Bản án số 02/2025/KDTM-ST ngày 26/03/2025 của TAND huyện Bình Liêu, tỉnh Quảng Ninh về tranh chấp về mua bán hàng hóa

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 02/2025/KDTM-ST

Tên Bản án: Bản án số 02/2025/KDTM-ST ngày 26/03/2025 của TAND huyện Bình Liêu, tỉnh Quảng Ninh về tranh chấp về mua bán hàng hóa
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp về mua bán hàng hóa
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Bình Liêu (TAND tỉnh Quảng Ninh)
Số hiệu: 02/2025/KDTM-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 26/03/2025
Lĩnh vực: Kinh doanh thương mại
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: ngày 01/01/2021, Công ty TNHH 1TV T có ký Hợp đồng mua bán vật liệu xây dựng số
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN BÌNH LIÊU
TỈNH QUẢNG NINH
Bản án số: 02/2025/KDTM-ST
Ngày: 26-3-2025
V/v Tranh chấp hp đng
mua bán hng ha
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHNGA VIỆT NAM
Độc lập - Tdo - Hạnh pc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN BÌNH LIÊU - TỈNH QUẢNG NINH
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Ngô Văn Thng
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông Lc Thanh Bnh
2. B Châu Th Yn
- Thư ký phiên tòa: Ông Lc Văn Biên, Thư ký Tòa án nhân dân huyện Bnh
Liêu, tỉnh Quảng Ninh.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân
huyện Bình Liêu, tỉnh Quảng Ninh: Ông
Bi Hoi Sơn - Kiểm sát viên tham gia phiên toà.
Ngày 26 tháng 3 năm 2025, tại Tr sở Tòa án nhân dân huyện Bnh Liêu xét
xử thẩm công khai v án kinh doanh thương mại th số: 03/2024/TLST-KDTM
ngy 13 tháng 12 năm 2024, về việc: “Tranh chấp hp đng mua bán hng ha”,
theo Quyt đnh đưa v án ra xét xử số: 01/2024/QĐXXST-KDTM ngày 13 tháng
02 năm 2025; Quyt đnh hoãn phiên tòa số 01/2025/QĐST-KDTM, ngày 10 tháng
3 năm 2025, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Công ty TNHH 1 thnh viên T. Người đi din theo pháp lut:
Vũ Th L- Giám đc; đa ch: thôn T, xã T, huyện T, tnh Qung Ninh.
Người đại diện theo ủy quyền:
+ Ông Hữu H1, chc v: Cán bộ nghiệp v Công ty Luật hp danh G;
tham gia tố tng theo văn bản ủy quyền số 0630/2024/GUQ-GV ngy 30/6/2024 v
văn bản ủy quyền số 1112/2024/GUQ-GV của ông Hữu Q, chc v: Giám đốc
Công ty Luật Hp danh G. Ông H c mt tại phiên tòa.
+ Ông Hữu H2; chc v: Cán bộ nghiệp v Công ty Luật hp danh G;
tham gia tố tng theo văn bản y quyền s1112/2024/GUQ-GV của ông Hữu Q,
chc v: Giám đốc Công ty Luật Hp danh G. Ông H2 c mt tại phiên tòa.
Cng đa chỉ: Số 03 Lô D, M, phường H, thnh phố H, tỉnh Quảng Ninh.
2
- B đơn: Công ty TNHH M. Người đại diện theo pháp luật: ông Trn Quyt
T; chc v: Chủ tch Hội đng thnh viên kiêm Giám đốc; vng mt.
Đa chỉ tr sở: khu B, th trấn B, huyện B, tỉnh Quảng Ninh.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
1- Theo đơn khởi kiện ngy, bản tự khai, người đại diện theo ủy quyền lại
tham gia tố tng của nguyên đơn Công ty TNHH 1 thnh viên T l ông Vũ Hữu H1
trình bày: ngày 01/01/2021, Công ty TNHH 1TV T c Hp đng mua bán vật
liệu xây dựng số: 01/HĐKT-2021/TL-TT vi Công ty TNHH M. Theo hp đng,
Công ty TNHH M đng ý mua một số vật tư, vật liệu xây dựng của Công ty TNHH
1TV T. Tháng 2/2023, Công ty TNHH 1TV T và Công ty TNHH M thống nhất lập
bảng chi tit khối lưng giao, nhận hng ln cuối. Đn ngy 30/4/2023 Công ty
TNHH 1TV T đã chốt biên bản đối chiu công n vi Công ty TNHH M, theo biên
bản đối chiu công n th Công ty TNHH M còn n Công ty TNHH 1TV T số tiền
l: 2.238.262.000đ (hai tỷ hai trăm ba mươi tám triệu hai trăm sáu mươi hai nghn
đng). Theo biên bản đối chiu công n, đn ht ngy 30/4/2023 Công ty TNHH M
phải thanh toán số tiền hng trên cho Công ty TNHH 1TV T. Tuy nhiên, kể từ ngy
30/4/2023 khi hai bên chốt biên bản đối chiu công n đn nay, Công ty TNHH M
vẫn chưa thanh toán số tiền mua bán vật tư, vật liệu xây dựng còn n cho Công ty
TNHH 1TV T.
Do Công ty TNHH M vi phạm nghĩa v thanh toán dẫn đn việc Công ty
TNHH 1TV T b thiệt hại về mt kinh t. V vậy, để đảm bảo quyền v li ích hp
pháp của mnh Công ty TNHH 1TV T yêu cu tòa án giải quyt những vấn đề sau:
- Đề ngh Công ty TNHH M phải trả đủ số tiền mua bán vật tư, vật liệu còn
n l: 2.238.262.000đ (hai tỷ hai trăm ba mươi tám triệu hai trăm sáu mươi hai nghn
đng).
- Đề ngh Công ty TNHH M trả tiền lãi chậm trả của số tiền mua bán vật liệu
chưa thanh toán: 2.238.262.000đ (hai thai trăm ba mươi tám triệu hai trăm sáu
mươi hai nghn đng) theo lãi suất tạm tính l 8%/năm (0.67%/tháng) kể từ ngy
30/4/2023 cho đn khi Tòa án giải quyt xong. Tiền lãi tạm tính đn hiện tại 17
tháng, tương ng số tiền: 254.938.000đ (hai trăm năm mươi bốn triệu chín trăm ba
mươi tám nghn đng).
Trong qtrnh giải quyt v án, nguyên đơn rt một phn yêu cu khởi kiện,
c thể: rt yêu cu ngh Công ty TNHH M trả tiền lãi chậm trả của số tiền mua bán
vật liệu chưa thanh toán: 2.238.262.000đ (hai tỷ hai trăm ba mươi tám triệu hai trăm
sáu mươi hai nghn đng) theo lãi suất tạm tính l 8%/năm (0.67%/tháng) kể tngy
30/4/2023 cho đn khi Tòa án giải quyt xong. Tiền lãi tạm tính đn hiện tại l 17
tháng, tương ng số tiền: 254.938.000₫ (hai trăm năm mươi bốn triệu chín trăm ba
mươi tám nghn đng)”.
3
2- Người đại diện theo pháp luật của b đơn Công ty TNHH M: ông Trn
Quyt T, chc v: Chủ tch Hội đng thnh viên kiêm Giám đốc không c mt tham
gia tố tng. Tòa án đã tống đạt các văn bản tố tng hp lệ theo quy đnh của Bộ luật
Tố tng dân sự như Thông báo th lý v án, Giấy triệu tập, Thông báo về phiên họp
kiểm tra việc giao nộp, tip cận, công khai chng c v hòa giải, Quyt đnh đưa v
án ra xét xử v Quyt đnh hoãn phiên tòa.
Đại diện Viện kiểm sát tham gia phiên to phát biểu ý kin về việc tuân theo
pháp luật tố tng trong quá trnh giải quyt v án:
Về tố tng: đối vi Thẩm phán, Thư ký v Hội đng xét xử đã thực hiện đy
đủ các trnh tthủ tc tố tng theo quy đnh của Bộ luật Tố tng dân sự. Những
người tham gia tố tng, c nguyên đơn đã thực hiện đy đủ quyền v nghĩa v khi
tham gia tố tng, còn người đại diện theo pháp luật của b đơn vng mt lchưa thực
hiện đy đủ quyền v nghĩa v khi tham gia tố tng theo quy đnh của Bộ luật Tố
tng dân sự.
Về phn nội dung:
Hai bên đã giao kt hp đng mua bán hng ha tại Hp đng kinh t (V/v
mua bán vật liệu xây dựng) số 01/HĐKT-2021/TL-TT ngày 01/01/2021. Công ty
TNHH 1TV T đã giao hng cho Công ty TNHH M theo hp đng. Tháng 2/2023,
hai bên lập bảng chi tit khối lưng giao, nhận hng ln cuối. Đn ngy 30/4/2023,
hai bên đã chốt biên bản đối chiu công n, xác nhận Công ty TNHH M còn n Công
ty TNHH 1TV T số tiền l: 2.238.262.000đ (hai tỷ hai trăm ba mươi tám triệu hai
trăm sáu ơi hai nghn đng). Theo biên bản đối chiu công n, đn ht ngy
30/4/2023 Công ty TNHH M phải thanh toán số tiền hng trên cho Công ty TNHH
1TV T. Tuy nhiên, đn nay Công ty TNHH M vẫn chưa thanh toán số tiền mua bán
vật tư, vật liệu xây dựng còn ncho Công ty TNHH 1TV T. Do đ việc nguyên đơn
yêu cu b đơn trả số tiền mua bán hng ha còn n l 2.238.262.000 đng l c căn
c, đề ngh Hội đng xét xử chấp nhận.
Đối vi đề ngh của nguyên đơn về việc rt yêu cu Công ty TNHH M trả tiền
lãi chậm trả của số tiền mua bán vật liệu chưa thanh toán: 2.238.262.000 đng, đề
ngh Hội đng xét xử chấp nhận v đnh chỉ một phn yêu cu khởi kiện theo đề
ngh của nguyên đơn.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các ti liệu, chng c c trong h sơ v án, đưc thẩm tra
tại phiên tòa, Hội đng xét xử nhận đnh:
[1] Về pháp luật ttng, quan hệ pháp luật: ng ty TNHH 1TV T khởi kiện
Công ty TNHH M liên quan đn hp đng mua bán hng ha đưc quy đnh tại
khoản 1 Điều 30 Bộ luật Tố tng dân sự nên v án thuộc thẩm quyền giải quyt của
Tòa án. Công ty TNHH M c tr sở tại khu B, th trấn B, huyện B, tỉnh Quảng Ninh
cũng l nơi thực hiện hp đng, nên v án thuộc thẩm quyền giải quyt của Tòa án
nhân dân huyện Bnh Liêu theo quy đnh tại điểm a, khoản 1, Điều 39 vđiểm g
khoản 1 Điều 40 Bộ luật Tố tng dân sự.
4
Người đại diện theo pháp luật của b đơn Công ty TNHH M: ông Trn Quyt
T đã đưc Tòa án triệu tập hp lệ m vẫn vng mt tại phiên tòa ln th hai không
do, nên căn c điểm b khoản 2 Điều 227, khoản 3 Điều 228 của Bộ luật tố tng
dân sự, Hội đng xét xử tin hnh xét xử vng mt b đơn.
[2] Về nội dung: xét yêu cu khởi kiện của nguyên đơn đề ngh Công ty TNHH
M phải trả đủ số tiền mua bán vật tư, vật liệu còn n l: 2.238.262.000đ (hai tỷ hai
trăm ba mươi m triệu hai trăm sáu ơi hai nghn đng), theo Hp đng kinh t
mua bán vật liệu xây dựng số 01/HĐKT-2021/TL-TT ngày 01/01/2021.
Căn c lời khai của nguyên đơn v các ti liệu chng c c trong h v án,
Hội đng xét xử thấy: ngày 01/01/2021, Công ty TNHH 1TV T (Bên B) Công ty
TNHH M (Bên A) hp đng kinh tsố 01/HĐKT-2021/TL-TT, về việc mua bán
vật liệu xây dựng gm bây a, y, đá, cát; thời gian giao nhận hng ha tại bãi tập
kt vật lệu Công ty Tng Thng tại th trấn Bnh Liêu.
Tại biên bản đối chiu công n giữa Công ty TNHH 1TV T (Bên B) và Công
ty TNHH M (Bên A) từ ngy 01/4/2023 đn ngy 30/4/2023, th Công ty TNHH M
(Bên A) còn n Công ty TNHH 1TV T số tiền: 2.238.262.000đ (hai tỷ hai trăm ba
mươi tám triệu hai trăm sáu mươi hai nghn đng). Tuy nhiên, kể từ ngy 30/4/2023
khi hai bên chốt biên bản đối chiu công n đn nay, ng ty TNHH M vẫn chưa
thanh toán số tiền mua bán vật tư, vật liệu xây dựng còn n cho Công ty TNHH 1TV
T.
Phương thc thanh toán, tại khoản 4.2 Điều 4 của Hp đng kinh t số
01/HĐKT-2021/TL-TT ngy 01/01/2021, hai bên cng tha thuận; Bên A chuyển
tiền cho bên B trưc khi lấy hng. Bên B cấp hng cho bên A theo đơn đt hng.
Căn c vo bảng xác nhận khối lưng cung cấp hng tháng của hai bên, bên A thanh
toán cho bên B 100% giá tr vật đã cung ng trong tháng chậm nhất trong vòng
15 ngy của tháng tip theo.
Khoản 1 Điều 50 Luật Thương mại, quy đnh:
“1. Bên mua c nghĩa v thanh toán tiền mua hng v nhận hng theo tha
thuận.
2. Bên mua phải tuân thủ các phương thc thanh toán, thực hiện việc thanh
toán theo trnh tự, thủ tc đã tha thuận v theo quy đnh của pháp luật”.
Căn c các chng c nêu trên c căn c xác đnh b đơn còn n nguyên đơn
số tiền mua bán vật liệu xây dựng l 2.238.262.000 đng, do đ yêu cu của nguyên
đơn đòi b đơn thanh toán tiền mua bán vật liệu xây dựng trên l c căn c chấp
nhận.
[3] Về yêu cu đòi tiền lãi chậm trả của nguyên đơn, Hội đng xét xử thấy:
Nguyên đơn khởi kiện yêu cu b đơn trả tiền lãi chậm trả của số tiền mua bán
vật liệu chưa thanh toán: 2.238.262.000đ (hai tỷ hai trăm ba ơi tám triệu hai trăm
5
sáu mươi hai nghn đng) theo lãi suất tạm tính l 8%/năm (0.67%/tháng) kể từ ngy
30/4/2023 cho đn khi Tòa án giải quyt xong. Tiền lãi tạm tính đn hiện tại 17
tháng, tương ng số tiền: 254.938.000đ (hai trăm năm mươi bốn triệu chín trăm ba
mươi tám nghn đng). Ngy 06/3/2025, nguyên đơn đã rt một phn yêu cu khởi
kiện, c thể: rt yêu cu “đề ngh Công ty TNHH M trả tiền lãi chậm trả của số tiền
mua bán vật liệu chưa thanh toán: 2.238.262.000đ (hai tỷ hai trăm ba mươi tám triệu
hai trăm sáu mươi hai nghn đng) theo lãi suất tạm tính l 8%/năm (0.67%/tháng)
kể từ ngy 30/4/2023 cho đn khi Tòa án giải quyt xong. Tiền lãi tạm tính đn hiện
tại l 17 tháng, tương ng số tiền: 254.938.000₫ (hai trăm năm mươi bốn triệu chín
trăm ba mươi tám nghn đng)”. Việc rt yêu cu l tự nguyện, căn c khoản 2 Điều
244 của Bộ luật Tố tng Dân sự, Hội đng xét xử chấp nhận v đnh chỉ xét xử đối
vi yêu cu tính lãi ny.
[4]. Quan điểm của đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Bnh Liêu c căn
c chấp nhận.
[5]. Về án phí kinh doanh thương mại thẩm: yêu cu khởi kiện của nguyên
đơn đưc chấp nhận, nên b đơn phải chu án phí kinh doanh thương mại giá
ngạch theo quy đnh tại khoản 2 Điều 26 Ngh quyt số: 326/2016/UBTVQH14 ngy
30 tháng 12 năm 2016 quy đnh về mc thu, miễn, giảm, thu, np, quản v sử
dng án phí v lệ phí Tòa án.
Trả lại nguyên đơn tiền tạm ng án phí đã nộp.
[6]. Quyền kháng cáo, kháng ngh: các đương sđưc quyền kháng cáo, Viện
kiểm sát cng cấp đưc quyền kháng ngh theo quy đnh của pháp luật.
V các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn c vo khoản 1 Điều 30; điểm b khoản 1 Điều 35; điểm a khoản 1 Điều
39; điểm g khoản 1 Điều 40; điểm b khoản 2 Điều 227; khoản 3 Điều 228; khoản 2
Điều 244; khoản 1 Điều 147; Điều 271, khoản 1 Điều 273 Bộ luật Tố tng dân sự;
Căn c vo khoản 1 Điều 50 Luật Thương mại; Điều 357, 468 Bộ luật Dân sự
năm 2014; n c điểm b khoản 1 Điều 13 Ngh quyt số: 01/2019/NQ-HĐTP ngy
11/01/2019 của Hội đng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, về việc: Hưng dẫn
áp dng một số quy đnh của pháp luật về lãi, lãi suất, phạt vi phạm; căn c vo
khoản 2 Điều 26 Ngh quyt số 326/2016/UBTVQH14 ngy 30/12/2016 của Ủy ban
thường v Quốc hội quy đnh về án phí, lệ phí tòa án; Điều 26 Luật Thi hnh án Dân
sự
Tuyên x:
1. Chấp nhận yêu cu của nguyên đơn, về việc: Thanh toán tiền n.
6
Buộc Công ty TNHH M phải trả cho Công ty TNHH 1TV T số tiền mua bán
vật tư, vật liệu còn n l: 2.238.262.000đ (hai tỷ hai trăm ba mươi tám triệu hai trăm
sáu mươi hai nghn đng), theo Hp đng kinh t (V/v mua bán vật liệu xây dựng)
số 01/HĐKT-2021/TL-TT ngày 01/01/2021.
Kể từ ngy bản án c hiệu lực pháp luật, người đưc thi hnh án c đơn yêu
cu thi hnh án, nu người phải thi hnh án không trả cho người đưc thi hnh án s
tiền nêu trên, th người phải thi hnh án còn phải chu khoản lãi của số tiền còn phải
thi hnh án theo mc lãi suất quy đnh tại Điều 357, 468 Bộ luật Dân sự 2015, trừ
trường hp pháp luật c quy đnh khác.
2. Đnh chỉ mt phn yêu cu khởi kiện của nguyên đơnng ty TNHH 1TV
T, về việc: “buộc Công ty TNHH M trả tiền lãi chậm trả của số tiền mua bán vật liệu
chưa thanh toán: 2.238.262.000đ (hai tỷ hai trăm ba ơi tám triệu hai trăm sáu
mươi hai nghn đng) theo lãi suất tạm tính l 8%/năm (0.67%/tháng) kể từ ngy
30/4/2023 cho đn khi Tòa án giải quyt xong. Tiền lãi tạm tính đn hiện tại 17
tháng, tương ng số tiền: 254.938.000đ (hai trăm năm mươi bốn triệu chín trăm ba
mươi tám nghn đng).
3. Về án phí kinh doanh thương mại sơ thẩm: B đơn Công ty TNHH M phải
chu án phí kinh doanh thương mại sơ thẩm l 76.765.240đ (bảy mươi sáu triệu bảy
trăm sáu mươi lăm nghn hai trăm bốn mươi đng). Lm tròn số: 76.765.000đ (bảy
mươi sáu triệu bảy trăm sáu mươi lăm nghn đng).
Trả lại Nguyên đơn Công ty TNHH 1TV T stiền tạm ng án phí đã nộp l
40.932.000đ (bng ch: bốn mươi triệu, chín trăm ba mươi hai ngn đng), theo
Biên lai thu tạm ng án phí, lệ phí Tòa án s0005348 ngày 10 tháng 12 năm 2024
của Chi cc Thi hnh án dân sự huyện Bnh Liêu, tỉnh Quảng Ninh
4. Về quyền kháng cáo:
Nguyên đơn c mt cquyền kháng cáo bản án trong hạn 15 ngy, kể tngy
nhận đưc bản án; b đơn vng mt c quyền kháng cáo bản án trong hạn 15 ngy
kể từ ngy nhận đưc bản án hoc bản án đưc niêm yt.
Trường hp bản án, quyt đnh đưc thi hnh theo quy đnh tại Điều 2 Luật
Thi hnh án dân sự th người đưc thi hnh án dân sự, người phải thi hnh án dân sự
c quyền tha thuận thi hnh án, quyền yêu cu thi hnh án, tự nguyện thi hnh án
hoc b cưỡng ch thi hnh án theo quy đnh tại các Điều 6, 7, 7a, 7b v 9 Luật Thi
hnh án Dân sự; Thời hiệu thi hnh án đưc thực hiện theo quy đnh tại Điều 30 Luật
Thi hnh án Dân sự.
Nơi nhận:
- Các đương sự.
- Chi cục THADS huyện Bình Lu.
- TAND tnh Quảng Ninh.
- VKSND huyện Bình Lu.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
7
- u hồ , VP.
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TOÀ
Ngô Văn Thng
Tải về
Bản án số 02/2025/KDTM-ST Bản án số 02/2025/KDTM-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 02/2025/KDTM-ST Bản án số 02/2025/KDTM-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất