Bản án số 04/2025/HNGĐ-ST ngày 06/05/2025 của TAND huyện Chư Păh, tỉnh Gia Lai về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 04/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 04/2025/HNGĐ-ST ngày 06/05/2025 của TAND huyện Chư Păh, tỉnh Gia Lai về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Chư Păh (TAND tỉnh Gia Lai)
Số hiệu: 04/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 06/05/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chấp nhận toàn bộ yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn. - Về quan hệ hôn nhân
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN CHƯ PĂH
TỈNH GIA LAI
Bản án số: 04/2025/HNGĐ - ST
Ngày: 06/5/2025
V/v Tranh chấp ly hôn và nuôi con”
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp T do Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYỆN CHƯ PĂH, TỈNH GIA LAI
- Thành phn Hội đồng xét x sơ thẩm gm có:
Thẩm phán – Chủ toạ phiên toà: Bà Lê Thị Hòa.
Các Hội thẩm nhân dân: 1. Bà Phạm Thị Thoa;
2. Bà Hoàng Thị Bình.
- Thư ký phiên toà: Bà Lê Thị Thuận - Thư ký Toà án nhân dân huyện Chư Păh,
tnh Gia Lai.
- Đại din Vin kim t nhân dân huyện Chư Păh tham gia phiên tòa: Ông
Nguyễn Minh Diệp - Kiểm sát viên.
Ngày 06 tháng 5 năm 2025, ti Hội trường xét x Toà án nhân dân huyện Chư
Păh, tỉnh Gia Lai xét x thẩm công khai v án HNGĐ thụ số: 133/2024/TLST-
HNGĐ ngày 23 tháng 10 năm 2024 về việc“Tranh chấp ly hôn và nuôi con” theo Quyết
định đưa vụ án ra xét x s: 133/2025/QĐXXST- HNGĐ ngày 20 tháng 3 năm 2025
Quyết đnh hoãn phiên tòa số: 133/2025/QĐST-HNGĐ ngày 17 tháng 4 năm 2025, gia
các đương sự:
-Nguyên đơn: Chị Trương Vương Băng B, sinh năm 2006
Địa chỉ: A P, thôn I, xã T, Tp ., tỉnh Gia Lai. Có mặt
-B đơn: Anh Nguyễn Tấn L, sinh năm 2001
Địa ch: Thôn Đ, xã C, huyện C, tnh Gia Lai. Vắng mặt
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Trong đơn khởi kin đề ngày 15/10/2024, bản tự khai, tài liệu có tại h sơ và tại
phiên tòa sơ thẩm, nguyên đơn chị Trương Vương Băng B trình bày:
Về quan hệ hôn nhân: Chị Trương Vương Băng B anh Nguyễn Tấn L tự nguyện
tìm hiu và chung sng vi nhau t tháng 4/2023, đến ngày 06/5/2024 ch vi anh L mi
đăng kết hôn tại Ủy ban nhân dân C, huyn C, tnh Gia Lai. Trong thi gian chung
sng ch vi anh L thường xuyên phát sinh mâu thun, do bất đồng v quan điểm sng
thiếu tôn trng ln nhau, t khi ch mang thai đến khi sinh con, anh L không quan
tâm gì đến v con mà b mặc chị muốn làmthì làm, hơn nữa trong cuc sống thường
ngày ch vi anh L thưng xuyên cãi vã, tranh lun gay gt vi nhau t nhng vic nh
nht nht trong cuc sống thường ngày, dẫn đến không khí trong gia đình luôn căng
thng, nng n. Từ tháng 8/2024 đến nay, ch không chu ni áp lc nên ch và anh L đã
sống ly thân. Nay chxét thấy tình cảm vợ chồng không còn, không thể hàn gắn đưc
na nên ch đề ngh Tòa án gii quyết cho ch đưc ly hôn với anh Nguyễn Tấn L.
2
Về con chung: Chị B anh L 01 con chung Nguyễn Ái M, sinh ngày
05/11/2023. Ly hôn, chị B có nguyn vọng được nuôi trực tiếp con chung.
V cấp dưỡng nuôi con: Ti đơn khởi kin ch yêu cu anh L phi cp dưỡng tin
nuôi con mỗi tháng là 2.000.000 đng. Tuy nhiên quá trình giải quyết vụ án tại phiên
tòa chị không yêu cầu anh L phi cấp dưỡng tin nuôi con, vic cấp dưỡng nuôi con là
tùy vào anh L.
Về tài sản chung và nghĩa vụ chung: Chị B không yêu cầu giải quyết.
Ngoài ra, chị Trương Vương Băng B không có yêu cầu gì thêm.
Đối vi b đơn anh Nguyễn Tấn L: Sau khi thụ lý vụ án, Tòa án đã tống đạt hợp
lệ các n bản ttụng theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự, nhưng anh L không đến
Tòa án làm việc. Do đó, Tòa án không lấy được ý kiến của anh L đối với yêu cầu khởi
kiện của nguyên đơn.
Kiểm sát viên phát biểu ý kiến:
- Về việc tuân theo pháp luật tố tụng trong quá trình giải quyết vụ án của Thẩm
phán, Hội đồng xét xử, Thư ký và nguyên đơn là đảm bảo theo quy đnh ca B lut t
tng dân sự. Đối vi b đơn đã đưc Tòa án triệu tập hợp lệ nhưng vẫn vng mt ti
phiên tòa lần thứ hai, do đó Hội đồng xét x xét xử vng mt b đơn là phù hợp vi quy
định ti khoản 2 Điều 227, khoản 3 Điều 228 của Bộ luật tố tụng dân sự.
- Về việc giải quyết vụ án: Căn cứ các Điu 56, 81, 82, 83, 84 ca Lut hôn nhân
và gia đình. Chấp nhận toàn byêu cu khi kin của nguyên đơn.
- V án phí: Áp dng khoản 4 Điều 147 của Bộ luật tố tụng n sự. Đim a khon
5 Điều 27 Nghị quyết: 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thường v
Quc hi. Chị Trương Vương Băng B phi chu án phí dân s sơ thẩm.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu trong h sơ vụ án đã đưc thm tra ti phiên
toà và căn cứ vào kết qu tranh lun ti phiên toà, Hội đồng xét x nhận định:
[1] V th tc t tng: Yêu cu xin ly hôn của nguyên đơn thuộc thm quyn gii
quyết ca Tòa án nhân dân huyện Chư Păh theo quy định khoản 1 Điều 28, điểm a khon
1 Điều 35, Điều 39 của Bộ luật tố tụng dân sự. B đơn đã đưc Tòa án tống đạt hp l
các văn bn tng tụng nhưng vẫn vắng mặt không do, theo quy định tại điểm b
khoản 2 Điu 227, khoản 3 Điều 228 ca B lut t tng dân s, Hội đồng xét x vn
tiến hành xét x vng mt b đơn.
[2] V ni dung: Xét yêu cu khi kin của nguyên đơn thấy rng:
- Về quan hệ hôn nhân: Chị Trương Vương Băng B anh Nguyn Tn L t
nguyện tìm hiểu và đăng kết hôn theo giy chng nhn kết hôn s 20 do y ban nhân
dân xã C, huyn C, tnh Gia Lai cấp ngày 06/5/2024. Nên hôn nhân giữa chB và anh L
là hợp pháp, làm phát sinh quyền và nghĩa vụ giữa vợ chồng.
Trong quá trình chung sống, chị B cho rằng chị với anh L thường xy ra mâu
thun, nguyên nhân do bất đồng v quan điểm sng thiếu tôn trng ln nhau, t khi
ch mang thai đến khi sinh con, anh L không quan tâm gì đến v con b mc ch
mun làm gì thì làm, hơn nữa trong cuc sống thường ngày ch vi anh L thưng xuyên
cãi vã, tranh lun gay gt vi nhau t nhng vic nh nht nht, dẫn đến không khí trong
3
gia đình luôn căng thẳng, nng nề. Vì vậy chị làm đơn khi kiện đề ngh Tòa án giải
quyết cho chị đưc ly hôn vi anh Nguyên Tấn L1.
Quá trình thụ giải quyết vụ án Tòa án đã tống đạt đầy đủ các văn bản t tng
quyết định đưa vụ án ra xét x hp lệ, nhưng anh L1 không lên Tòa án làm việc
không ý kiến gửi cho Tòa án cho thấy anh L1 đã từ bỏ quyền lợi của mình, không
muốn hàn gắn tình cảm với chị B chính quyền địa phương cũng xác nhn t tháng
8/2024 đến nay ch B và anh L1 không còn chung sống với nhau, chị B đã về nhà bố m
đẻ sng. T những s đó, Hội đng xét x xét thy hôn nhân gia ch B và anh L1
đã thật sự lâm vào tình trạng mâu thuẫn trầm trọng, cuc sng chung không th kéo dài,
mục đích của hôn nhân không đạt được. Do đó, yêu cầu xin ly hôn ca ch B sở
chp nhn, phù hp với quy định ti khoản 1 Điều 56 của Luật Hôn nhân gia đình,
phù hp với đề ngh của đại din Vin kim sát nhân dân huyện Chư Păh.
- Về con chung: Chị B anh L1 01 con chung Nguyn Ái M, sinh ngày
05/11/2023.
Ly hôn, chị B có nguyn vọng được nuôi trực tiếp con chung.
Xét yêu cầu của chị B thấy rằng: Cháu Nguyễn Ái M còn nhỏ, mới đưc 16 tháng
tuổi, do đó cn s chăm sóc của người m, hin cháu M ch B vẫn đang trực tiếp nuôi
ng, ch B vẫn đảm bo cho s phát trin bình thường v mi mt ca con. Mặt khác,
quá trình giải quyết vụ án anh L1 không lên Tòa án làm việc, không trình bày ý kiến của
mình. Do đó, căn cứ vào Điều 81 ca Luật hôn nhân gia đình, Hội đồng xét x xét
chấp nhận yêu cầu của chB.
V cấp dưỡng nuôi con: Chị B không yêu cầu anh L1 phi cấp dưỡng tin nuôi
con, nên không xem xét.
- Về tài sản chung nghĩa vụ chung khác: Chị B không yêu cầu Tòa án giải
quyết, nên không xem xét.
[3] Về án phí: Căn cứ vào Điều 147 của Bộ luật tố tụng dân sự; Điu 27 ca Ngh
quyết: 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thường v Quc hi thì chị
B phải chịu án phí dân sự sơ thẩm theo quy định pháp lut.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ:
- Các Điu 56, 57, 81, 82, 83, 84 của Luật hôn nhân gia đình. Khoản 1 Điu
28, đim a khoản 1 Điều 35, đim a khoản 1 Điều 39, khoản 4 Điều 147, khoản 2 Điều
227, khoản 3 Điều 228, Điều 244, khoản 1 Điều 273 ca B lut t tng dân s.
- Đim a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết: 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016
ca Ủy ban Thường v Quc hi.
Chp nhn toàn b yêu cu khi kin của nguyên đơn.
- Về quan hệ hôn nhân: Chị Trương Vương Băng B được ly hôn với anh Nguyễn
Tấn L.
- Về con chung: Giao cháu Nguyễn Ái M, sinh ngày 05/11/2023 cho chị B trc
tiếp chăm sóc, giáo dục, nuôi dưỡng cho đến khi con thành niên khả năng lao động
hoặc đã thành niên nhưng không khả năng lao động không tài sản để t nuôi
mình.
4
V cấp dưỡng nuôi con: Anh Nguyễn Tấn L không phải cấp dưỡng tin nuôi con
cho ch B.
Người không trc tiếp nuôi con quyền thăm nom, chăm sóc, giáo dục con
không ai được cn tr người đó thực hin quyền này. Trong trường hp người không
trc tiếp nuôi con lm dng việc thăm nom con để cn tr hoc gây ảnh hưởng xấu đến
việc trông nom, chăm sóc, giáo dục, nuôi dưỡng con thì người trc tiếp nuôi con
quyn yêu cu Tòa án hạn chế quyền thăm nom con của người đó.
lợi ích của con, theo yêu cầu của một bên hoặc cả hai bên, các bên quyền
thay đổi người trc tiếp nuôi con hoc vic cấp dưỡng nuôi con.
- Về án phí: Buộc chị Trương Vương Băng B phải chịu 300.000 đồng án phí dân
sự sơ thẩm để np ngân sách Nhà c, đưc khấu trừ vào số tiền 300.000 đồng chị B
đã nộp tm ứng án phí trước đây theo biên lai thu án phí, lệ phí Tòa án số: 0008339 ngày
23 tháng 10 năm 2024 ca Chi cc thi hành án dân s huyện Chư Păh, tỉnh Gia Lai.
Trong thi hn 15 ngày k t ngày tuyên án, nguyên đơn quyền làm đơn kháng
cáo để yêu cu Tòa án nhân dân tỉnh Gia Lai xét xử phúc thẩm.
B đơn vng mt ti phiên tòa quyền kháng cáo trong thời hạn 15 ngày, kể từ
ngày nhận đưc bn án hoc k t ngày Tòa án niêm yết bản án.
“Trường hp bn án được thi hành theo quy đnh tại Điều 2 Lut thi hành án dân
s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân s quyn tha
thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án hoc b ng chế
thi hành án theo quy định tại các Điu 6,7, 7a,7b 9 Lut thi hành án dân s; thi hiu
thi hành án theo quy định tại Điều 30 Lut thi hành án dân s”./.
Nơi nhận :
-TAND tỉnh Gia Lai;
-VKSND h. Chư Păh;
-THADS h. Chư Păh;
-UBND xã Chư Đang Ya;
-Đương sự;
-Lưu HSVA.
T/M HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
Thẩm phán- Chủ tọa phiên tòa
Lê Thị Hòa
Tải về
Bản án số 04/2025/HNGĐ-ST Bản án số 04/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 04/2025/HNGĐ-ST Bản án số 04/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất