Khu đô th Quảng trường bin, thành ph S các quyết đnh hành chính
của cơ quan có thm quyn trong lĩnh vc qun lý đt đai. Ngưi b thu hồi đt
ông Nguyn Quốc C Cao ThN, ông C, bà N cho rằng quyn, li ích ca
mình b xâm phm, nên có quyn khi kiện và đây là đối tượng khi kin ca v
án hành chính theo quy đnh ti khon 1 Điều 30, khoản 4 Điều 32, Điu 115
Lut TTHC.
[2.2] V thời hiệu khởi kin, thẩm quyền giải quyết vụ án:
Ny 06/01/2022, UBND thành ph S ban hành Quyết định s 40/QĐ-
UBND và Quyết định s 41/QĐ-UBND v vic thu hi đất và phê duyt phương
án bồi thường, h tr GPMB đối vi h ông Nguyn Quc C Cao Th N;
nhưng mãi đến ngày 04/01/2023 Hi đồng bồi thường GPMB thành ph S phi
hp cùng UBND phường T mi giao các quyết định nêu trên cho h ông
Nguyn Quc C, bà Cao Th N. Th hin ti biên bn làm vic ngày 22/12/2023,
đại din Phòng Tài nguyên môi trường và Ban qun lý d án đầu tư và xây dng
thành ph S đã xác định, đối vi ông Nguyn Quc C và bà Cao Th N đưc Hi
đồng bồi thường, h tr và tái định bàn giao các Quyết đnh s 40/QĐ-
UBND và Quyết định s 41/QĐ-UBND ngày 06/01/2022 ca UBND thành ph
S ti biên bn bàn giao ngày 04/01/2023, ngoài biên bn bàn giao ngày
04/01/2023, Ban QLDA không lưu trữ giy t giao nhn nào khác liên quan đến
vic bàn giao các quyết định do UBND thành ph ban hành cho h ông Nguyn
Quc C, Cao Th N. Như vậy, căn c xác đnh ngày 04/01/2023 ông
Nguyn Quc C, bà Cao Th N mi nhận được các Quyết đnh hành chính nêu
trên, nên còn thi hiu khi kin thuc thm quyn gii quyết ca Tòa án
nhân dân tnh Thanh Hóa theo quy định ti Điu 32, đim a khoản 2 Điu 116
Lut TTHC.
10
[3] Xét yêu cầu khởi lin của ông Nguyn Quc C, bà Cao ThN:
[3.1] Về thẩm quyền, trình tự, thủ tục ban hành các quyết định hành chính
bị khởi kiện:
Quyết định số 40/QĐ-UBND ngày 06/01/2022 Quyết định số 41/QĐ-
UBND ngày 06/01/2022 của UBND thành ph S v việc thu hồi đất và phê
duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ GPMB của hông Nguyễn Quốc C, bà Cao
ThN được ban hành đúng theo quy định tại Điều 62, điểm a khoản 2 Điều 66,
Điều 67, điểm a khoản 3 Điều 69 Luật Đất đai năm 2013.
[3.2] Về nội dung:
* V yêu cầu hủy một phần Quyết định số 40/QĐ-UBND ngày
06/01/2022 Quyết định số 41/QĐ-UBND ngày 06/01/2022 ca UBND thành
phố S vviệc thu hồi đất và phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ GPMB của
hông Nguyễn Quốc C, bà Cao Thị N:
Theo thông tin do UBND thành ph S cung cấp, thửa đất ông Nguyễn
Quốc C, Cao ThN bthu hồi để thực hiện dán Khu đô thquảng trường
biển, thành phS nguồn gốc là đất có nhà sdụng trước ngày 18/12/1980,
s dụng ổn định, không tranh chấp, đã được ghi nhận tại tại hồ đo đạc
299/TTg (năm 1984), hồ sơ đo đạc 382 (năm 1995), hồ sơ địa chính năm 2010.
Biên bản xác nhận ngày 27/12/2021 vnguồn gốc, thời điểm sử dụng đất
cho hông Nguyn Quốc C Cao ThN làm scho việc bồi thường,
GPMB của UBND phường T xác định: Thửa đất số 233, tờ bản đồ số 22 theo
trích đo bản đđịa chính phường T năm 2018 và Trích lục trích đo bản đđịa
chính ngày 29/7/2020; Trích lục trích đo bản đđịa chính s869/TLBĐ ngày
30/11/2021 (chỉnh lý thửa s72, 84, 93, 101, 115, ttrích đo bản đđịa chính
s22) của Văn phòng đăng ký đất đai Thanh Hóa, diện tích 1.342,3m
2
, loại đất
ODT của hông Nguyn Quốc C, bà Cao ThN có nguồn gốc sử dụng là đất có
nhà sdụng trước ngày 18/12/1980. Đất sdụng ổn định, không tranh chấp.
Thửa đất ca ông Nguyn Quc C và bà Cao Th N chưa được cấp GCNQSDĐ.
Như vậy, có đủ căn cứ xác định toàn b din tích đất ca h ông Nguyn
Quc C, Cao Th N ngun gc s dụng trước ngày 18/12/1980, quá trình
s dng đất không có tranh chp.
Tại khoản 1 Điều 7 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số
4463/2014/QĐ-UBND ngày 12/12/2014 của UBND tỉnh Thanh Hóa quy định:
“Đối với những hgia đình, nhân đang sử dụng đất hoặc đất vườn, ao
đất đó được hình thành trước thời điểm được công nhận đô thị (thị trấn,
phường) thì áp dụng hạn mức địa bàn nông thôn theo quy định tại Điều 4 Quy
định này"; đồng thời tại Điều 2 Quyết định số 4655/2017/QĐ-UBND ngày
04/12/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo
Quyết định số 4463/2014/QĐ-UBND ngày 12/12/2014 của UBND tỉnh Thanh
11
Hóa quy định: “Các trường hợp chưa được xác định đất theo quy định này,
nay người sử dụng đất có đơn đề nghị được xác định lại diện tích đất ở hoặc khi
Nhà nước thu hồi đất thì diện tích đt ở được xác định lại theo quy định này”.
Như vậy, hộ gia đình, nhân đã sử dụng ổn định đất vườn, ao từ
trước ngày 18/12/1980 đất đó được hình thành trước thời điểm được công
nhận đô thị (phường) thì được xác định đất không quá 05 lần hạn mức giao
đất ở tại địa bàn nông thôn được quy định tại khoản 1 Điều 4 Quy định kèm theo
Quyết định số 4463/2014 QĐ-UBND, cụ thể như sau:
- Tối đa 150m
2
/hộ đối với các vị trí ven đường giao thông, khu vực trung
m xã, cụm xã thuận lợi cho hot động thương mại, dịch vụ, sinh hoạt;
- Tối đa 200m
2
/hộ đối với các vị trí còn li”.
Trước ngày 18/12/1980 đất ca ông Nguyn Quc C, Cao Th N thuc
địa gii hành chính ca xã T, huyn Q, tnh Thanh Hóa. Ti Quyết định s 157-
HĐBT ngày 18/12/1981 ca Hội đồng B trưởng, quyết định thành lp 02 th xã
thuc tnh Thanh Hóa, trong đó có th xã S đưc thành lp t th trn S và các xã
T, xã C, xã T1 và xóm V (xã V) thuc huyn Q. Ti Quyết định s 85/CP ngày
06/12/1995 ca Chính ph, phường T đưc thành lp trên sở toàn b din
tích dân s ca xã T. Như vậy, đến năm 1981 thì T mới được tách t
huyn Q v trc thuc thS, tnh Thanh Hóa đến năm 1995 T thuc th
xã S mới được thay đổi thành phường T, th xã S.
Căn cứ Quyết định s 4241/QĐ-UBND ngày 30/11/2020 ca UBND
thành ph S v phê duyt giá đất c th (giá đất ) làm căn cứ tính tin bi
thưng GPMB thc hin d án: Khu đô th Quảng trường bin, thành ph S đã
xác định v trí đất (theo Bng giá đất ti Quyết định s 44/2019/QĐ-UBND ngày
23/12/2019) thửa đất ca h ông Nguyn Quc C, bà Cao Th Nv trí: đường
ngõ, ngách thuc khu ph B, khu ph T. Ti Công văn số 223/UBND-TNMT
ngày 16/01/2024 ca UBND thành ph S xác định: V trí tha đất ca ông
Nguyn Quc C Cao Th N thuc ngõ, ngách trong khu ph T, không
thuc v trí mt đưng giao thông khu vc trung tâm phưng và không thun li
cho hot động kinh doanh dch v, sinh hot. Din tích đất ca h ông C, N
ngun gc s dng t trưc ngày 18/12/1980, đưc áp dng hn mc địa
bàn xã đồng bng: 200m
2
/hộ” theo hướng dn ti đim b khon 1 Điu 4, khon
1 Điu 7 Quy định v hn mc công nhn đất ban hành kèm theo Quyết định
s 4463/2014/QĐ-UBND ngày 12/12/2014 ca UBND tnh Thanh Hóa.
Theo quy đnh ti khon 2 Điu 103 Lut đất đai năm 2013; khoản 3 Điu
24 Ngh định s 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 ca Chính ph; đim b khon
1 Điu 4, khon 1 Điu 7 Quy định v hn mc công nhn đất ban hành kèm
theo Quyết định s 4463/2014/QĐ-UBND ngày 12/12/2014 ca UBND tnh
Thanh Hóa thì tha đất ca ông Nguyn Quc C Cao Th N đưc công
12
nhn din tích đất ti đa là 200m
2
x 5 ln = 1.000m
2
. Do đó, UBND thành ph
S ch áp dng hn mc giao đất cho h gia đình ti đa 90m
2
x 5 = 450m
2
ti
phưng thuc thành ph, th theo đim a khon 1 Điu 3 Quy định v hn
mc công nhn đt ban hành kèm theo Quyết định s 4463/2014/QĐ-UBND
ngày 12/12/2014 ca UBND tnh Thanh Hóa là chưa xem xét đầy đủ thi đim,
địa bàn s dng đất, các quy định ca Nhà nước, ca địa phương về hn mc đất
khi thu hi đất, phê duyệt phương án bồi thường, h tr GPMB đối vi h gia
đình ông Nguyn Quc C, bà Cao Th N.
Xét thy, căn cứ ngun gc, thi đim s dng đất ca ông Nguyn Quc
C, Cao Th N các quy định, hướng dn liên quan đến vic xác định hn
mc đất như đã phân tích trên, đất ca ông C, bà N đưc công nhn din tích
đất ti đa là 1.000m
2
, nhưng các Quyết định s 40/QĐ-UBND ngày
06/01/2022 s41/QĐ-UBND ngày 06/01/2022 của UBND thành phS v
việc thu hồi đất và phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ GPMB cho hông
Nguyễn Quốc C, bà Cao Thị N xác định din tích 1.342,3m
2
đất ca ông C, bà N
b thu hi, gm 450m
2
đất và 892,3m
2
đất trng cây lâu năm là chưa chính
xác.
vy, HĐXX chp nhn yêu cu khi kin ca ông Nguyn Quc C, bà
Cao Th N, chp nhn ý kiến ca đi din Vin kim sát nhân dân tnh Thanh
Hóa ti phiên tòa, hy mt phn các quyết định nêu trên ca UBND thành ph S
đối vi ni dung thu hi, phê duyệt phương án bồi thường, h tr GPMB.
[3.2] V yêu cu buc UBND thành ph S thc hin li vic thu hi, lp
d toán bồi thường, h tr GPMB đối vi ông Nguyn Quc C, bà Cao Th N là
550m
2
đất và b trí đất tái định cư khi thu hi đất cho ông C, bà N:
Như đã phân tích trên, din tích 1.342,3m
2
đất thu hi ca h ông
Nguyn Quc C, Cao Th N phi đưc xác định là 1.000m
2
đt , còn
342,3m
2
là đất trng cây lâu năm, nhưng các quyết định ca UBND thành ph S
trong vic thu hi đất, phê duyệt phương án bồi thường, h tr GPMB xác đnh
din tích 1.342,3m
2
đất thu hi, trong đó 450m
2
đất , 892,3m
2
đất trng cây
lâu năm là chưa phù hp vi quy định ca pháp lut. Vì vy, chp nhn ni dung
khi kin ca ông C, N, buc UBND thành ph S phi thc hin li vic thu
hi, lp d toán bi thường, h tr GPMB tiếp đối vi din tích 550m
2
đất và
b trí tái định cho ông C, N theo quy định ca pháp lut chính sách
chung ca d án.
[4] V án phí: Ngưi khi kin đưc Tòa án chp nhn yêu cu khi kin nên
ngưi b kin phi chu án phí hành chính sơ thm theo quy đnh.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH
13
1. Căn cứ: khoản 1 Điều 30, khoản 4 Điều 32, khoản 1 Điều 115, điểm a
khoản 2 Điều 116, khon 1, khoản 2 Điều 158, điểm b khoản 2 Điều 193, Điều
204, khoản 1 Điều 206, khoản 1 Điều 348 Luật T tụng hành chính; đim a
khon 2 Điu 66, đim a khon 3 Điu 69, Điu 74, Điu 75, khon 2 Điu 103,
khon 2 Điu 143 Lut Đất đai m 2013; khon 3 Điu 24 Ngh đnh s
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 ca Chính ph quy định chi tiết thi hành mt s
điu ca Luật Đất đai; khoản 2 Điều 32 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14
ngày 30/12/2016 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dng án phí và lệ phí Tòa án.
2. Xử: Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của ông Nguyễn Quốc C Cao
Thị N:
2.1. Hy mt phn c Quyết định sau đây:
- Quyết định s 40/QĐ-UBND ngày 06/01/2022 ca UBND thành ph S
v vic thu hồi đất ca ông Nguyn Quc C và bà Cao Th N s dng tại phường
T để thc hin d án: Khu đô th Quảng trường bin, thành ph S.
- Quyết đnh s 41/QĐ-UBND ngày 06/01/2022 ca UBND thành ph S
phê duyệt phương án bồi thường, h tr GPMB cho ông Nguyn Quc C
Cao Th N s dng tại phường T để thc hin d án: Khu đô th Quảng trường
bin, thành ph S.
2.2. Buc UBND thành ph S, tnh Thanh Hóa phi xác định trong
1.342,3m
2
đất thu hi thuc tha đt s 233, t bn đồ s 22 phường T, thành
ph S ca gia đình ông Nguyn Quc C, bà Cao Th N 1.000m
2
đất (đã
đưc thu hi, phê duyt 450m
2
đất ), nay tiếp tc phê duyệt phương án bi
thưng b sung din tích 550m
2
là đất , phn đất còn li 342,3m
2
là đất trng
cây lâu năm.
2.3. Buc UBND thành ph S, tnh Thanh Hóa phi b trí đất tái định
cho ông Nguyn Quc C, Cao Th N tương ng vi din tích 550m
2
đất b
thu hi theo quy định ca pháp lut và chính sách chung ca d án.
3. Về án phí: UBND thành phố S, tỉnh Thanh Hóa phải nộp 300.000đ (Ba
trăm nghìn đồng) án p nh cnh sơ thm.
V quyền kháng o: Ông Nguyễn Quốc C, Cao ThN quyền kháng
o trong thi hạn 15 ngày kể từ ngày tuyên án; ngưi bị kiện, người có quyền lợi,
nghĩa vliên quan có quyền kháng o trong thi hạn 15 ngày kể tngày nhận
được bản án hoặc bản án được niêm yết theo quy định của pháp luật./.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- TAND cấp cao tại Hà Nội;
- VKSND tỉnh Thanh Hóa;
- Cục THADS tỉnh Thanh Hóa;
- UBND tỉnh Thanh Hóa;
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
14
- Lưu: HS ván, Tòa HC.
Mai Nam Tiến
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
BIÊN BN NGH ÁN
Vào hi gi phút ngày 19 tháng 7 năm 2023;
Ti: Tr s Tòa án nhân dân tnh Thanh Hóa.
Hội đồng xét x thẩm gm có:
15
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Bà Lê Th Hiu
Các Hi thm nhân dân: Bà Nguyn Th Mai Hoa
Bà Mai Th Vin
Tiến hành ngh án v án hành chính sơ thẩm th s 106/2022/TLST-
HC ngày 31/10/2022 v vic: “Khiếu kin Quyết định hành chính trong lĩnh vc
quản lý đất đai” giữa các đương sự:
1. Người khi kin: Ông Cao S Toàn, sinh năm 1955; vng mt.
Người đại din theo y quyn: Ông Nguyễn Văn ng, sinh năm 1972;
có mt.
Cùng đa ch: T dân ph Bc K, phường Trung Sơn, thành ph Sm
Sơn, tỉnh Thanh Hóa.
2. Người b kin: y ban nhân n thành ph Sầm Sơn, tỉnh Thanh a
Địa ch: S 07, đường Tây Sơn, phường Trung Sơn, thành phố Sầm Sơn,
tnh Thanh Hóa.
Ngưi đại din theo pp lut: Ông Văn - Ch tch UBND; vng mt.
Ni đi din theo y quyn: Ông Nguyn Ngc Bích - Phó Ch tch UBND;
Theo giy y quyn s 5759/UBND-TP ngày 08/11/2022; vng mt.
3. Người có quyn li, nghĩa vụ liên quan:
3.1. Ủy ban nn n png Trung Sơn, tnh ph Sm Sơn, tỉnh Thanh Hóa.
Địa chỉ: Đường Ngô Quyền, phường Trung Sơn, thành phố Sầm Sơn, tỉnh
Thanh Hóa.
Ngưi đi din theo pháp lut: Ông Hoàng Thăng Giáp - Ch tch UBND phưng;
vng mt.
Người đại din theo y quyn: Ông Nguyễn Văn Hùng - Công chức đa
chính; theo văn bn y quyn s 36/UBND-TP ngày 19/7/2023; có mt.
3.2. Bà Nguyn Th Chỉ, sinh năm 1954; vng mt.
3.3. Ch Cao Th Hằng, sinh năm 1980; vắng mt.
3.4. Anh Cao S Như, sinh năm 1983; vng mt.
3.5. Anh Cao Xuân Huy, sinh năm 1993; vng mt.
Cùng đa ch: T dân ph Bc Kỳ, phường Trung Sơn, thành ph Sm
Sơn, tỉnh Thanh Hóa.
- Căn cứ Điu 191 Lut T tng hành chính;
- Căn cứ các chng c tài liệu đã được xem xét ti phiên tòa, kết qu
tranh tng tại phiên tòa, các quy định ca pháp lut.
16
HI ĐNG XÉT X THO LUN, BIU QUYT,
QUYẾT ĐỊNH CÁC VN Đ CA V ÁN NHƯ SAU:
1. V điu lut áp dng:
Khoản 1 Điều 30; khoản 3, khoản 4 Điều 32; Điểm b khoản 2 Điều 193;
Điều 204; Khoản 1 Điều 206; Khoản 3 Điều 345; Khoản 1 Điều 348 Luật Tố
tụng hành chính.
Điu 74, 75, 100, 103 Luật Đất đai năm 2013. Ngh định s 43/2014/NĐ-
CP ngày 15/5/2014 ca Chính ph quy định chi tiết thi hành mt s điu ca Lut
Đất đai.
Khoản 2 Điều 32 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH1 ngày 30/12/2016
của Uỷ ban thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp,
quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Biu quyết: Thng nht 3/3
2. Xử:
* Đình chỉ xét xử đối với yêu cầu khởi kiện mà người khởi kiện ông Cao
Sỹ Toàn đã rút cụ thể:
- Quyết đnh s 4023/QĐ-UBND ngày 29/07/2021 ca UBND thành ph Sm
Sơn v vic thu hi đt ca ông Cao S N s dng đt ti png Trung Sơn đ
thc hin d án: Qung trường bin, trc cnh quan l hi thành ph Sm Sơn.
- Quyết định s 1812/QĐ-UBND ngày 26/4/2021 ca UBND thành ph
Sầm Sơn về vic thu hồi đất ca ông Cao S Như s dụng đt tại phường Trung
Sơn để thc hin d án: Qung trường bin, trc cnh quan l hi thành ph
Sầm Sơn.
- Quyết định s 1831/QĐ-UBND ngày 26/4/2021 ca UBND thành ph
Sầm Sơn v vic thu hồi đất ca ông Cao Xuân Huy s dụng đất tại phường
Trung Sơn để thc hin d án: Quảng trường bin, trc cnh quan l hi thành
ph Sầm Sơn.
* Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của ông Cao Sỹ Toàn: - Hủy Quyết định
số 966/QĐ-UBND ngày 16/3/2021 của UBND thành phố Sầm Sơn về việc thu
hồi đất của ông Cao Sỹ Toàn Nguyễn Thị Chỉ sử dụng tại phường Trung
Sơn để thực hiện Dự án: Quảng trường biển, trục cảnh quan lễ hội thành phố
Sầm Sơn;
- Hy Quyết định s 974/QĐ-UBND ngày 16/3/2021ca UBND thành
ph Sầm Sơn phê duyệt phương án bồi thường, h tr GPMB cho ông Cao S
Toàn Nguyn Th Ch s dng tại phường Trung Sơn để thc hin D án:
Quảng trưng bin, trc cnh quan l hi thành ph Sầm Sơn.
17
- Hy Quyết định s 5443/QĐ-UBND ngày 13/9/2021 ca UBND thành
ph Sầm Sơn, Điu chnh Quyết đnh s 966/QĐ-UBND ngày 16/3/2021 ca
UBND thành ph Sầm Sơn về vic thu hồi đất ca ông Cao S Toàn
Nguyn Th Ch s dng tại phường Trung Sơn để thc hin D án: Qung
trường bin, trc cnh quan l hi thành ph Sầm Sơn.
+ Hy Quyết định s 5444/QĐ-UBND ngày 13/9/2021 ca UBND thành
ph Sầm Sơn v vic phê duyệt điều chnh, b sung kinh phí bồi thường, h tr
GPMB cho ông Cao S Toàn Nguyn Th Ch s dng tại phường Trung
Sơn để thc hin D án: Quảng trường bin, trc cnh quan l hi thành ph
Sầm Sơn.
- Buc UBND thành ph Sầm Sơn, tnh Thanh Hóa thc hin li vic thu
hồi đất, bi thưng, h tr tái định khi thu hồi đất đối vi ông Cao S Toàn
và bà Nguyn Th Ch và xác định din tích đất thu hi 364,7m
2
là đất ODT.
3. Về án phí:
UBND thành phố Sầm Sơn phải chịu 300.000
đ
án p hành chính sơ thẩm.
Ông Cao SToàn không phải chu án phí nh chính sơ thẩm.
Biểu quyết: Thng nhất 3/3
4. Quyền kháng cáo: Các đương sự có mặt có quyền kháng cáo trong hạn 15
ngày kể từ ngày tuyên án. Đương sự vắng mặt quyền kháng o trong hạn 15
ngày kể tngày nhận Bản án hoặc Bản án niêm yết theo quy định của pháp luật.
Biu quyết: Thng nht 3/3
Biên bn ngh án đã được đọc li cho tt c các thành viên Hội đồng xét
x cùng nghe và ký tên.
HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
CÁC HI THM NHÂN DÂN
Nguyn Th Mai Hoa Mai Th Vin
THM PHÁN - CH TA PHIÊN TÒA
Lê Th Hiu
18
Tải về
06_2024_HC-PT_ THANH HOA 06_2024_HC-PT_ THANH HOA

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

06_2024_HC-PT_ THANH HOA 06_2024_HC-PT_ THANH HOA

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất