Bản án số 05/2024/HNGĐ-ST ngày 25/04/2024 của TAND huyện Si Ma Cai, tỉnh Lào Cai về vụ án ly hôn do một bên bị mất tích

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 05/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 05/2024/HNGĐ-ST ngày 25/04/2024 của TAND huyện Si Ma Cai, tỉnh Lào Cai về vụ án ly hôn do một bên bị mất tích
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn do một bên bị mất tích
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Si Ma Cai (TAND tỉnh Lào Cai)
Số hiệu: 05/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 25/04/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Anh Giàng Seo Sà xin ly hôn chị Vàng Thị Mao
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN SI MA CAI
TỈNH LÀO CAI
_________________________________
Bản án số: 05/2024/HN-ST
Ngày: 25 - 4 - 2024
V/v Ly hôn
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________________________________________________________
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN SI MA CAI, TỈNH LÀO CAI
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm:
Thẩm phán - Chủ toạ phiên toà: Ông Tống Duy Toán.
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông Nguyễn Huy.
2. Ông Bùi Quang Hùng.
- Thư ký phiên tòa: Nguyễn Thị Huyền - Thư Toà án nhân dân huyện
Si Ma Cai, tỉnh Lào Cai.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Si Ma Cai, tỉnh Lào Cai tham gia
phiên toà: Bà Dương Thị Hồng Luận - Kiểm sát viên.
Ngày 25/4/2024, tại trụ sở Toà án nhân dân huyện Si Ma Cai, tỉnh Lào Cai
xét xử thẩm công khai vụ án thụ số: 03/2024/TLST-HNGĐ ngày 17/01/2024
về việc Ly hôn”, theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số: 05/2024/QĐXXST-
HNGĐ ngày 12/3/2024 Quyết định hoãn phiên tòa số: 05/2024/QĐST-HNGĐ
ny 29/3/2024 giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Anh Giàng Seo S, năm sinh 1991.
Địa ch nơi trú
: Thôn L, Q, huyn S, tnh Lào Cai - đơn đề nghị Tòa
án xét xử vắng mặt.
2. Bị đơn: Chị Vàng Thị M, năm sinh 1998.
Địa chỉ nơi cư trú cui cùng: Thôn L, Q, huyn S, tnh Lào Cai - Vắng mặt
lần thứ hai không có lý do chính đáng.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
1. Yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn: Tại đơn khởi kiện đngày 15/01/2023
và trong quá trình giải quyết vụ án, nguyên đơn là anh Giàng Seo S trình bày:
- Về quan hệ hôn nhân: Anh chVàng Thị M t nguyện kết hôn ngày
14/4/2017 tại Ủy ban nhân n Q, huyn S, tnh Lào Cai. Sau khi kết hôn, không
biết vì lý do gì mà tháng 7/2017 (ngày anh không nhớ) chị M bỏ đi đâu không ai biết
đến giờ không tin tức gì. Anh đã làm đơn yêu cầu Tòa án tuyên bố chị M mất
tích, ngày 12/12/2023 Tòa án nhân dân huyện Si Ma Cai đã ra Quyết định thẩm
giải quyết việc dân sự tuyên bố chị M mất tích. Từ khi Tòa án tuyên bố chị M mất
tích đến nay vẫn không ai biết tin tức gì về chM. Nay anh S yêu cầu Tòa án giải
quyết cho anh được ly hôn với chị M để đảm bảo cuộc sống riêng của anh.
2
- Về nuôi con khi ly hôn: Anh chị Vàng Thị M không con, nên anh S
không yêu cầu Tòa án giải quyết.
2. Đối với bị đơn chVàng Thị M: Sau khi Toà án đã tiến hành đúng các thủ
tục tố tụng theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự như: thực hiện thủ tục niêm yết
công khai các văn bản tố tụng, nhưng vẫn không tiến hành lấy lời khai của chị M
được, dẫn đến không tiến hành hòa giải được về quan hệ hôn nhân giữa anh S chị
M.
3. Phát biểu của Kiểm sát viên tại phiên tòa sơ thẩm:
3.1. Việc tuân theo pháp luật tố tụng:
- Việc tuân theo pp luật ttụng của Thẩm pn: Thẩm phán đã thực hiện
đúng, đầy đủ quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự về thẩm quyền thụ lý đúng quy định
tại các điều 28, 35, 39; xác định tư ch tham gia tố tụng đúng quy định tại Điều 68; xác
minh, thu thập chứng cứ, giao nhận, tiếp cận,ng khai chứng cứ đúng quy định tại các
từ điều Điều 93 đến Điều 97. Tnh tự thụ lý, việc giao nhận thông báo thụ lý cho Viện
kiểm sát cho đương sự đúng quy định tại Điều 195, 196. Thời hạn chuẩn bị xét xử
thc hiện đúng quy định tại Điều 203, 233.
- Việc tuân theo pháp luật tố tụng của Hội đồng t xử, Thư phiên a: Hội
đồng t xử, Thư phn a đã thc hiện đúng, đầy đủ c quy định của Bộ lut Tố
tụng n sự vviệc t x thẩm vụ án.
- Việc chấp hành pháp luật của người tham gia tố tụng: Trong quá trình giải
quyết vụ án phn a hôm nay, nguyên đơn đã thực hiện đúng, đầy đquyền
nghĩa vụ tố tụng theo quy định tại Điều 70, Điều 71 Bộ luật Tố tụng dân sự. Bị đơn
mất tích nên chưa thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình.
3.2. Ý kiến về việc giải quyết vụ án: Đề nghị Hội đồng xét xử áp dụng khoản
2 Điều 56 Luật Hôn nhân gia đình năm 2014; Điều 147, điểm b khoản 2 Điều 227,
khoản 1,3 Điều 228 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015; Nghị quyết
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định
về án phí, lệ phí Tòa án xét xử theo hướng:
- Về quan hệ hôn nhân: Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn, giải
quyết cho anh Giàng Seo S được ly hôn với chị Vàng Thị M.
- Về con chung; vtài sản chung: Không đề cập giải quyết.
- Về án phí quyền kháng cáo: Tuyên án phí quyền kháng cáo theo quy
định pháp luật.
3.3. Yêu cầu, kiến nghị khắc phục vi phạm: Không.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Căn cứ vào tài liệu, chứng cứ đã được xem xét tại phiên tòa, Hội đồng xét xử
phân tích, đánh giá, nhận định:
[1] Về thủ tục tố tụng: Sau khi Tòa án thụ lý vụ án theo đơn khởi kiện của anh
S, Tòa án đã thực hiện thủ tục niêm yết công khai các văn bản ttụng vụ án dân s
hợp lệ như: Thông báo về việc thụ vụ án; Thông báo về phiên họp kiểm tra việc
giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ hòa giải; Thông báo kết quả phiên họp về
kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ; Quyết định đưa vụ án ra xét xử;
3
Quyết định hoãn phiên toà; Giấy triệu tập hai lần cho từng giai đoạn tố tụng theo
đúng quy định của Bộ luật Ttụng dân sự, để chị M ý kiến của mình đối với yêu
cầu của anh S phải mặt tại trụ sToà án để khai về mối quan hệ hôn nhân giữa
chị M anh S, nhưng chị M vẫn vắng mặt, gây khó khăn cho việc giải quyết vụ án,
xâm phạm tới quyền lợi của người khác được pháp luật bảo vệ. Đồng thời, sau khi
Tòa án ra Quyết định đưa vụ án ra xét x, thì nguyên đơn đơn đề nghị Tòa án xét
xử vắng mặt. vậy, Hội đồng xét xử tiến hành xét xử vắng mặt nguyên đơn bị
đơn theo đúng quy định tại điểm b khoản 2 Điều 227, khoản 1,3 Điều 228, Điều 238
của Bộ luật Tố tụng dân sự.
[2] Về quan hệ hôn nhân: Quan hệ hôn nhân giữa anh S và chị M là hợp pháp.
Qua lời khai của anh S, thì cuộc sống vợ chồng không mâu thuẫn . Đến tháng
7/2017, chị M bỏ đi đâu không thấy về, anh S đã đi tìm nhiều nơi nhưng vẫn không
có tin tức gì của chị M. Sau đó, anh S làm đơn yêu cầu Tòa án giải quyết tuyên bố chị
M mất tích. Ngày 12/12/2023, Tòa án đã ban hành quyết định sơ thẩm giải quyết việc
dân sự, cụ thể: Tuyên bố chị M mất tích, quyết định này đã có hiệu lực pháp luật. Nay
tình cảm giữa anh S đối với chị M không còn, việc anh S làm đơn yêu cầu Tòa án giải
quyết cho anh được ly hôn chị M là có căn cứ, phù hợp với khoản 2 Điều 56 của Luật
Hôn nhân và gia đình, nên cần được chấp nhận.
[3] Về án phí thẩm: Trong quá trình giải quyết vụ án, anh S đã nộp đơn đề
nghị Tòa án miễn nộp toàn bộ tiền tạm ứng án phí, án phí hôn nhân gia đình cung
cấp văn bản xác nhận anh S nhân thuộc hộ nghèo. Xét đề nghị của anh S
căn cứ, phù hợp với khoản 5 Điều 147 của Bộ luật Tố tụng dân sự; điểm đ khoản 1
Điều 12, khoản 1,5,6 Điều 15 của Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 của U ban Thường v Quốc hội khóa 14 quy định về mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí lệ phí Toà án, nên cần được chấp nhận.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 2 Điều 56 của Luật Hôn nhân gia đình; khoản 5 Điều 147,
điểm b khoản 2 Điều 227, khoản 1,3 Điều 228, Điều 238 của Bộ luật Ttụng dân
sự; điểm đ khoản 1 Điều 12, khoản 1,5,6 Điều 15 của Nghị quyết s
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của U ban Thường v Quốc hội khóa 14
quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sdụng án phí lệ phí Toà
án:
1. Về quan hệ hôn nhân: Cho ly hôn giữa anh Giàng Seo S và chị Vàng Thị
M. Quan hệ hôn nhân của anh Giàng Seo S chị Vàng Thị M được chấm dứt kể từ
ngày bản án này có hiệu lực pháp luật.
2. Về án phí thẩm: Anh Giàng Seo S được miễn nộp toàn bộ tiền án phí
hôn nhân và gia đình sơ thẩm.
3. Quyền kháng cáo đối với bản án: Nguyên đơn b đơn vắng mặt
quyền kháng cáo trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày được tống đạt hoặc niêm yết bản
án hợp lệ.
4. Bản án này được thi hành theo quy định tại Điều 2 của Luật Thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự quyền
4
thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tnguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a 9 của Luật Thi hành án
dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 của Luật Thi
hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Nguyên đơn;
- Bị đơn - để niêm yết (3);
- TAND tỉnh Lào Cai;
- VKSND huyện Si Ma Cai (2);
- CCTHADS huyện Si Ma Cai;
- UBND xã Q, huyện S, tỉnh Lào Cai;
- Lưu: HS, THS (3).
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
(Đã ký và đóng dấu)
Tống Duy Toán
Tải về
Bản án số 05/2024/HNGĐ-ST Bản án số 05/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 05/2024/HNGĐ-ST Bản án số 05/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất