Bản án số 04/2025/HNGĐ-ST ngày 21/01/2025 của TAND huyện Ngọc Lặc, tỉnh Thanh Hóa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 04/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 04/2025/HNGĐ-ST ngày 21/01/2025 của TAND huyện Ngọc Lặc, tỉnh Thanh Hóa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Ngọc Lặc (TAND tỉnh Thanh Hóa)
Số hiệu: 04/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 21/01/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chị Bùi Thị T xin ly hôn anh Phạm Văn H, tranh chấp về nuôi con
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN NGỌC LẶC
TỈNH THANH HOÁ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
Bản án số: 04/2025/HNGĐ-ST
Ngày: 21 - 01 - 2025
V/v Ly hôn, tranh chấp về nuôi con
NHÂN DANH
C CNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYỆN NGỌC LẶC TỈNH THANH HOÁ
- Thành phn Hội đồng xét x sơ thẩm gm có:
Thẩm phán - Chủ toạ phiên toà: Ông Lê Văn Thịnh
Các Hội thẩm nhân dân: Ông Bùi Trung Thành
Bà Quách Thị Lê
- Thư ký phiên toà: Mỹ Duyên - Thư ký Toà án nhân dân huyện
Ngọc Lặc, tỉnh Thanh Hoá.
- Đại din Vin kim sát nhân dân huyn Ngc Lc, tỉnh Thanh Hoá tham
gia phiên toà: Bà Lê Thị Thuý - Kiểm sát viên.
Ngày 21 tháng 01 năm 2025, ti tr s Toà án nhân dân huyn Ngc Lc,
tnh Thanh Hoá xét x thẩm công khai vụ án thụ số 180/2024/TLST-HNGĐ
ngày 26 tháng 11 năm 2024 v Ly hôn, tranh chp v nuôi con, theo Quyết đnh
đưa vụ án ra xét x s 01/2025/QĐXXST-HNGĐ ngày 03 tháng 01 năm 2025,
giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Chị i Th T; sinh năm: 1993; HKTT: Làng Mới, Đ,
huyện N, tỉnh Thanh Hóa; chỗ hiện nay: Làng C, Đ, huyện N, tỉnh Thanh
Hóa.
- B đơn: Anh Phạm Văn H; sinh năm: 1991; HKTT: Làng Mới, xã Đ, huyện
N, tỉnh Thanh Hóa; chỗ ở hiện nay: Làng M, xã Đ, huyện N, tỉnh Thanh Hóa.
Tại phiên toà vắng mặt chị T, anh H. Chị T, anh H đã có đơn đề ngh xét x
vng mt.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Tại đơn khởi kin ngày 28/8/2024 trong quá trình giải quyết vụ án,
nguyên đơn là chị Bùi Th T trình bày: Chị và anh Phạm Văn H kết hôn t nguyn,
đăng ký ngày 03/02/2012 tại Ủy ban nhân dân xã Đ, huyện N, tỉnh Thanh Hóa. Sau
ngày cưới, cuc sng v chng hoà thuận được khong 08 năm thì bắt đầu phát
sinh mâu thuẫn. Nguyên nhân do tính tình vợ chồng không hợp, bất đồng quan
điểm, thường xuyên xy ra cãi vã. Hai bên gia đình đã hoà giải nhưng không có kết
qu. V chng đã sống ly thân từ đầu năm 2021 cho đến nay, không ai quan tâm
ti ai. Nay chị xét thấy tình cảm vợ chồng không còn, nên chị yêu cầu Toà án giải
quyết cho chị đưc ly hôn anh H.
Về con chung: Vợ chồng 02 con chung là cháu Phạm Thị Kim D, sinh
ngày 30/01/2016 cháu Phạm Văn T1, sinh ngày 05/9/2021. Hiện cháu D đang
vi anh H, cháu T1 đang vi ch T. Nếu ly hôn, chị nguyn vọng được trc
tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dc cháu T1; giao cháu D cho anh H
trc tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi ng, giáo dc. Không ai phi cấp dưỡng
nuôi con chung.
Về tài sản: Chị T không yêu cầu Toà án giải quyết.
Trong quá trình giải quyết vụ án, bị đơn anh Phạm Văn H trình bày: Về
ngày kết hôn, nơi đăng ký kết hôn đúng như nguyên đơn trình bày. Sau ngày cưới,
cuc sng v chng hthuận được khoảng 08 năm thì bắt đầu phát sinh mâu
thun. Nguyên nhân do tính tình vợ chồng không hợp, bất đồng quan điểm,
thưng xuyên xy ra cãi vã. Hai n gia đình đã hoà giải nhưng không kết qu.
V chng đã sống ly thân t đầu năm 2021 cho đến nay, không ai quan tâm tới ai.
Nay anh xét thấy tình cảm vợ chồng không còn, anh đồng ý ly hôn vi chị T.
Về con chung: Vợ chồng 02 con chung là cháu Phạm Thị Kim D, sinh
ngày 30/01/2016 cháu Phạm Văn T1, sinh ngày 05/9/2021. Hiện cháu D đang
vi anh H, cháu T1 đang vi ch T. Nếu ly hôn, anh nguyn vọng được trc
tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi ng, giáo dc cháu D; giao cháu T1 cho chị T
trc tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi ng, giáo dc. Không ai phi cấp dưỡng
nuôi con chung.
Về tài sản: Anh H không yêu cầu Toà án giải quyết.
Ý kiến của Viện kiểm sát:
Về tố tụng: Thm phán, Hội đồng xét x (sau đây viết tắt là HĐXX), Thư ký
phiên tòa đã thực hiện đúng, đầy đủ quy định ca B lut t tng dân s (sau đây
viết tắt BLTTDS); chị T đã thực hiện đầy đ quyền nghĩa v t tng của
mình theo quy đnh ca pháp lut, anh H không thc hiện đầy đủ quyền nghĩa
v t tng của mình theo quy định ca pháp luật. Đề ngh HĐXX xét xử vắng mặt
cả hai bên đương sự theo quy định ca BLTTDS. V giao nhn, tống đạt văn bản
t tụng Toà án đã thực hiện đúng theo quy định ca pháp lut.
Về nội dung vụ án: Đề ngh HĐXX áp dụng các Điều 51; 56; 57; 58; 81; 82;
83 Luật hôn nhân gia đình: Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn. Xử
cho chị Bùi Th T đưc ly hôn anh Phạm Văn H. Giao cháu Phạm Thị Kim D, sinh
ngày 30/01/2016 cho anh H trc tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục.
Giao cháu Phạm Văn T1, sinh ngày 05/9/2021 cho chị T trực tiếp trông nom, chăm
sóc, nuôi dưỡng, giáo dục. Không ai phải cp dưỡng nuôi con chung. Chị T phi
chu án phí dân s sơ thẩm theo quy định ca pháp lut.
NHẬN ĐỊNH CA TOÀ ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu, chng c có trong h sơ vụ án được thm tra
tại phiên toà và căn cứ vào kết qu tranh tng ti phiên tòa, HĐXX nhận định:
[1] Về tố tụng:
Chị Bùi Th T khởi kiện yêu cầu ly hôn anh Phạm Văn H, nơi trú ti
Làng M, Đ, huyện N, tỉnh Thanh Hóa nên vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết
của Toà án nhân dân huyện Ngọc Lặc, tỉnh Thanh Hoá theo quy định ti khon 1
Điều 28; Điều 35 và điểm a khoản 1 Điều 39 BLTTDS.
Tòa án đã thông báo về phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai
chứng cứ và hòa giải cho các bên đương sự nhưng anh H không có mặt nên Tòa án
đã thông báo kết quả kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ cho anh
H theo quy định ti khoản 3 điều 210 BLTTDS.
Anh H đã đưc triu tp hp l đến phiên hoà gii hai lần nhưng anh H đều
không đến để tham gia hoà gii nên Toà án không tiến hành hoà giải được. Đây là
trường hp không tiến hành hoà giải được theo quy định ti khoản 1 điều 207
BLTTDS.
Chị Bùi Th T anh Phạm Văn H đã có đơn đề ngh xét x vng mặt, căn
c quy đnh ti khoản 1 điu 227, khoản 1 điều 228 BLTTDS, Toà án xét x vng
mt ch T, anh H.
[2] Về hôn nhân: Chị Bùi Th T anh Phạm Văn H kết hôn trên sở t
nguyện, đăng ký kết hôn ngày 03/02/2012 tại Ủy ban nhân dân Đ, huyện N,
tỉnh Thanh Hóa không vi phạm các điều cm ca Lut hôn nhân gia đình,
hôn nhân hợp pháp. Trong cuộc sống hôn nhân, vợ chồng xảy ra mâu thuẫn do
tính tình vợ chồng không hợp, bất đồng quan điểm. Vợ chồng đã sống ly thân từ
đầu năm 2021 cho đến nay, không ai quan tâm tới ai. Chị T anh H đu
nguyn vng muốn được ly hôn. Điều đó chứng t ch T, anh H đã vi phạm
nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng
trầm trọng, đời sng chung không th kéo dài, mục đích của hôn nhân không đt
đưc. Căn cứ điu 56 Luật hôn nhân và gia đình xử cho chị T đưc ly hôn anh H.
[3] Về con chung: Chị T anh H 02 con chung. Chị T và anh H đã tự
nguyện thống nhất về việc giao người trc tiếp nuôi con. Xét thấy, hiện tại cháu D
đang ở vi anh H, cháu T1 đang ở vi ch T. Cháu D có nguyện vng mun đưc
vi bố khi bố mẹ ly hôn. Để không b xáo trn cuc sng đảm bo s phát trin
ổn định v mi mt cho các cháu, cũng như theo nguyện vng của cháu D. Chấp
nhận yêu cầu của chị T anh H: giao cháu D cho anh H trc tiếp trông nom,
chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dc; giao cháu T1 cho chị T trc tiếp trông nom, chăm
sóc, nuôi dưỡng, giáo dc. Không ai phải cấp dưỡng nuôi con chung.
[4] Về tài sản: Chị T, anh H không yêu cầu nên không xem xét.
[5] Về án phí: Chị T phải chịu án phí dân sự sơ thẩm theo quy định ca pháp
lut.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào các Điều 51; 56; 57; 58; 81; 82; 83 Luật hôn nhân gia đình;
các Điu 28; 35; 39; 147; 227; 228; 238; 271; 273 BLTTDS; Điều 6; đim a khon
1 Điều 24; điểm a khoản 5 Điu 27 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 quy đnh
v mc thu, min, gim, thu, np, qun lý và sử dụng án phí và lệ phí Toà án:
Chp nhn yêu cu khi kin của nguyên đơn:
1. Về hôn nhân: Xử cho chị Bùi Th T đưc ly hôn anh Phạm Văn H.
2. Về con chung: Giao cháu Phạm Thị Kim D, sinh ngày 30/01/2016 cho
anh H trc tiếp trông nom, chăm c, nuôi dưỡng, giáo dục. Giao cháu Phạm Văn
T1, sinh ngày 05/9/2021 cho chị T trc tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo
dục. Không ai phải cấp dưỡng nuôi con chung.
Chị T, anh H có quyền, nghĩa vụ thăm nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục
con chung không ai được cn tr.
3. Về án phí: Chị Bùi Th T phi chịu 300.000đ (Ba trăm nghìn đồng) án phí
dân s thẩm v việc xin ly hôn, nhưng đưc tr vào s tin ch đã nộp tạm ứng
tại Chi cục Thi hành án dân sự huyện Ngọc Lặc, theo biên lai số 0002451 ngày
25/11/2024. Chị T đã nộp đủ tin án phí.
Án x công khai thm. Chị T, anh H quyn kháng cáo bn án này
trong hn 15 ngày k t ngày nhận được bn án hoc ngày niêm yết bn án.
Trường hp bản án được thi hành theo điu 2 Lut thi hành án dân sự thì
người được thi hành án n sự, người phi thi nh án dân s quyn tho thun
thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án hoc b ng chế
thi hành án theo quy đnh tại các điều 6, 7, 7a 9 Lut thi hành án dân s; thi
hiệu thi hành án được thc hiện theo quy định tại điều 30 Lut thi hành án dân s.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- VKSND huyện;
- UBNDĐồng Thnh;
- Chi cục THADS huyện;
- TAND tỉnh Thanh Hoá;
- Lưu HSVA; Văn thư.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Lê Văn Thịnh
Tải về
Bản án số 04/2025/HNGĐ-ST Bản án số 04/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 04/2025/HNGĐ-ST Bản án số 04/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất