Bản án số 05/2025/HNGĐ-PT ngày 30/07/2025 của TAND tỉnh Hà Tĩnh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 05/2025/HNGĐ-PT
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 05/2025/HNGĐ-PT
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 05/2025/HNGĐ-PT
Tên Bản án: | Bản án số 05/2025/HNGĐ-PT ngày 30/07/2025 của TAND tỉnh Hà Tĩnh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Phúc thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND tỉnh Hà Tĩnh |
Số hiệu: | 05/2025/HNGĐ-PT |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 30/07/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Nguyên đơn anh Nguyễn Trọng Tài, sinh năm 1988 và bị đơn chị Lê Hoài Trâm, sinh năm 1991 đều trú tại thôn Đại Liên, xã Đức Thịnh, tỉnh Hà Tĩnh |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
Bản án số: 05/2025/HNGĐ-PT
Ngày: 30 tháng 7 năm 2025
“V/v Tranh chp Hôn nhân gia đnh”
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
- Với thành phần Hội đồng xét xử phc thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ toạ phiên toà: Ông Nguyễn Khắc Hoàn.
Các Hội thẩm nhân dân: Ông H Đc Quang v b Nguyễn Th Thương
Huyn.
- Thư ký phiên toà: Bà Ngô Khánh Chi - Thư ký To án nhân dân tỉnh H
Tĩnh.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Hà Tĩnh tham gia phiên tòa: Bà
Phm Th Ha - Kiểm sát viên.
Ngày 30 tháng 7 năm 2025 ti Hội trường xét xử To án nhân dân tỉnh H
Tĩnh mở phiên to xét xử công khai phc thẩm vụ án Hôn nhân gia đnh thụ lý
số: 04/2025/TLPT-HNGĐ ngy 30 tháng 5 năm 2025 v vic tranh chp “Hôn
nhân gia đnh”. Do bản án số 13/2025/HNGĐ-ST ngày 25 tháng 4 năm 2025 ca
Ta án nhân dân huyn Đc Th, tỉnh H Tĩnh (nay l Ta án nhân dân khu vc
3) b kháng cáo. Theo Quyết đnh đưa vụ án ra xét xử số 28/2025/QĐ-PT ngày
07 tháng 7 năm 2025; Quyêt đnh hon phiên ta số 40/2025/QĐPT-HNGĐ
ngày 25 tháng 7 năm 2025 giữa các đương s:
Nguyên đơn: Anh Nguyễn Trng T, sinh năm 1988.
Đa chỉ: Thôn Đi L, xã Thanh Bình T, huyn Đc Th, tỉnh H Tĩnh nay
l thôn Đi Liên, x Đc T, tỉnh H Tĩnh.
Bị đơn: Ch Lê Hoài T, sinh năm 1991.
Đa chỉ: Thôn Thanh T, xã Thanh Bình T, huyn Đc Th, tỉnh H Tĩnh
nay là thôn Thanh T, x Đc T, tỉnh H Tĩnh.
*Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bị đơn: Bà Bùi Hoàng Linh
Chi - Luật sư Công ty Luật TNHH H Châu. Đa chỉ: Số 02H, đường Vũ
Quang, phường Trần Phú, thành phố H Tĩnh, tỉnh H Tĩnh nay l số 02H,
đường Vũ Quang, phường Thành Sen, tỉnh H Tĩnh.
*Người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan:
1. Ông Nguyễn Trng V, sinh năm 1957.
Đa chỉ: Xóm 6, thôn Đi L, xã Thanh Bình T, huyn Đc Th, tỉnh Hà
Tĩnh nay l xóm 6, thôn Đi L, x Đc Thnh, tỉnh H Tĩnh.
2. Bà Nguyễn Th H, sinh năm 1960.
Đa chỉ: Xóm 6, thôn Đi L, xã Thanh Bình T, huyn Đc Th, tỉnh Hà
Tĩnh nay l xóm 6, thôn Đi Liên, x Đc T, tỉnh H Tĩnh.
*Người làm chứng: Anh Nguyễn Thượng L, sinh năm 1987.
2
Đa chỉ: Thôn Tiến T, xã Yên H, huyn Đc Th, tỉnh H Tĩnh nay l thôn
Tiến T, x Đc Q, tỉnh H Tĩnh.
(Chị Lê Hoài Tc mt, anh Nguyn Trng Tài, ông Nguyn Trng Vệ và bà Nguyn Thị
Hc đơn đề nghị Ta án xt x vng mt, anh Nguyn Thượng Lun vng mt không c
l do)
NỘI DUNG V ÁN:
Theo bản án sơ thẩm và các tài liệu c trong h sơ vụ án th nội dung vụ án
như sau:
Nguyên đơn anh Nguyễn Trng Ttrnh by: Anh Nguyễn Trng T kết hôn
với ch Lê Hoài T trên cơ sở t nguyn v có đăng ký kết hôn vào ngày
08/11/2018 ti UBND xã Thanh Bình Thnh, huyn Đc Th, tỉnh H Tĩnh (nay
l x Đc Thnh, tỉnh H Tĩnh). Sau khi kết hôn vợ chng sống hnh phúc với
nhau được một thời gian thì phát sinh mâu thuẫn. Nguyên nhân mâu thuẫn là do
trong cuộc sống vợ chng bt đng quan điểm, sống thiếu tôn trng nhau, anh T
thường xuyên phải đi lm công trnh xa nhà nên tình cảm vợ chng càng ngày
càng phai nht. Vợ chng đ sống ly thân từ cuối năm 2023 đến nay. Anh T nhận
thy tình cảm vợ chng không còn, cuộc sống hôn nhân không thể kéo dài nên
anh yêu cầu Tòa án giải quyết được ly hôn ch Lê Hoài T.
V con chung: Vợ chng anh ch có 01 con chung là Nguyễn Kim N, sinh
ngày 27/10/2020. Hin con chung đang sống cùng ch T, vợ chng ly hôn anh T
có nguyn vng giao con chung cho ch T trc tiếp nuôi dưỡng cho đến tuổi
trưởng thành. Anh T t nguyn cp dưỡng nuôi con chung mỗi tháng số tin
3.000.000 đng.
V T sản chung và nợ chung: Anh Ti không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Bị đơn chị Lê Hoài T trình bày: V thời gian, điu kin kết hôn th như anh
T trình bày, ch bổ sung thêm sau khi kết hôn vợ chng sống hnh phúc với nhau
được một thời gian thì phát sinh mâu thuẫn, nguyên nhân là do ch T sinh con gái,
anh T sống không chung thy có biểu hin ngoi tnh. Tuy nhiên, ch nhận thy
mâu thuẫn vợ chng chưa thc s trầm trng v ch vẫn cn tnh cảm với anh Ti,
ch mong muốn Ta án ha giải để hai bên đon tụ gia đnh v ch không đng ý
ly hôn.
V con chung: Vợ chng có 01 con chung là Nguyễn Kim N, sinh ngày
27/10/2020. Hin nay con chung đang sống với ch, nếu ly hôn ch T có nguyn
vng được trc tiếp chăm sóc nuôi dưỡng v yêu cầu anh T cp dưỡng tin nuôi
con chung mỗi tháng 4.000.000 đng theo phương thc cp dưỡng một lần.
V T sản: Vợ chng có T sản chung là thửa đt số 09, tờ bản đ số 12, din
tích 165m
2
ti tổ dân phố 2, phường Bắc Hng, th xã Hng Lĩnh (nay l phường
Bắc Hng Lĩnh, tỉnh H Tĩnh). Thửa đt ny được vợ chng mua vo năm 2022
với giá 1.150.000.000 đng, tin để mua thửa đt ny là do vợ chng ch nhờ bố
mẹ chng là ông Nguyễn Trng V và bà Nguyễn Th H vay ngân hàng Nông
nghip v Phát triển nông thôn Vit Nam chi nhánh huyn Đc Th để mua đt.
Thời điểm mua thửa đt đang có dch Covit 19 nên chng ch không v được nên
nhờ bố mẹ chng đng tên trong giy chng nhận quyn sử dụng đt. Hin nay
thửa đt trên ông V bà Hiếu đ bán với số tin 930.000.000 đng, sau khi bán đt
anh T đ đưa số tin bán đt là 570.000.000 đng cho bố mẹ chng trả khoản nợ
vợ chng đ nhờ ông b vay ngân hng để mua đt. Số tin còn li 360.000.000
đng, anh T ct giữ không đưa cho ch, nay ch T yêu cầu Tòa án giải quyết buộc
anh T phải đưa li cho ch T số tin 180.000.000 đng.
3
V nợ chung: Ch T không yêu cầu Tòa án giải quyết.
*Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan ông Nguyn Trng V và bà
Nguyn Thị H thống nhất trình bày:
Vic ch Lê Hoi Tyêu cầu anh T đưa li cho ch T số tin 180.000.000
đng trong tổng số 360.000.000 đng tin bán thửa đt thì ông V và bà Hiếu
không có ý kiến gì. Cn đối với thửa đt số 09, tờ bản đ số 12, din tích 165m
2
;
đa chỉ tổ dân phố 2, phường Bắc Hng, th xã Hng Lĩnh (nay l phường Bắc
Hng Lĩnh, tỉnh H Tĩnh) l thuộc quyn sử dụng ca ông bà đ được nh nước
cp Giy chng nhận quyn sử dụng đt số DD 684319 cp ngày 05/4/2022 mang
tên ông Nguyễn Trng V và bà Nguyễn Th H. Ngun gốc thửa đt ny ông V
mua li ca anh Nguyễn Thượng Lở thôn Tiến Th, xã Yên H, huyn Đc Th
(nay l x Đc Quang, tỉnh H Tĩnh) với số tin l 1.150.000.000 đng. Ngun
tin để mua đt là do vợ chng ông bà và vay ngân hàng, khi mua ông V l
người trc tiếp giao dch v chuyển tin cho anh L. Đến tháng 4/2024 vợ chng
ông đ bán thửa đt trên để trả nợ ngân hàng. Đây là T sản ca vợ chng ông V
bà Hiếu ch không phải là T sản chung ca ch T và anh T như ch T trình bày.
*Người làm chứng anh Nguyn Thượng Ltrình bày: Vào khoảng năm 2022
anh L bán cho ông Nguyễn Trng V thửa đt số 09 tờ bản đ số 12, đa chỉ ti tổ
dân phố 2, phường Bắc Hng, th xã Hng Lĩnh (nay là phường Bc Hng Lĩnh,
tỉnh Hà Tĩnh) với giá 1.150.000.000 đng. Khi đến hỏi để mua thửa đt thì có ông
V và ch T đến gặp anh để hỏi mua, sau khi hai bên thống nht giá cả thì ông V
l người đng ra làm hợp đng đặt cc. Trước khi đặt cc mua thửa đt thì vic
giao dch mua bán là do ông V đng ra, còn ch T l người chuyển tin đặt cc,
cụ thể chuyển số tin cc bao nhiêu thì anh không nhớ rõ. Quá trình làm h sơ th
anh làm với vợ chng ông V số tin mua thửa đt còn li là do ông V chuyển
khoản, ông V l người đng tên trong hợp đng chuyển nhượng quyn sử dụng
đt, còn những nội dung khác anh không biết rõ.
Với nội dung như trên, ti bản án sơ thẩm số 13/2025/HNGĐ-ST ngy 25
tháng 4 năm 2025 ca Ta án nhân dân huyn Đc Th, tỉnh H Tĩnh đ căn c
khoản 1 Điu 28; điểm a khoản 1 Điu 35; Điểm a khoản 1 Điu 39; khoản 4
Điu 147; Điu 271, Điu 273; điểm a khoản 2 Điu 482 Bộ luật tố tụng dân s;
khoản 1 Điu 51, khoản 1 Điu 56, Điu 57, khoản 1, 2 Điu 81, Điu 82, Điu
83, Điu 116, Điu 117, Điu 118, Điu 119 Luật hôn nhân gia đnh; khoản 3
Điu 7 Ngh quyết số 01/2024/NQ-HĐTP ngy 16/5/2024 hướng dẫn áp dụng
một số quy đnh ca pháp luật trong giải quyết vụ vic v Hôn nhân v gia đnh;
khoản 21 Điu 3 Luật đt đai năm 2024; điểm b khoản 1 Điu 3; khoản 1 Điu 6;
điểm a khoản 1 Điu 24; khoản 1 Điu 26; điểm a khoản 5, 6 Điu 27 Ngh quyết
số 326/2016/UBTVQH14 ca Ủy ban thường vụ Quốc hội quy đnh v án phí, l
phí Tòa án xử:
- V quan h hôn nhân: Xử cho anh Nguyễn Trng T được ly hôn ch Lê
Hoài T.
- V con chung: Giao con chung Nguyễn Kim N, sinh ngày 27/10/2020 cho
ch Lê Hoài T trc tiếp nuôi dưỡng cho đến khi con chung đ tuổi hoặc đến khi có
s thay đổi khác theo quy đnh ca pháp luật. Anh T cp dưỡng nuôi con mỗi
tháng 3.000.000 đng, phương thc cp dưỡng mỗi tháng một lần, tính từ tháng
05/2025. Anh T có quyn thăm nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con mà
không ai được cản trở.
- V T sản: Bác yêu cầu ca ch Lê Hoài T v vic yêu cầu anh Nguyễn
Trng T đưa li cho ch T số tin 180.000.000 triu đng.
4
Bản án còn tuyên v án phí và quyn kháng cáo ca các đương s theo quy
đnh ca pháp luật.
Ngày 29 tháng 4 năm 2025 ch Lê Hoài T kháng cáo đối với một phần Bản
án số 13/2025/HNGĐ-ST ngày 25 tháng 4 năm 2025 ca Tòa án nhân dân huyn
Đc Th, tỉnh H Tĩnh với nội dung đ ngh Ta cp phúc thẩm buộc anh Nguyễn
Trng T cp dưỡng nuôi con với số tin 4.000.000 đng/tháng v buộc anh Ti
đưa li cho ch T số tin 180.000.000 đng tin bán đt m hin nay anh đang ct
giữ.
Ti phiên ta phc thẩm b đơn ch Lê Hoi Tđ rt một phần nội dung
kháng cáo v tin cp dưỡng nuôi con, cn yêu cầu chia ti sản chung ch vẫn giữ
nguyên.
Ti phiên ta phc thẩm nguyên đơn anh Nguyễn Trng Tv người có
quyn lợi v nghĩa vụ liên quan ông Nguyễn Trng V v b Nguyễn Th Hcó
đơn đ ngh xét xử vắng mặt.
Luật sư Bi Hong Linh Chi người bảo v quyn v lợi ch cho b đơn ch
Lê Th Hoi T phát biểu quan điểm tranh luận: Ti phiên ta phc thẩm b đơn ch
Lê Hoi Tđ rt một phần nội dung kháng cáo liên quan đến tin cp dưỡng nuôi
con chung đ ngh cp phc thẩm chp nhận.
Đối với yêu cầu kháng cáo chia ti sản chung: Hin nay anh Nguyễn Trng
Tđang giữ số tin 360.000.000 đng đây l tin bán thửa đt 09, tờ bản đ số 12,
din tch 165m
2
, đa chỉ ti tổ dân phố 2, phường Bắc Hng, th xã Hng Lĩnh,
tỉnh H Tĩnh. Thửa đt ny do anh Ti v ch T nhờ bố mẹ chng l ông V v b
Hiếu mua hộ v đng tên trong giy chng nhận quyn sử dụng đt. Hng tháng
anh Ti vẫn chuyển tin vo ti khoản ca ông V để ông V trả tin cho ngân
hng. Trong 02 vi bng do Văn phng thừa phát li Thnh An lập theo yêu cầu
ca ch T v nội dung tin nhắn Zalo giữa ch T v anh Ti thể hin hai bên có trao
v vic bán thửa đt ở tổ dân phố 2, phường Bắc Hng, th x Hng Lĩnh với giá
930 triu, sau khi trả 570 triu đng tin vay ngân hng cn 360 triu đng chia
đôi mỗi người một nửa. Hơn nữa trong biên bản phân chia ti sản chung do vợ
chng anh Ti, ch T lập ngy 15/9/2024 cũng chưa để cập đến thửa đt ny. V
thế, đ ngh Hội đng xét xử chp nhận nội dung kháng cáo ca b đơn buộc anh
Tải phải đưa li cho ch T số tin 180 triu đng trong tổng số tin 360 triu đng
m anh Ti đang giữ.
Đi din Vin kiểm sát nhân dân tỉnh H Tĩnh tham gia phiên ta phát biểu
ý kiến v vic tuân theo pháp luật trong quá trnh giải quyết vụ án ca Thẩm
phán, Hội đng xét xử, Thư ký phiên ta v các đương s đ phân tch đánh giá
các chng c ca vụ án, quyết đnh ca bản án sơ thẩm, nội dung đơn kháng cáo
ca b đơn đ đ ngh Hội đng xét xử: Căn c khoản 5 Điu 308 Bộ luật Tố tụng
dân s đnh chỉ xét xử đối với nội dung kháng cáo ca b đơn ch Lê Hoi Tv
yêu cầu tin cp dưỡng nuôi con chung. Căn c khoản 1 Điu 308 Bộ luật Tố
tụng dân s không chp nhận nội dung kháng cáo ca b đơn ch Lê Hoài T v
yêu cầu chia ti sản chung giữ nguyên Bản án sơ thẩm số 13/2025/HNGĐ-ST
ngày 30 tháng 5 năm 2025 ca Tòa án nhân dân huyn Đc Th, tỉnh H Tĩnh
(nay là Toà án nhân dân khu vc 3 H Tĩnh, tỉnh H Tĩnh).
Căn c vào các chng c và T liu đ được thẩm tra ti phiên ta, căn c
vào kết quả tranh L ti phiên ta, trên cơ sở xem xét đầy đ, toàn din chng c, ý
kiến ca Kiểm sát viên v các đương s.
NHẬN ĐỊNH CỦA TOÀ ÁN:
5
Sau khi nghiên cu các T liu có ti h sơ vụ án được thẩm tra ti phiên ta
v căn c kết quả tranh L ti phiên ta.
[1]. Về thủ tục tố tụng: Đây l vụ án tranh chp v hôn nhân gia đnh thuộc
thẩm quyn xét xử sơ thẩm ca Ta án nhân dân huyn Đc Th, tỉnh H Tĩnh
(nay l Ta án nhân dân khu vc 3) theo quy đnh ti khoản 1 Điu 28, điểm a
khoản 1 Điu 35 ca Bộ luật Tố tụng dân s. Ta án cp sơ thẩm đ xác đnh
đng thành phần v tư cách người tham gia tố tụng ca các đương s trong vụ án.
Đơn kháng cáo ca ch Lê Hoi Ttrong thời gian luật đnh nên được chp
nhận để xem xét giải quyết theo trnh t phc thẩm. Ti phiên ta phc thẩm b
đơn ch Lê Hoi Tđ rt một phần nội dung kháng cáo, cụ thể ch không yêu cầu
cp phc thẩm xem xét tin cp dưỡng nuôi con chung. Xét thy vic rt một
phần nội dung kháng cáo ca b đơn ch T l hon ton t nguyn, ph hợp với
quy đnh ca pháp luật nên được chp nhận.
[2]. Về căn cứ xt x vng mt nguyên đơn và người c quyền lợi và nghĩa
vụ liên quan: Ti phiên ta phc thẩm nguyên đơn anh Nguyễn Trng Tv những
người có quyn lợi v nghĩa vụ liên quan gm ông Nguyễn Trng V v b
Nguyễn Th Hđu có đơn đ ngh Ta án xét xử vắng mặt, v vậy Hội đng xét xử
căn c vo các Điu 227 v Điu 228 ca Bộ luật Tố tụng dân s xét xử vắng mặt
những người nói trên.
[3]. Xét kháng cáo ca b đơn ch Lê Hoài T v yêu cầu Ta án buộc
nguyên đơn anh Nguyễn Trng Tđưa li cho ch Lê Hoi Tsố tin 180.000.000
đng trong tổng số tin 360.000.000 đng tin bán thửa đt số 09, tờ bản đ số
12, din tích 165m
2
, đa chỉ tổ dân phố 2, phường Bắc Hng, th xã Hng Lĩnh,
tỉnh H Tĩnh m hin nay anh Nguyễn Trng Tđang giữ, Hội đng xét xử xét thy
rng:
Th nht: V ngun gốc thửa đt, quá trình giải quyết vụ án Tòa án cp sơ
thẩm đ lm rõ ngun gốc thửa đt số 09, tờ bản đ số 12 đ được cp Giy
chng nhận quyn sử dụng đt (GCNQSDĐ) số DD 684319 ngày 05/04/2022
mang tên ông Nguyễn Trng V và bà Nguyễn Th H là T sản ca ông V và bà
Hiếu không liên quan đến vợ chng anh T, ch T theo quy đnh ti khoản 21 Điu
3 Luật đt đai năm 2024.
Theo lời khai ca người làm chng anh Nguyễn Thượng Lth năm 2022
anh L có chuyển nhượng cho ông Nguyễn Trng V thửa đt số 09 tờ bản đ số
12, din tích 165m
2
có đa chỉ ti tổ dân phố 2, phường Bắc Hng, th xã Hng
Lĩnh với giá 1.150.000 đng. Trước khi đặt cc vic giao dch, mua bán là do ông
V trc tiếp trao đổi với anh, còn tin đặt cc thì ch T l người chuyển tin
nhưng anh không nhớ cụ thể số tin bao nhiêu. Qua xem xét bản sao kê T khoản
ca ch Lê Hoài T, số T khoản 1021128036 ti Ngân hng thương mi cổ phần
Ngoi thương (Vietcombank) thể hin vào các ngày 24/02/2022 và ngày
21/3/2022 ch T đ chuyển khoản đến số T khoản 0201000274772 mang tên anh
Nguyễn Thượng L02 lần với số tin: 25.000.000 đng (không ghi nội dung
chuyển khoản) v 17.500.000 đng (nội dung chuyển tiền nộp thuế đất). Nhận
thy đối với 02 giao dch chuyển tin ca ch T đến T khoản anh L không có nội
dung cụ thể để chng minh vic ch T cho rng đ chuyển tin đặt cc, nộp thuế
đối với thửa đt nào. Mặt khác, căn c vào lời khai ca ông V và các chng từ
giao dch do Ngân hàng cung cp có căn c xác đnh ngun tin để ông V bà
Hiếu mua đt là bng ngun tin t có và tin vay Ngân hàng. Số tin
1.150.000.000 đng ông V đ trc tiếp trả cho anh L chia lm 2 đợt: đợt 1 vào
ngày 24/2/2022 với số tin đặt cc 50.000.000 đng (theo Hợp đng đt cc giữa
6
ông Vệ và anh L) v đợt 2 vào ngày 09/3/2022 bng ngun vốn vay ti Ngân hàng
(Giấy chuyển tiền kèm theo)
Th hai: Xem xét các bản sao kê T khoản Ngân hàng ca nguyên đơn anh
Nguyễn Trng T và ông Nguyễn Trng V. Trong thời kỳ hôn nhân ca anh T và
ch T, thời điểm từ khi mua đt ca anh Nguyễn Thượng Lvo năm 2022 đến thời
điểm anh Nguyễn Trng T có đơn khởi kin yêu cầu ly hôn với ch Lê Hoài T,
qua các bản sao kê T khoản Ngân hàng ca anh T và ông V nhận thy: Từ ngày
09/3/2022 đến ngày 31/3/2023 ở T khoản số 3711205259680 Ngân hàng Nông
nghip và phát triên nông thôn Vit Nam (Agribank) ông V đ nhận số tin
285.000.000 đng do anh Nguyễn Trng T chuyển đến (gm số tiền 228.000.000
đng từ số T khoản 3939699999 và 57.000.000 đng từ số T khoản
0781000412976 Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam đều
mang tên Nguyn Trng T); từ ngy 07/3/2023 đến 27/3/2025 ở T khoản số
32227657 Ngân hng thương mi cổ phần Á Châu (ACB) ông V đ nhận số tin
233.200.000 đng do anh Nguyễn Trng T chuyển đến (gm số tiền 225.700.000
đng từ số T khoản 3939699999 và 7.500.000 đng từ số T khoản
0781000412976 Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam đều
mang tên Nguyn Trng T).
Anh T và ông V đu cho rng vic anh T chuyển tin vào T khoản ca
ông V l cho bố mẹ dưỡng gi v một phần chi trả các khoản tin vin ph khi b
Hiếu đi vin điu tr bnh, khi anh T chuyển tin cho ông V thì ch T đu biết và
đng ý, khoản tin ny không liên quan đến vic mua bán đt. Còn ch T cho rng
số tin này là anh Ti chuyển vào T khoản ca ông V để ông V trả nợ Ngân
hàng hàng tháng đối với số tin mua đt, tuy nhiên ch T không cung cp được
các T liu, chng c g để chng minh nội dung này. Xem xét h sơ vay vốn và
trả nợ ti Ngân hàng nông nghip v phát triển Nông thôn Vit Nam chi nhánh
huyn Đc Th đối với số tin ông V v bà Hiếu đ vay thy rng vào thời điểm
từ ngày 09/3/2022 (thời điểm vay nợ Ngân hàng) đến ngày 08/3/2023 (thanh toán
xong khoản nợ Ngân hàng) ông V vay thanh toán xong số tin 1.100.000.000
đng, trong khoảng thời gian này anh T chuyển vào T khoản ông V tổng số tin
285.000.000 đng. Các lần chuyển tin ca anh Ti vo ti khoản ca ông V đu
không có nội dung chuyển tin trả nợ mua đt. Xét thy không có căn c để xác
đnh số tin m anh Ti đ chuyển cho ông V l để trả nợ tin vay ngân hng để
mua đt như ch T đ trnh by.
Th ba: Xem xét v ngun tin để mua đt, theo h sơ vay vốn ti Ngân
hàng Nông nghip v Phát triển Nông thôn Vit Nam chi nhánh huyn Đc Th
ca ông Nguyễn Trng V và bà Nguyễn Th H thy rng ông V và bà Hiếu đ ký
Hợp đng thế chp thửa đt số 423, tờ bản đ số 21, din tích 338,8 m
2
ở thôn
Đi Liên, xã Thanh Bình Thnh, huyn Đc Th mang tên ông b để vay ngân
hng số tin 1.100.000.000 đng vào ngày 09/3/2022. Sau đó, ông V đ chuyển
số tin ny vo ti khoản ca anh Nguyễn Thượng Luận. Ngày 08/3/2023 thì ông
bà thc hin xong vic trả nợ cả gốc và lãi cho ngân hng. Theo lời khai ca ông
V bà Hiếu th do kinh tế khó khăn nên tháng 4/2024 ông b đ bán thửa đt ny
để thu hi vốn và trả nợ Ngân hàng. Ông V v b Hiếu trnh by thêm thửa đt
ny do ông b t thế chp nh đt ti ngân hng để mua với mục đch mua đi bán
li kiếm lời, vợ chng anh Ti, ch T chưa lần no nhờ ông b vay tin để mua đt
cũng như không y quyn cho ông b đng tên trong hợp chuyển nhượng quyn
sử dụng đt với anh Nguyễn Thượng Luận. V thế không có căn c khng đnh
anh Ti v ch T nhờ ông V, b Hiếu vay tin ngân hng để mua đt ny như lời
trnh by ca ch T.
7
Th tư: Xét vi bng số 24/2025/VB-TPLTA ngày 14/3/2025 và Vi bng số
45/2025/VB-TPLTA ngày 22/4/2025 ca Văn phng Thừa phát li Thành An do
b đơn Lê Hoài T cung cp:
Ti trang 36 (Vi bằng số 24) là tin nhắn trao đổi giữa ch Lê Hoài T và anh
Nguyễn Trng T thể hin: Tin bán lô đt ở Hng Lĩnh 930.000.000 đng, tin nợ
ngân hng 600.000.000 đng, cn 330.000.000 đng anh T và ch T mỗi người
được một nửa 165 triu đng. Tin bán lô đt Trần Phú còn li 935 triu đng,
mỗi người một nửa 467.500.000 đng. Như vậy, tổng 467.500.000 + 165.000.000
= 632.500.000 đng. Ti tin nhắn trao đổi anh T cho rng lô đt ở Hng Lĩnh
đang nợ Ngân hng 600.000.000 đng, ch T cho rng chỉ nợ Ngân hàng 570 triu
v trước đó ông ngoi không ly 30 triu đng nên đ trả vào tin gốc. Nên anh T
chốt li lô Hng Lĩnh bán 930 triu trừ tin nợ ngân hng 570.000.000 đng, còn
360.000.000 đng mỗi người một nửa 180 triu đng ch không phải 165 triu
đng như ban đầu. Tuy nhiên, 02 Vi bng (số 24 v 45) thể hin các tin nhắn trao
đổi, thống nht vào các ngày 31/5/2024, ngày 25/8/2024 và 14/9/2024 nhưng đến
ngày 15/9/2024 anh T và ch T lập văn bản phân chia T sản chung thể hin thống
nht phân chia T sản chung là số tin bán lô đt Trần Phú với số tin 935.000.000
đng, mỗi người 467.500.000 đng. Trong văn bản phân chia ti sản chung không
đ cập đến thửa đt số 09 tờ bản đ số 12, din tích 165m
2
Tổ dân phố 2, phường
Bắc Hng, th xã Hng Lĩnh. V thể không có căn c để xác đnh thửa đt ny là
T sản chung ca anh T và ch T.
Th năm: Ch T trnh by thời điểm vợ chng mua thửa đt số 09, tờ bản
đ số 12, din tích 165 m
2
tổ dân phố 2, phường Bắc Hng, th xã Hng Lĩnh vo
tháng 01 năm 2022 khi đó đang có dch Covid 19 v anh Ti đang đi lm ở Vũng
Tu nên không thể v để ký kết hợp đng nên mới nhờ bố mẹ chng l ông V v
b Hiếu đng tên trong hợp đng chuyển nhượng quyn sử dụng đt. Tuy nhiên,
ti phiên ta phc thẩm ch T không cung cp được ti liu chng minh vợ chng
anh ch đ y quyn cho ông V v b Hiếu đng tên trong hợp đng chuyển
nhượng cũng như trong giy chng nhận quyn sử dụng đt. Hơn nữa, sau khi hết
dch Covid anh Ti thường xuyên v thăm nh nhưng vợ chng anh ch cũng
chưa lần no yêu cầu ông V v b Hiếu chuyển quyn sử dụng đối với thửa đt
ny li cho vợ chng; thời điểm ông V v b Hiếu chuyển nhượng thửa đt ny
(tháng 4/2024) cho người khác th giữa các bên cũng không xẩy ra tranh chp.
Từ những phân tch trên, căn c vào ngun gốc thửa đt, các bản sao kê T
khoản, vi bng, biên bản phân chia T sản chung giữa anh Nguyễn Trng T và ch
Lê Hoài T xét thy yêu cầu phân chia T sản chung là số tin 360.000.000 đng
mà anh T đang giữ từ tin bán thửa đt số 09, tờ bản đ số 12, din tích 165 m
2
tổ
dân phố 2, phường Bắc Hng, th xã Hng Lĩnh, tỉnh H Tĩnh ca b đơn ch Lê
Hoài T l không có căn c để chp nhận kháng cáo liên quan đến nội dung này.
[4.] V án phí:
V án phí dân s sơ thẩm: Nguyên đơn anh Nguyễn Trng T phải chu
300.000 đng tin án ph ly hôn sơ thm v 300.000 đng tin án phí cp dưỡng
nuôi con. B đơn ch Lê Hoài T phải chu án phí dân s sơ thâm đối với yêu cầu
chia T sản chung không được chp nhận l 9.000.000 đng.
V án phí dân s phúc thẩm: Kháng cáo ca b đơn ch Lê Hoài T không
được chp nhận nên b đơn phải chu án phí dân s phúc thẩm theo quy đnh pháp
luật.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH:
8
1. Căn c khoản 5 Điu 308 Bộ luật Tố tụng dân s đnh chỉ xét xử đối với
nội dung kháng cáo ca b đơn ch Lê Hoi Tv yêu cầu tin cp dưỡng nuôi con
chung.
2. Căn c khoản 1 Điu 308 Bộ luật Tố tụng dân s không chp nhận nội
dung kháng cáo ca b đơn ch Lê Hoài T v yêu cầu chia ti sản chung giữ
nguyên Bản án sơ thẩm số 13/2025/HNGĐ-ST ngày 30 tháng 5 năm 2025 ca
Tòa án nhân dân huyn Đc Th, tỉnh H Tĩnh (nay là Toà án nhân dân khu vc
3, tỉnh H Tĩnh).
Áp dụng khoản 1 Điu 28; điểm a khoản 1 Điu 35; Điểm a khoản 1 Điu
39; khoản 4 Điu 147; Điu 227, Điu 228; điểm a khoản 2 Điu 482 Bộ luật tố
tụng dân s; khoản 1 Điu 51, khoản 1 Điu 56, Điu 57, khoản 1, 2 Điu 81,
Điu 82, Điu 83, Điu 110, Điu 116, Điu 117, Điu 118, Điu 119 Luật hôn
nhân gia đnh; khoản 21 Điu 3 Luật đt đai năm 2024; Căn c vo Điu 7, Điu
24, khoản 1, khoản 5 Điu 26; điểm a khoản 5, điểm a khoản 6 Điu 27, khoản 1
Điu 29 Ngh quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban
Thường vụ Quốc Hội quy đnh v mc thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử
dụng án phí và l phí Tòa án, tuyên xử:
[1]. Về quan hệ hôn nhân: Xử cho anh Nguyễn Trng T được ly hôn ch Lê
Hoài T.
[2]. Về con chung: Giao con chung Nguyễn Kim N, sinh ngày 27/10/2020
cho ch Lê Hoài T trc tiếp chăm sóc nuôi dưỡng cho đến khi con chung đến tuổi
trưởng thnh (đ 18 tuổi). Buộc anh Nguyễn Trng T có nghĩa vụ cp dưỡng nuôi
cháu Nguyễn Kim N mỗi tháng số tin 3.000.000 đng (Ba triệu đng). Thời gian
cp dưỡng ngay sau khi bản án có hiu lc pháp luật cho đến khi cháu Nguyễn
Kim N đ tuổi trưởng thnh (đ 18 tuổi) hoặc kể từ khi điu kin cp dưỡng
chm dt.
Kể từ ngày bản án có hiu lc pháp luật, khi người được thi hnh án có đơn
yêu cầu thi hnh án nhưng người phải thi hành án không thi hành hoặc thi hành
không đầy đ số tin phải thi hành thì còn phải chu khoản tin lãi ca số tin còn
phải thi hành theo mc lãi sut quy đnh ti Điu 357, khoản 2 Điu 468 Bộ luật
Dân s tương ng với thời gian chưa thi hnh án.
Anh Nguyễn Trng T được quyn đi li, thăm nom, chăm sóc con chung,
không ai được quyn ngăn cm hay cản trở.
[3]. Về T sản: Bác yêu cầu ca ch Lê Hoài T v vic yêu cầu anh Nguyễn
Trng T đưa li cho ch T số tin 180.000.000 đng (Một trăm tám mươi triệu
đng).
[4]. V án phí:
*V án phí dân s sơ thẩm:
- Anh Nguyễn Trng T phải nộp 300.000 đng (Ba trăm nghn đng) tin
án ph ly hôn sơ thẩm v 300.000 đng (Ba trăm nghn đng) tin án phí cp
dưỡng nuôi con, nhưng anh Ti được khu trừ trong số tin tm ng án phí
300.000 đng (Ba trăm nghn đng) mà anh T đ nộp theo biên lai thu tin số
0007415 ngy 10 tháng 10 năm 2024 ti Chi cục Thi hành án dân s huyn Đc
Th, tỉnh H Tĩnh. Anh Nguyễn Trng Tcn phải tiếp tục số tin cn li là
300.000 đng (Ba trăm nghn đng).
- Ch Lê Hoài T phải nộp 9.000.000 đng (Chín triệu đng) tin án phí dân
s sơ thẩm, nhưng số tin ny được khu trừ vào số tin tm ng án ph đ nộp là
9
4.500.000 đng theo Biên lai thu tin tm ng án phí, l phí Tòa án số 0007452
ngày 16/12/2024 ti Chi cục Thi hành án dân s huyn Đc Th, tỉnh H Tĩnh
nay l Phng Thi hnh án dân s khu vc 3, tỉnh H Tĩnh. Ch Lê Hoi Tcn phải
tiếp tục nộp số tin cn li l 4.500.000 đng (Bốn triệu năm trăm nghn đng).
*V án phí dân s phúc thẩm: B đơn ch Lê Hoài T phải nộp 300.000 đng
(Ba trăm nghn đng) án phí dân s phúc thẩm nhưng được khu trừ vo số tin
300.000 đng tin tm ng án ph đ nộp theo Biên lai thu tin số 0007498 ngày
07/5/2025 ti Chi cục Thi hành án dân s huyn Đc Th, tỉnh H Tĩnh nay
phng thi hnh án dân s khu vc 3, Thi hnh án dân s tỉnh H Tĩnh.
Bản án phúc thẩm có hiu lc pháp luật kể từ ngày tuyên án.
Trường hợp Bản án được thi hnh theo quy đnh ti Điu 2 Luật Thi hành
án dân s th người được thi hành án dân s, người phải thi hành án dân s có
quyn thỏa thuận thi hành án, quyn yêu cầu thi hành án, t nguyn thi hành án
hoặc b cưỡng chế thi hnh án theo quy đnh ti các Điu 6, 7, 7a và 9 Luật Thi
hành án dân s; Thời hiu thi hnh án được thc hin theo quy đnh ti Điu 30
Luật Thi hành án dân s.
Nơi nhận:
- VKSND tỉnh H Tĩnh;
- TAND khu vc 3;
- Phng THADS khu vc 3;
- UBND x Đc Thanh nay l x
Đc Thnh, tỉnh H Tĩnh;
- Các đương s;
- Lưu HSVA, TDS.
TM. HỘI ĐNG XT X
THẨM PHÁN CHỦ TỌA- PHIÊN TÒA
Nguyễn Khắc Hoàn
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 29/08/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
2
Ban hành: 29/08/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
3
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
4
Ban hành: 25/08/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
5
Ban hành: 22/08/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
6
Ban hành: 21/08/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
7
Ban hành: 20/08/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
8
Ban hành: 18/08/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
9
Ban hành: 18/08/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
10
Ban hành: 18/08/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
11
Ban hành: 16/08/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
12
Ban hành: 15/08/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
13
Ban hành: 15/08/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
14
Ban hành: 15/08/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
15
Ban hành: 13/08/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
16
Ban hành: 13/08/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
17
Ban hành: 12/08/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
18
Ban hành: 12/08/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
19
Ban hành: 11/08/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
20
Ban hành: 08/08/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm