Bản án số 02/2025/HNGĐ-ST ngày 07/01/2025 của TAND huyện Thạnh Trị, tỉnh Sóc Trăng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 02/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 02/2025/HNGĐ-ST ngày 07/01/2025 của TAND huyện Thạnh Trị, tỉnh Sóc Trăng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Thạnh Trị (TAND tỉnh Sóc Trăng)
Số hiệu: 02/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 07/01/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: - Tại đơn khởi kiện đề ngày 20/9/2024 và tại phiên toà nguyên đơn chị Trần Thị Cẩm V trình bày
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN THẠNH TR
TỈNH SÓC TRĂNG
Bản án số: 02/2025/HNGĐ-ST
Ngày: 07-01-2025
V/v ly hôn, tranh chấp nuôi con.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN THẠNH TRỊ, TỈNH SÓC TRĂNG
- Thành phn Hội đồng xét x thẩm gm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa:
Các Hội thẩm nhân dân:
Ông Nguyễn Thành Nghiệp
Ông Nguyễn Thanh Hải
Ông Huỳnh Văn Chính
- Thư ký phiên tòa: Thạch n , Thư Tòa án nhân dân huyện Thạnh
Trị, tỉnh Sóc Trăng.
- Đại din Vin kim sát nhân dân huyn Thnh Tr, tỉnh Sóc Trăng tham
gia phiên tòa: Bà Nguyễn Nguyệt Hân - Kiểm sát viên.
Ngày 07 tháng 01 năm 2025, tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện Thạnh Trị, tnh
Sóc Trăng; xét xử thẩm công khai vụ án thụ lý s183/2024/TLST-HNGĐ ngày
17 tháng 10 năm 2024 về việc "Ly hôn, tranh chấp nuôi con", theo Quyết định đưa
v án ra xét x s 255/2024/QĐXXST-HNGĐ ngày 11 tháng 12 năm 2024, gia các
đương sự:
- Nguyên đơn: Chị Trần Thị Cẩm V, sinh năm 1993 (có mặt).
Địa ch: p X, th trn P, huyn T, tỉnh Sóc Trăng.
- B đơn: Anh Nguyn Công N, sinh năm 1988 (vắng mặt).
Địa ch: p X, th trn P, huyn T, tỉnh Sóc Trăng.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
- Tại đơn khởi kiện đề ngày 20/9/2024 tại phiên toà nguyên đơn chị Trần
Thị Cẩm V trình bày:
Ch anh Nguyn Công N t nguyn kết hôn với nhau đăng kết hôn
ngày 14/4/2016 tại Ủy ban nhân dân thị trấn P, huyện T, tỉnh Sóc Trăng. Trong thi
gian đầu chung sng hạnh phúc, nhưng thời gian v sau thường xuyên xy ra u
thun, do bất đồng quan điểm trong cuc sng, v chồng đã hết tình cảm, không thể
tiếp tục cuộc sống hôn nhân, mục đích hôn nhân không đạt được. Nay ch yêu cu
Toà án gii quyết cho ch đưc ly hôn vi anh N. V con chung: V chng mt
con chung tên Nguyn Công M, sinh ngày 01/01/2017 hiện đang sống cùng ch, ch
yêu cầu được quyn trc tiếp nuôi dưỡng con chung đến khi con đ 18 tui, không
yêu cu anh N cấp dưỡng nuôi con. Về tài sản chung nợ chung: Không yêu cầu
Toà án giải quyết.
- B đơn anh Nguyễn Công N vắng mặt, không có lời trình bày.
- Đại din Vin kim sát tham gia phiên tòa nêu quan đim:
Tòa án thụ vụ án đúng thẩm quyn, xác định chính xác quan h pháp lut
tranh chp; thu thp chng c đầy đủ, đúng pháp luật; Thm phán, Hội đồng xét
xử, Thư ký phiên tòa đương sự mặt đã tuân thủ đúng quy đnh ca pháp lut
t tng dân s.
Đề ngh Hội đồng xét x chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn, gii
quyết cho chị Trần Thị Cẩm V đưc ly hôn vi anh Nguyễn Công N. Về con chung,
giao chị Trần Thị Cẩm V đưc quyền nuôi dưỡng con chung. Cấp dưỡng nuôi con,
tài sản chung và nợ chung không gii quyết do đương sự không yêu cu.
NHẬN ĐNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu, chng c trong h vụ án đã đưc thm
tra tại phiên tòa và kết quả tranh tụng tại phiên tòa; Hội đồng xét x nhận định:
[1] Về tố tụng: Quan h tranh chấp được pháp luật điều chnh ti các Điu 51,
56, 58 của Luật Hôn nhân gia đình năm 2014; thuộc thm quyn gii quyết ca
Tòa án nhân dân huyện Thạnh Trị theo quy định ti khoản 1 Điều 28, điểm a khon
1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39 ca B lut Ttụng dân sự. Tại phiên tòa b đơn
anh Nguyễn Công N vắng mặt không do, phiên toà đã mở lần hai, căn cứ Điu
227 Điều 228 B lut Ttụng dân sự, Tòa án xét xử vắng mặt đối vi anh Nguyễn
Công N.
[2] Về quan hệ hôn nhân: Căn cứ giấy chứng nhận kết hôn số 45 ngày 14/4/2016
của Ủy ban nhân dân th trấn P, huyện T, tỉnh Sóc Trăng thể hiện: Vào ngày
14/4/2016 chị Trần Thị Cẩm V anh Nguyễn Công N đăng kết hôn trên
s t nguyn, do vy hôn nhân này là hp pháp.
Theo nguyên đơn chị V trình bày thời gian đu v chng chung sng hnh phúc,
nhưng thời gian v sau thường xuyên xy ra mâu thun, do bất đồng quan điểm trong
cuc sng, v chồng đã hết tình cảm, không thể tiếp tục cuộc sống hôn nhân, mục
đích hôn nhân không đạt được nên dẫn đến mâu thun ca v chng không th hàn
gắn được, nay chị yêu cầu được ly hôn vi anh N.
Toà án đã tiến hành tổ chức hòa giải nhưng anh N vắng mặt, anh N đã nhận
đưc thông báo th lý vụ án, thông báo hoà giải của Toà án nhưng vắng mt không
lý do, không gửi ng trình hoặc phản hồi ý kiến cho Toà án biết quan đim ca
anh v quan h hôn nhân vi ch V. Điều này cho thấy anh N không có nguyện vọng
mong muốn được hàn gn vi chị V. Tại phiên toà chị V giữ vững yêu cầu ly hôn
nên càng khẳng định quyết tâm nguyện vọng của chị muốn được ly hôn vi
anh N. Vic nam n đăng kết hôn vi nhau xut phát t mong mun tìm kiếm
hạnh phúc trong cuộc sống gia đình. Tuy nhiên, nếu hôn nhân không như mong
mun, không còn hạnh phúc trong cuộc sống vợ chồng thì ly hôn chính là giải pháp
cho cả hai, nên không thể bắt buộc chị V phải tiếp tục chung sống với anh N nếu
như chị không còn tình cảm.
Xét thấy, quan hệ hôn nhân giữa chị V anh N đã đến mc trm trọng, đi
sng chung không th kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được. Nên Hội đồng
xét x chp nhn yêu cầu của chị V, giải quyết cho chị V đưc ly hôn vi anh N.
[3] Về con chung: Căn cứ theo trích lục khai sinh số 37/TLKS-BS ngày
19/01/2017 ca y ban nhân dân th trn P, huyn T, tnh Sóc Trăng lời trình bày
của nguyên đơn thể hin, quá trình chung sống chị V và anh N có 01 con chung tên
Nguyễn Công M, sinh ngày 01/01/2017. ChV yêu cầu được quyn trc tiếp nuôi
ng con chung, cấp dưỡng nuôi con không yêu cu xem xét. Anh N không phản
hồi trực tiếp ý kiến cho Tòa án về quyền nuôi con và cấp dưỡng nuôi con.
Xét thấy, cháu M hiện đang sống cùng chị V ổn định v ch môi trường
sng, nên cn thiết giao cháu M cho chị V tiếp tục nuôi dưỡng đảm bo quyn li
v mi mt của con, phù hợp nguyện vọng con chung cháu M đưc Toà án ghi
nhn vào ngày 04/11/2024 phù hợp quy định pháp lut, nên Hi đồng xét x chp
nhn yêu cu ca chị V giao con chung cháu M cho chị V trc tiếp nuôi dưỡng đến
khi con đ 18 tui. Anh N quyền, nghĩa vụ thăm nom con chung không ai đưc
cn tr. Vic cấp ỡng nuôi con đương sự không yêu cầu nên không đt ra xem
xét.
[4] Về tài sản chung nợ chung: Đương sự không yêu cầu, nên không xem
xét giải quyết.
[5] V án phí sơ thẩm: Chị V phi chu án phí ly hôn s tiền 300.000 đồng
nhưng được tro tin tm ứng án phí đã nộp, chị V đã nộp xong án phí.
[6] Toàn b quan điểm, đề ngh của đại din Vin kim sát nhân dân huyn
Thnh Tr là có căn cứ pháp lut, nên Hội đồng xét x chấp nhận.
[7] Đương sự đưc quyền kháng cáo theo quy định pháp lut.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 1 Điều 28, đim a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điu 39,
khoản 2 Điều 227, Điều 228 và Điều 147 Bộ luật Tố tụng dân sự; khoản 1 Điều 51,
khoản 1 Điều 56, Điều 58, Điu 81, Điều 82, Điều 83 ca Lut Hôn nhân gia đình
năm 2014; khoản 5 Điều 27 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12
năm 2016 của Ủy ban Thường v Quc Hi quy định v mc thu, min, gim, thu,
np, qun lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
1. Về quan hệ hôn nhân: Chấp nhận cho chị Trần Thị Cẩm V đưc ly hôn vi
anh Nguyễn Công N.
2. Về quyền nuôi con: Giao chị Trần Thị Cẩm V đưc quyn trc tiếp nuôi
ng con chung tên Nguyễn Công M, sinh ngày 01/01/2017 đến khi con thành niên
(đủ 18 tui). Anh Nguyễn Công N quyền, nghĩa vụ thăm nom con chung
không ai được cn tr. V cấp dưỡng nuôi con, đương sự không yêu cu nên không
đặt ra xem xét.
3. Vtài sản chung nợ chung: Không xem xét gii quyết do đương sự không
có yêu cầu.
4. Án phí sơ thẩm: Chị Trần Thị Cẩm V np án phí s tiền 300.000 đng, được
tr vào tin tm ứng án phí đã nộp 300.000 đồng theo Biên lai thu s 0004086 ngày
16/10/2024 ca Chi cc Thi hành án dân s huyn Thnh Tr, tỉnh Sóc Trăng, chị V
đã nộp xong án phí.
Đương sự mặt được quyn kháng cáo bn án trong thi hn 15 ngày, k t
ngày tuyên án. Đối với người vng mt k t ngày nhận được bn án hoc niêm yết
bn án ti Ủy ban nhân dân nơi đương s trú để yêu cu Tòa án cấp trên xét xử
theo thủ tục phúc thẩm.
Trường hp Bản án được thi hành theo quy đnh tại Điều 2 Lut Thi hành án
dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân s quyn
tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án hoc b
ng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a và 9 Lut Thi hành án dân
s. Thi hiệu thi hành án được thc hiện theo quy định tại Điều 30 Lut Thi hành án
dân s. (Lut Thi hành án dân s đã đưc sa đổi, b sung năm 2014).
Nơi nhn:
- TAND tỉnh Sóc Trăng;
- VKSND huyện Thạnh Trị;
- Chi cục THADS huyện Thạnh Trị;
- UBND thị trấn P;
- Đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TOÀ
Nguyễn Thành Nghiệp
Tải về
Bản án số 02/2025/HNGĐ-ST Bản án số 02/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 02/2025/HNGĐ-ST Bản án số 02/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất