Bản án số 03/2025/HNGĐ-ST ngày 29/04/2025 của TAND huyện Chư Păh, tỉnh Gia Lai về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 03/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 03/2025/HNGĐ-ST ngày 29/04/2025 của TAND huyện Chư Păh, tỉnh Gia Lai về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Chư Păh (TAND tỉnh Gia Lai)
Số hiệu: 03/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 29/04/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chấp nhận toàn bộ yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn. -Về quan hệ hôn nhân
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN CHƯ PĂH
TỈNH GIA LAI
Bản án số: 03/2025/HNGĐ - ST
Ngày: 29/4/2025
V/v Tranh chấp ly hôn và nuôi con”
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp T do Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYỆN CHƯ PĂH, TỈNH GIA LAI
- Thành phn Hội đồng xét x sơ thẩm gm có:
Thẩm phán – Chủ toạ phiên toà: Bà Lê Thị Hòa.
Các Hội thẩm nhân dân: 1. Bà Hoàng Thị Hải;
2. Bà Phạm Thị Thoa.
- Thư ký phiên toà: Thị Thuận - Thư ký Toà án nhân dân huyện Chư Păh,
tnh Gia Lai.
- Đại din Vin kim sát nhân dân huyện Chư Păh tham gia phiên tòa: Ông
Nguyễn Minh Diệp - Kiểm sát viên.
Ngày 29 tháng 4 năm 2025, ti Hội trường xét x Toà án nhân dân huyện Chư
Păh, tnh Gia Lai xét x thẩm ng khai v án HNGĐ thụ số: 04/2025/TLST-
HNGĐ ngày 06 tháng 01 năm 2025 về việc“Tranh chấp ly hôn nuôi con” theo
Quyết định đưa vụ án ra xét x s: 04/2025/QĐXXST- HNGĐ ngày 18 tháng 3 năm
2025 Quyết định hoãn phiên tòa số: 04/2025/QĐST-HNngày 11 tháng 4 năm
2025, giữa các đương sự:
-Nguyên đơn: Chị Phạm Thị Thu O, sinh năm 1997
Địa chỉ: Thôn A, xã I, huyện C, tỉnh Gia Lai. Có mặt
-B đơn: Anh Phạm Văn T, sinh năm 1995
Địa chỉ: S F N, phường I, Tp ., tnh Gia Lai.
Chỗ ở hiện nay: Thôn A, xã I, huyện C, tỉnh Gia Lai. Vắng mặt
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Trong đơn khởi kin đề ngày 27/12/2024, bản tự khai, tài liệu ti h tại
phiên tòa sơ thẩm, nguyên đơn chị Phạm Thị Thu O trình bày:
Về quan hệ hôn nhân: Chị Phạm Thị Thu O anh Phạm Văn T tự nguyện tìm
hiu chung sng vi nhau t năm 2020, đến ngày 12/7/2021 ch vi anh T mới đi
đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân phường I, Tp ., tnh Gia Lai. Sau khi kết hôn ch
vi anh T sng hạnh phúc được mt thời gian ngn, t cuối năm 2023 đến nay thì chị
với anh T thưng xuyên xy ra mâu thun, do bất đồng quan điểm, t đó vợ chng hay
cãi nhau, vợ chồng không tin tưởng nhau, anh T còn thường ghen tuông quáng,
kim soát ch mt cách quá mc. Ngoài ra anh T thường hay đi nhậu chơi cờ bc.
Ch đã giải thích khuyên nhủ nhiều lần nhưng anh T vẫn không thay đổi. Nay chị xét
2
thấy mâu thun gia v chồng đã trầm trọng, tình cảm vchồng không còn, không thể
chung sống với nhau đưc na nên ch làm đơn đề ngh Tòa án giải quyết cho ch đưc
ly hôn với anh Phạm Văn T.
Về con chung: Chị và anh Phạm Văn T có 01 con chung là Phạm Thành N, sinh
ngày 04/8/2021. Ly hôn, chị nguyn vọng được nuôi trực tiếp con chung, chị O
không yêu cầu anh T phi cấp dưỡng tin nuôi con cho ch.
Về tài sản chung và nghĩa vụ chung: Chị O không yêu cầu giải quyết.
Ngoài ra, chị Phạm Thị Thu O không có yêu cầu gì thêm.
Tại bản tự khai, biên bản hòa giải b đơn anh Phạm Văn T trình bày:
Về quan hệ hôn nhân: Anh và chị Phạm Thị Thu O tự nguyện tìm hiu và chung
sng vi nhau t năm 2020, đến tháng 7/2021 anh vi ch O mới đi đăng ký kết hôn tại
Ủy ban nhân dân phường I, Tp ., tnh Gia Lai. Sau khi kết hôn anh vi ch O sng hnh
phúc được mt thi gian ngn, t cuối năm 2023 đến nay thì vợ chồng anh thường
xuyên xy ra mâu thun, do bất đồng quan điểm, v chng không tin tưởng nhau. Anh
đã cố gắng hàn gắn nhưng chị O vn nht quyết ly hôn, không mun nói chuyn vi
anh, cuc sng v chng không hnh phúc. Anh xét thấy mâu thun v chồng đã trầm
trọng, không còn tình cảm với nhau nữa nên chị O đ ngh gii quyết được ly hôn
thì anh cũng đồng ý.
Về con chung: Anh chị O 01 con chung Phạm Thành N, sinh ngày
04/8/2021. Ly hôn, chị O có nguyn vọng được nuôi trực tiếp con chung, thì anh đồng
ý. Ch O không yêu cu anh phi cấp dưỡng tin nuôi con thì anh sẽ tự có trách nhiệm
với con sau.
Về tài sản chung và nghĩa vụ chung: Anh T không yêu cầu giải quyết.
Ngoài ra, anh T không có yêu cầu gì thêm.
Kiểm sát viên phát biểu ý kiến:
- Về việc tuân theo pháp luật tố tụng trong quá trình giải quyết vụ án của Thẩm
phán, Hội đồng xét xử, Thư ký và nguyên đơn là đảm bảo theo quy đnh ca B lut t
tng dân sự. Đối vi b đơn đã đưc Tòa án triu tp hp l nhưng vn vng mt ti
phiên tòa lần thứ hai, do đó Hội đồng xét x xét xử vng mt b đơn phù hp vi
quy định ti khoản 2 Điều 227, khoản 3 Điều 228 của Bộ luật tố tụng dân sự.
- Về việc giải quyết vụ án: Căn cứ các Điu 56, 81, 82, 83, 84 ca Lut hôn nhân
và gia đình. Chấp nhận toàn byêu cu khi kin của nguyên đơn.
- V án phí: Áp dng khoản 4 Điều 147 của Bộ luật tố tụng dân sự. Đim a khon
5 Điều 27 Nghị quyết: 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thường
v Quc hội. Chị Phạm Thị Thu O phi chu án phí dân s sơ thẩm.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu có trong h sơ vụ án đã đưc thm tra ti phiên
toà và căn cứ vào kết qu tranh lun ti phiên toà, Hội đồng xét x nhận định:
[1] Về thủ tc t tng: Yêu cu xin ly hôn của nguyên đơn thuc thm quyn
gii quyết ca Tòa án nhân dân huyện Chư Păh theo quy định khoản 1 Điều 28, điểm
a khoản 1 Điều 35, Điu 39 của Bộ luật tố tụng dân sự. B đơn đã đưc Tòa án tống
đạt hp l các văn bn tng tụng nhưng vẫn vắng mặt không do, theo quy đnh
3
tại điểm b khoản 2 Điều 227, khon 3 Điu 228 ca B lut t tng dân s, Hội đồng
xét x vn tiến hành xét x vng mt b đơn.
[2] V ni dung: Xét yêu cu khi kin của nguyên đơn thấy rng:
- Về quan hệ hôn nhân: Chị Phạm Thị Thu O anh Phm Văn T tự nguyện tìm
hiểu và đăng ký kết hôn ngày 12/7/2021 tại Ủy ban nhân dân phường I, Tp ., tnh Gia
Lai. Nên hôn nhân giữa chị O anh Thế L hợp pháp, làm phát sinh quyền nghĩa
vụ giữa vợ chồng.
Trong quá trình chung sống giữa chị O và anh T đều tha nhn v chng xảy ra
nhiều mâu thuẫn, do bất đồng quan điểm, t đó vợ chng hay cãi nhau, vợ chồng không
tin tưởng nhau, anh ch đã cố gắng hàn gắn nhưng không được, v chng không còn
tình cảmvới nhau nữa nên chị O đề ngh gii quyết được ly hôn thì anh T cũng đồng
ý. Xét lời khai của chị O phù hợp với lời khai của anh T và các tài liu, chng c khác
Toà án thu thập được trong quá trình giải quyết ván. Như vy, th thy mâu
thun gia chị O anh Thế L thật, quá trình giải quyết ván đã thông báo cho anh
T biết để tham gia phiên hòa giải tham gia phiên tòa nhưng anh T vẫn không lên
làm việc, cho thấy anh T đã từ bỏ quyền lợi của mình, không muốn hàn gắn tình cảm
với chị O. Xét tình trạng hôn nhân giữa chị O anh T đã đến mc trm trng, cuc
sng chung không th kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được nên áp dng
Điu 56 Luật Hôn nhân gia đình cần chấp nhận yêu cầu xin ly hôn của chị O, phù
hp với đề ngh của đại din Vin kim sát nhân dân huyện Chư Păh.
- Về con chung: Chị O anh T 01 con chung Phạm Thành N, sinh ngày
04/8/2021.
Ly hôn, chị O có nguyn vọng được nuôi trực tiếp con chung.
Xét nguyn vọng xin được nuôi con ca chị O, thấy rằng: Hin con chung ch O
vẫn đang trực tiếp nuôi dưỡng, ch O đủ điu kiện để trc tiếp trông nom, chăm c,
giáo dc hai con. Mặt khác, qua trình giải quyết vụ án, anh T cũng đồng ý giao con
cung cho ch O trc tiếp nuôi dưỡng. Do đó, căn cứ vào Điều 81 Lut hôn nhân và gia
đình để chp nhn yêu cu của chO.
Về cấp ng nuôi con: Chị O không yêu cầu anh T phi cấp dưỡng tin nuôi
con cho chị, nên không xem xét.
- Về tài sản chung và nghĩa vụ chung khác: Chị O và anh T đều không yêu cầu
Tòa án giải quyết, nên không xem xét.
[3] Về án phí: Căn cứ vào Điều 147 của Bộ luật tố tụng dân sự; Điu 27 ca
Ngh quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thường v Quc hi
thì chị O phải chịu án phí dân sự sơ thẩm theo quy định pháp lut.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ:
- Các Điu 56, 57, 81, 82, 83, 84 của Luật hôn nhân và gia đình. Khoản 1 Điu
28; điểm a khoản 1 Điu 35; điểm a khoản 1 Điều 39; khoản 4 Điều 147; khoản 2 Điều
227; khoản 3 Điều 228; khoản 1 Điều 273 ca B lut t tng dân s.
4
- Đim a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết: 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016
ca Ủy ban Thường v Quc hi.
Chp nhn toàn b yêu cu khi kin của nguyên đơn.
-Về quan hệ hôn nhân: Chị Phạm Thị Thu O đưc ly hôn vi anh Phạm Văn T.
- Về con chung: Giao cháu Phạm Thành N, sinh ngày 04/8/2021 cho chị O trc
tiếp chăm sóc, giáo dục, nuôi dưỡng cho đến khi con thành niên có khả năng lao động
hoặc đã thành niên nhưng không có kh năng lao động và không có tài sản để t nuôi
mình.
V cp ng nuôi con: Anh T không phải cấp dưỡng tin nuôi con cho ch O.
Người không trc tiếp nuôi con có quyền thăm nom, chăm sóc, giáo dục con không ai
đưc cn tr người đó thực hin quyền này. Trong trường hợp người không trc tiếp
nuôi con lm dng việc thăm nom con đ cn tr hoc gây ảnh hưởng xấu đến vic
trông nom, chăm sóc, giáo dục, nuôi dưỡng con thì người trc tiếp nuôi con có quyn
yêu cu Tòa án hạn chế quyền thăm nom con của người đó.
Vì lợi ích của con, theo yêu cầu của một bên hoặc cả hai bên, các bên có quyền
thay đổi người trc tiếp nuôi con hoc vic cấp dưỡng nuôi con.
- Về án phí: Buộc chị Phạm Thị Thu O phải chịu 300.000 đng án phí dân sự
thm đ np ngân sách Nhà c, đưc khấu trừ vào số tiền 300.000 đồng chị O đã
nộp tm ứng án phí trước đây theo biên lai thu án phí, lệ phí Tòa án số: 0008393 ngày
06 tháng 01 năm 2025 ca Chi cc thi hành án dân s huyện Chư Păh, tỉnh Gia Lai.
Trong thi hn 15 ngày k t ngày tuyên án, nguyên đơn quyền làm đơn
kháng cáo để yêu cu Tòa án nhân dân tỉnh Gia Lai xét xử phúc thẩm.
B đơn vắng mt ti phiên tòa có quyền kháng cáo trong thời hạn 15 ngày, kể từ
ngày nhận đưc bn án hoc k t ngày Tòa án niêm yết bản án.
“Trường hp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Lut thi hành án
dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân s quyn tha
thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án hoc b ng
chế thi hành án theo quy định tại các Điu 6,7, 7a, 7b 9 Lut thi hành án dân s;
thi hiu thi hành án theo quy định tại Điều 30 Lut thi hành án dân s”./.
Nơi nhận :
-TAND tỉnh Gia Lai;
-VKSND h. Chư Păh;
-THADS h. Chư Păh;
-UBND P. Ia Kring;
-Đương sự;
-Lưu HSVA.
T/M HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
Thẩm phán- Chủ tọa phiên tòa
Lê Thị Hòa
5
Tải về
Bản án số 03/2025/HNGĐ-ST Bản án số 03/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 03/2025/HNGĐ-ST Bản án số 03/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất