Bản án số 03/2023/HNGĐ-ST ngày 23/03/2023 của TAND Quận 3, TP. Hồ Chí Minh về ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 03/2023/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 03/2023/HNGĐ-ST ngày 23/03/2023 của TAND Quận 3, TP. Hồ Chí Minh về ly hôn
Quan hệ pháp luật: 181. Tội cưỡng ép kết hôn, ly hôn hoặc cản trở hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, cản trở ly hôn tự nguyện (Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của BLHS năm 2015)
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND Quận 3 (TAND TP. Hồ Chí Minh)
Số hiệu: 03/2023/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 23/03/2023
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc:
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
A ÁN NN N QUẬN 3
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do – Hạnh phúc
Bản án số : 03/2023/HNGĐ-ST
Ngày : 23/3/2023
V/v : Ly hôn”.
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN 3 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Với thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có :
Thẩm phán - Chủ tọa phiên a : Phạm Thị Minh Thảo
Các Hội thẩm nhân dân : 1/- Ông Nguyên Kiên Hiển
2/- Bà Đặng Thị Ngọc Hằng
Thư ký phiên tòa : Bà Lê Thủy Trang Thư ký Tòa án nhân dân Quận 3,
Thành phố Hồ Chí Minh.
Đại diện Viện kiểm sát nhận dân Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh tham
gia phiên tòa : Bà Lê Thị Tuyết Sương - Kiểm sát viên.
Ngày 23 tháng 3 năm 2023, tại phòng xử án Tòa án nhân dân Quận 3,
Tp. Hồ CMinh xét xử thẩm công khai vụ án Hôn nhân gia đình thụ số
552/2022/TLST-HNGĐ ngày 19 tháng 10 năm 2022 về “Ly hôn”. Theo quyết
định đưa vụ án ra xét xử thẩm số 01/2023/QĐXXST-HNGĐ ngày 14 tháng
02 năm 2023 Quyết định hoãn phiên tòa số 06/2023/QĐST-HNGĐ ngày
06/3/2023 giữa các đương sự :
Nguyên đơn: Bà Phạm Png G, sinh năm 1984.
Địa chỉ: 443/123 Đưng L, Phường X, Quận Y, Thành Phố Hồ Chí Minh.
Bị đơn : Ông Nguyn Phước T, sinh năm 1981.
Địa chỉ: 443/123 Đưng L, Phường X, Quận Y, Thành Phố Hồ Chí Minh.
Nơi làm việc: Công ty cổ phần tập đoàn H.
Địa chỉ: 72D Đưng T, Phường V, Quận Y, Thành Phố Hồ Chí Minh.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Tại đơn ly hôn các lời khai trong quá trình giải quyết vụ án nguyên
đơn Phạm Phượng G trình bày : Phạm Phượng G ông Nguyễn Phước T
tự nguyện kết hôn đăng kết hôn theo Giấy chứng nhận kết hôn số 07,
quyển số 01/2010 do Ủy ban nhân dân Đ, Huyện ĐB, tỉnh Q cấp ngày
dd/mm/2010. Quá trình chung sống hai con chung tên Nguyễn Phước K sinh
ngày dd/mm/2010 và Nguyễn Ngọc M sinh ngày dd/mm/2012. Khi mới kết hôn,
cuộc sống vợ chồng thời gian đầu hạnh phúc nhưng sau đó xảy ra mâu thuẫn do
không phù hợp quan điểm sống, cách sống, bất đồng ý kiến. Hai bên đã cố gắng
hoà giải nhiều lần nhưng không kết quả, hiện đã sống ly thân được 05 năm.
G xác nhận vợ chồng không còn nh cảm, không có khả ng n gắn, mục
đích n nhân kng đạt được nên yếu cầu được ly n ông T. Hiện hai con chung
vẫn đang sống cùng bà.
2
Về con chung: G yêu cầu được trực tiếp giữ nuôi hai con chung là
Nguyễn Phước K sinh ngày dd/mm/2010 Nguyễn Ngọc M sinh ngày
dd/mm/2012. Không yêu cầu ông T cấp dưỡng nuôi con.
Về tài sản chung : Không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Bị đơn ông Nguyễn Phước T đã được Toà án tống đạt hợp lệ giấy triệu
tập, Thông báo về phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng
cứ hòa giải nhưng không đến Tán không phản hồi nên không ghi
nhận được ý kiến của ông T không thể tiến hành hòa giải được.
Tại phiên tòa hôm nay :
Nguyên đơn Phạm Phượng G đơn xin xét xử vắng mặt, nội dung
đơn giữ nguyên yêu cầu ly hôn; về hai con chung là Nguyễn Phước K sinh ngày
dd/mm/2010 Nguyễn Ngọc M sinh ngày dd/mm/2012 giao cho G được
trực tiếp giữ nuôi. Việc cấp dưỡng nuôi con không yêu cầu Tòa án giải quyết;
không yêu cầu giải quyết về tài sản.
Bị đơn ông Nguyễn Phước T đã được Toà án tống đạt hợp lệ giấy triệu
tập, Quyết định đưa vụ án ra xét xử, Quyết định hoãn phiên tòa nhưng vắng mặt.
Đại diện Viện kiểm sát phát biểu ý kiến : Quá trình giải quyết, thu thập
chứng cứ tại phiên tòa Thẩm phán Hội đồng xét xử đã tuân thủ đúng qui
định của pháp luật; Đề nghị chấp nhận yêu cầu của nguyên đơn.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các chứng cứ, tài liệu trong hồ vụ án đã được
thẩm tra tại phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận định :
[1]. Về quan hệ tranh chấp, thẩm quyền và thủ tục tố tụng :
[1.1] Nguyên đơn Phạm Phượng G yêu cầu ly hôn với bị đơn ông
Nguyễn Phước T nơi đăng hộ khẩu thường trú và nơi làm việc tại Quận 3,
do đó căn cứ khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39
Bộ luật tố tụng Dân sự năm 2015, vụ án tranh chấp vHôn nhân Gia đình
thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân Quận 3, Thành phố Hồ Chí
Minh.
[1.3] Về thủ tục xét xử vắng mặt: Nguyên đơn Phạm Phượng G
đơn xin xét xvắng mặt; bị đơn ông Nguyễn Phước T đã được Tòa án triệu tập
hợp lệ nhưng vắng mặt. Căn cứ vào khoản 2 Điều 227 Bộ luật Tố tụng dân sự
2015, Tòa án nhân dân Quận 3 tiến hành xét xử vắng mặt Phạm Phượng G và
ông Nguyễn Phước T.
[2]. Xét yêu cầu của các đương sự, Hội đồng xét xử nhận thấy :
Căn cứ Giấy chứng nhận kết hôn số 07, quyển số 01/2010 do Ủy ban
nhân dân Đ, Huyện ĐB, tỉnh Q cấp ngày dd/mm/2010 thể hiện quan hệ hôn
nhân giữa Phạm Pợng G và ông Nguyễn Phước T là hôn nhân hợp pháp.
[2.1]. Xét yêu cầu ly hôn :
Tại bản tự khai và các lời khai trong quá trình giải quyết ván Phạm
Pợng G xác nhận vợ chồng không n nh cảm, kng khả năng hàn gắn,
3
mục đích hôn nhân không đạt được n yêu cầu được lyn ông T.
Căn cứ các tài liệu, chứng cứ có trong hồ sơ vụ án cho thấy hiện ông T và
G không còn chung sống tại địa chỉ 443/123 Đường L, Quận Y; ông T cũng
không ý kiến gì đối với việc G yêu cầu ly hôn vắng mặt nên Tòa án
không thể tiến hành hòa giải đoàn tụ gia đình.
t thấy lời khai của G phù hợp với các tài liệu, chứng cứ trong
hồ sơ vụ án; mâu thuẫn giữa bà G và ông T đã trầm trọng, đời sống chung không
thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được. Căn cứ vào quy định tại Điều 51,
Điều 54, khoản 1 Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình nghĩ nên chấp nhận yêu cầu
ly hôn của bà G.
[2.2]. Về con chung : hai con chung là Nguyễn Phước K sinh ngày
dd/mm/2010 Nguyễn Ngọc M sinh ngày dd/mm/2012 hiện do G đang trực
tiếp giữ nuôi, G yêu cầu được trực tiếp nuôi hai con chung, việc cấp
dưỡng nuôi con không yêu cầu Tòa án giải quyết. Tại các bản t khai trẻ
Nguyễn Phước K sinh ngày dd/mm/2010 Nguyễn Ngọc M sinh ngày
dd/mm/2012 đều nguyện vọng được với mẹ. Do ông T không ý kiến
phản hồi về con chung nên Hội đồng xét xxét thấy nên giữ nguyên tình trạng
ban đầu, giao con chung cho bà G trực tiếp giữ nuôi là phù hợp.
[2.3].Về tài sản : các đương sự không tranh chấp về tài sản nên Hội
đồng xét xử không xem xét trong vụ án này.
[2.4]. Về án phí : căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp,
quản sử dụng án phí và lệ phí Tòa án và Danh mục án phí, lệ phí Tòa án (ban
nh kèm theo) thì G phải chịu án phí dân sự sơ thẩm đối với vụ án ly hôn
300.000 đồng.
Vì các lẽ nêu trên,
QUYẾT ĐỊNH
- Áp dụng khoản 1 Điều 28; điểm a khoản 1 Điều 35; điểm a khoản 1
Điều 39; điểm b khoản 2 Điều 227; khoản 4 Điều 147; Điều 266; Điều 271;
Điều 273 Bộ luật tố tụng Dân sự năm 2015;
- Áp dng Điều 51; Điu 54; khon 1 Điều 56, Điu 81, 82, 84 Lut Hôn nhân
và Gia đình;
- Áp dụng Điều 26 Luật Thi hành án Dân sự;
- Áp dụng Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý sử dụng án
phí lệ pTòa án Danh mục án phí, lphí Tòa án (ban nh kèm theo);
Tuyên xử :
1. Chấp nhận yêu cầu của nguyên đơn Phạm Phượng G.
- Về quan hệ hôn nhân : Phạm Phượng G được ly hôn với ông
Nguyễn Phước T.
- Về con chung : giao hai con chung là Nguyễn Phước K sinh ngày
dd/mm/2010 Nguyễn Ngọc M sinh ngày dd/mm/2012 Phạm Phượng G
trực tiếp giữ nuôi, việc cấp dưỡng nuôi con không yêu cầu Tòa án giải quyết.
4
Ông T được quyền thăm nom con và phải có nghĩa vụ chăm sóc, giáo
dục con chung. lợi ích của con, theo yêu cầu của cha, mẹ hoặc nhân, tổ
chức theo luât định Tòa án thể quyết định thay đổi người trực tiếp nuôi giữ
hoặc việc cấp dưỡng nuôi con.
- Về tài sản : không yêu cầu tòa án giải quyết.
2. Về án phí : Phạm Phượng G phải chịu án phí hôn nhân gia đình
thẩm 300.000 đồng, nhưng được trừ vào tiền tạm ứng án phí đã nộp
300.000 đồng theo biên lai thu số 0006858 ngày 17/01/2022 của Chi cục Thi
hành án Dân sự Quận 3. Bà G đã nộp đủ án phí.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo qui định tại Điều 2
Luật Thi hành án dân sự tngười được thi hành án dân sự, người phải thi hành
án dân sự có quyền thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện
thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo qui định tại các Điều 6, 7 9
Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo qui định tại
Điều 30 Luật Thi hành án dân sự.
3. Về quyền kháng cáo :
Phạm Phượng G ông Nguyễn Phước T được quyền kháng cáo
trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày niêm yết hoặc được tống đạt hợp lệ bản án.
Nơi nhận :
- TAND Tp. Hồ Chí Minh;
- VKSND Quận 3;
- Chi cục Thi hành án Dân sự Quận 3;
-UBND xã Điện Hòa, Điện Bàng, Quảng
Nam;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án;
T/M HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa
Phạm Thị Minh Thảo
Tải về
Bản án số 03/2023/HNGĐ-ST Bản án số 03/2023/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất