Bản án số 05/2025/HNGĐ-ST ngày 06/05/2025 của TAND huyện Chư Păh, tỉnh Gia Lai về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 05/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 05/2025/HNGĐ-ST ngày 06/05/2025 của TAND huyện Chư Păh, tỉnh Gia Lai về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Chư Păh (TAND tỉnh Gia Lai)
Số hiệu: 05/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 06/05/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chấp nhận toàn bộ yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn. - Về quan hệ hôn nhân
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN CHƯ PĂH
TỈNH GIA LAI
Bản án số: 05/2025/HNGĐ - ST
Ngày: 06/5/2025
V/v Tranh chấp ly hôn và nuôi con”
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp T do Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYỆN CHƯ PĂH, TỈNH GIA LAI
- Thành phn Hội đồng xét x sơ thẩm gm có:
Thẩm phán – Chủ toạ phiên toà: Bà Lê Thị Hòa.
Các Hội thẩm nhân dân: 1. Bà Phạm Thị Thoa;
2. Bà Hoàng Thị Bình.
- Thư ký phiên toà: Bà Lê Thị Thuận - Thư ký Toà án nhân dân huyện Chư Păh,
tnh Gia Lai.
- Đại din Vin kim t nhân dân huyện Chư Păh tham gia phiên tòa: Ông
Nguyễn Minh Diệp - Kiểm sát viên.
Ngày 06 tháng 5 năm 2025, ti Hội trường xét x Toà án nhân dân huyện Chư
Păh, tỉnh Gia Lai xét x thẩm công khai v án HNGĐ thụ số: 112/2024/TLST-
HNGĐ ngày 10 tháng 10 năm 2024 về việc“Tranh chấp ly hôn và nuôi con” theo Quyết
định đưa vụ án ra xét x s: 112/2025/QĐXXST- HNGĐ ngày 20 tháng 3 năm 2025
Quyết đnh hoãn phiên tòa số: 112/2025/QĐST-HNGĐ ngày 17 tháng 4 năm 2025, gia
các đương sự:
-Nguyên đơn: Ông H Văn H, sinh năm 1979
Địa chỉ: Thôn B, xã H, huyện C, tỉnh Gia Lai. Có mặt
-B đơn: Bà Nguyễn Thị Thanh K, sinh năm 1983
Địa chỉ: Thôn B, xã H, huyện C, tỉnh Gia Lai. Vắng mặt
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Trong đơn khởi kin đề ngày 08/10/2024, bản tự khai, tài liệu có tại h sơ và tại
phiên tòa sơ thẩm, nguyên đơn ông H Văn H trình bày:
Về quan hệ hôn nhân: Ông H Văn H Nguyễn Thị Thanh K quen biết
yêu nhau t nguyện, được gia đình hai bên tổ chức đám i theo phong tc truyn
thng và có đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân xã H, huyn C, tnh Gia Lai vào ngày
08/01/2002. Trong cuộc sống chung thnh thong v chng xy ra mâu thuẫn, sau đó
v chng t b qua cho nhau chung sng bình thường. Ông không biết Ka nghĩ gì
mỗi lần vợ chồng giận nhau bà K lại bỏ đi, sau đó quay về. Đến năm 2012 v chng
xy ra mâu thuẫn, nguyên nhân do thiếu thốn về kinh tế nên vợ chồng có lời qua
tiếng lại với nhau. T năm 2013 đến nay K bỏ nhà đi mà không quay về nhà, bà K
chỉ v thăm con ri lại đi. Nay ông xét thấy tình cảm vợ chồng không còn, không thể
2
hàn gắn đưc, vậy ông làm đơn đề nghị Tòa án giải quyết cho ông đưc ly hôn với
Nguyễn Thị Thanh K.
Về con chung: Ông H Văn H Nguyễn Thị Thanh K 03 con chung H
Th Thanh H1, sinh ngày 25/6/2002; H Ngc S, sinh ngày 11/9/2006 và H Th Thanh
H2, sinh ngày 11/6/2009.
Hiện 02 con ln H Th Thanh H1 H Ngc S đã thành niên, khả năng
lao động nên ông không yêu cu gii quyết. Đối vi con nh là H Th Thanh H2, hin
con đang ở vi ông, ly hôn, ông H có nguyn vọng được nuôi trực tiếp con chung.
V cấp dưỡng nuôi con: Ông H không yêu cầu K phải cấp dưỡng tin nuôi con
cho ông.
Về tài sản chung và nghĩa vụ chung: Ông H không yêu cầu giải quyết.
Ngoài ra, ông H n H không có yêu cầu gì thêm.
Tại phiên tòa b đơn là Nguyễn Thị Thanh K: Sau khi thụ lý vụ án, Tòa án đã
tống đạt hợp lệ các văn bản tố tụng theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự, nhưng
K không đến Tòa án làm việc. Do đó, Tòa án không lấy được ý kiến của K đối với
yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn.
Kiểm sát viên phát biểu ý kiến:
- Về việc tuân theo pháp luật tố tụng trong quá trình giải quyết vụ án của Thẩm
phán, Hội đồng xét xử, Thư ký và nguyên đơn là đảm bảo theo quy đnh ca B lut t
tng dân sự. Đối vi b đơn đã đưc Tòa án triệu tập hợp l nhưng vẫn vng mt ti
phiên tòa lần thứ hai, do đó Hội đồng xét x xét x vng mt b đơn là phù hợp vi quy
định ti khoản 2 Điều 227, khoản 3 Điều 228 ca B lut t tng dân s.
- V vic gii quyết v án: Căn cứ các Điu 56, 81, 82, 83, 84 của Lut hôn nhân
và gia đình. Chấp nhận toàn bộ yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn.
- V án phí: Áp dng khoản 4 Điều 147 ca B lut t tng dân sự. Điểm a khon
5 Điều 27 Ngh quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thường v
Quc hi. Ông H Văn H phi chu án phí dân s sơ thẩm.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu trong h sơ vụ án đã đưc thm tra ti phiên
toà và căn cứ vào kết qu tranh lun ti phiên toà, Hội đồng xét x nhận định:
[1] Về thủ tục tố tụng: Yêu cầu xin ly hôn của nguyên đơn thuộc thm quyn gii
quyết ca Tòa án nhân dân huyện Chư Păh theo quy định khoản 1 Điều 28, điểm a khon
1 Điều 35, Điều 39 của B lut t tng dân s. B đơn đã đưc Tòa án tống đạt hp l
các văn bn tng tụng nhưng vẫn vắng mặt không do, theo quy định tại điểm b
khoản 2 Điu 227, khoản 3 Điu 228 ca B lut t tng dân s, Hội đồng xét x vn
tiến hành xét x vng mt b đơn.
[2] V ni dung: Xét yêu cu khi kin của nguyên đơn thấy rng:
- Về quan hệ hôn nhân: Ông H Văn H Nguyễn Thị Thanh K đăng
kết hôn theo giấy chứng nhận kết hôn số 02, quyển số 01/2002 do Ủy ban nhân dân xã
H, huyn C, tnh Gia Lai cấp ngày 08/01/2002. Nên hôn nhân giữa ông H K hợp
pháp, làm phát sinh quyền và nghĩa vụ giữa vợ chồng.
3
Trong quá trình chung sống, ông H cho rng thnh thong v chng xy ra mâu
thuẫn, sau đó v chng t b qua cho nhau chung sng bình thường. Tuy nhiên, ông
không biết Ka nghĩ gì mà mỗi lần v chng gin nhau K li b đi, sau đó quay về.
Đến năm 2012 v chng có xy ra mâu thun, nguyên nhân là do thiếu thn v kinh tế
nên v chng li qua tiếng li vi nhau. T năm 2013 đến nay K b nhà đi
không quay v nhà, K ch v thăm con rồi lại đi. Nay ông t thấy tình cảm vợ chồng
không còn, không thể hàn gắn đưc, vì vậy ông làm đơn đề nghị Tòa án giải quyết cho
ông đưc ly hôn vi Nguyễn Thị Thanh K.
Quá trình thụ giải quyết vụ án, Tòa án đã tống đạt các văn bản t tng quyết
định đưa vụ án ra xét x hp lệ, nhưng K không lên Tòa án làm việc không có ý
kiến gửi cho Tòa án cho thấy K đã từ bỏ quyền lợi của mình, không muốn hàn gắn tình
cảm với ông H và chính quyền địa phương cũng xác nhn t năm 2013 K bỏ nhà đi
làm ăn xa, bà K v thăm con sau đó lại đi. T những s đó, Hội đồng xét x xét
thy hôn nhân gia ông H và bà K đã thật sự lâm vào tình trạng mâu thuẫn trầm trọng,
cuộc sống chung không thể o dài, mục đích của hôn nhân không đạt được. Do đó, yêu
cu xin ly hôn ca ông H là có cơ sở chp nhn, phù hp với quy định ti khoản 1 Điu
56 của Luật Hôn nhân và gia đình, phợp với đề ngh của đại din Vin kim sát nhân
dân huyện Chư Păh.
- Về con chung: Ông H Văn H Nguyễn Thị Thanh K 03 con chung
H Th Thanh H1, sinh ngày 25/6/2002; H Ngc S, sinh ngày 11/9/2006 H Th
Thanh H2, sinh ngày 11/6/2009.
Hiện 02 con ln H Th Thanh H1 H Ngc S đã thành niên, khả năng
lao động nên ông không yêu cầu giải quyết. Đối vi con nh là H Th Thanh H2, hin
con đang ở vi ông, ly hôn, ông H có nguyn vọng được nuôi trc tiếp con chung.
Tại bản tkhai của cháu Hồ Thị Thanh H2 trình bày: Bố mẹ cháu sống ly thân
nhau đã lâu, một mình bố nuôi cháu, trong trường hợp bố mẹ cháu ly hôn thì cháu cón
nguyện vọng đưc ở với bố,
Xét yêu cầu của ông H và nguyện vọng của cháu H2 thấy rằng: Kể năm 2013 đến
nay, khi vợ chồng ông H sống ly thân, ông H người nuôi trược tiếp con chung, ông H
vẫn đảm bo cho s phát triển bình thường v mi mt ca con. Mặt khác, quá trình giải
quyết vụ án K không lên Tòa án làm việc, không trình bày ý kiến của mình. Do đó,
căn cứ vào Điều 81 ca Luật hôn nhân và gia đình, Hội đồng xét x xét chp nhn yêu
cu ca ông H.
V cấp dưỡng nuôi con: Ông H không yêu cầu bà K phải cấp dưỡng tin nuôi con
cho ông, nên không xem xét.
- Về tài sản chung nghĩa vụ chung khác: Ông H không yêu cầu Tòa án giải quyết, nên
không xem xét.
[3] Về án phí: Căn cứ vào Điều 147 của Bộ luật tố tụng dân sự; Điu 27 ca Ngh
quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thường v Quc hi thì ông
H phải chịu án phí dân sự sơ thẩm theo quy định pháp lut.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
4
Căn cứ:
- Các Điu 56, 57, 81, 82, 83, 84 của Luật hôn nhân gia đình. Khoản 1 Điu
28; điểm a khoản 1 Điều 35; điểm a khoản 1 Điều 39; khoản 4 Điều 147; khoản 2 Điều
227; khoản 3 Điều 228; khoản 1 Điều 273 ca B lut t tng dân s.
- Đim a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016
ca Ủy ban Thường v Quc hi.
Chp nhn toàn b yêu cu khi kin của nguyên đơn.
- Về quan hệ hôn nhân: Ông H n H đưc lyn vi Nguyễn Thị Thanh K.
- Về con chung: Giao cháu Hồ Thị Thanh H2, sinh ngày 11/6/2009 cho ông H
trc tiếp chăm sóc, giáo dục, nuôi dưỡng cho đến khi con thành niên khả năng lao
động hoặc đã thành niên nhưng không khả năng lao động không tài sản để t
nuôi mình.
V cấp dưỡng nuôi con: Bà Nguyễn Thị Thanh K không phi cp dưỡng tin nuôi
con cho ông H Văn H.
Người không trc tiếp nuôi con quyền thăm nom, chăm sóc, giáo dục con
không ai được cn tr người đó thực hin quyền này. Trong trường hợp người không
trc tiếp nuôi con lm dng việc thăm nom con để cn tr hoc gây ảnh hưởng xấu đến
việc trông nom, chăm sóc, giáo dục, nuôi dưỡng con thì người trc tiếp nuôi con
quyn yêu cu Tòa án hạn chế quyền thăm nom con của người đó.
lợi ích của con, theo yêu cầu của một bên hoặc cả hai bên, các bên quyn
thay đổi người trc tiếp nuôi con hoc vic cấp dưỡng nuôi con.
- Về án phí: Buộc ông H Văn H phải chịu 300.000 đồng án phí dân s sơ thẩm
để np ngân sách Nhà c, đưc khu tr vào s tiền 300.000 đồng ông H đã nộp tạm
ứng án phí trước đây theo biên lai thu án phí, lệ phí Tòa án số: 0008312 ngày 10 tháng
10 năm 2024 ca Chi cc thi hành án dân s huyện Chư Păh, tỉnh Gia Lai.
Trong thi hn 15 ngày k t ngày tuyên án, nguyên đơn quyền làm đơn kháng
cáo để yêu cu Tòa án nhân dân tỉnh Gia Lai xét xử phúc thẩm.
B đơn vng mt ti phiên tòa quyền kháng cáo trong thời hạn 15 ngày, kể từ
ngày nhận đưc bn án hoc k t ngày Tòa án niêm yết bản án.
“Trường hp bn án được thi hành theo quy đnh tại Điều 2 Lut thi hành án dân
sự thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân s có quyn tha
thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án hoc b ng chế
thi hành án theo quy định tại các Điu 6,7, 7a,7b 9 Lut thi hành án dân s; thi hiu
thi hành án theo quy định tại Điều 30 Lut thi hành án dân s”./.
Nơi nhận :
-TAND tỉnh Gia Lai;
-VKSND h. Chư Păh;
-THADS h. Chư Păh;
-UBND xã Hòa Phú;
-Đương sự;
-Lưu HSVA.
T/M HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
Thẩm phán- Chủ tọa phiên tòa
Lê Thị Hòa
Tải về
Bản án số 05/2025/HNGĐ-ST Bản án số 05/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 05/2025/HNGĐ-ST Bản án số 05/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất