Bản án số 01/2024/KDTM-ST ngày 25/09/2024 của TAND huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam về tranh chấp về đầu tư tài chính, ngân hàng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 01/2024/KDTM-ST

Tên Bản án: Bản án số 01/2024/KDTM-ST ngày 25/09/2024 của TAND huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam về tranh chấp về đầu tư tài chính, ngân hàng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp về đầu tư tài chính, ngân hàng
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Kim Bảng (TAND tỉnh Hà Nam)
Số hiệu: 01/2024/KDTM-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 25/09/2024
Lĩnh vực: Kinh doanh thương mại
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Do vợ chồng anh H, chị V vay ngân hàng AB để kinh doanh nhưng không trả nợ đúng hạn nên ngân hàng khởi kiện
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYN KIM BNG, TNH HÀ NAM
- Thành phn Hội đồng xét x thẩm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Ông Nguyễn Đức Tho.
Các Hi thm nhân dân:
1.Phm Th Hng Hnh.
2. Bà Lê Th Oanh.
- Thư phiên tòa: Trn Th Minh Thúy - Thư a án nhân dân
huyn Kim Bng, tnh Hà Nam.
- Đại din Vin kim sát nhân dân huyn Kim Bng, tnh Nam tham
gia phiên tòa: Bà Lê Th Hng Hnh - Kim sát viên.
Ngày 25 tháng 9 năm 2024, ti tr s Tòa án nhân dân huyn Kim Bng,
tnh Nam xét x sơ thm công khai v án th s 03/2024/TLST-KDTM
ngày 10 tháng 6 năm 2024 v Tranh chp hợp đồng tín dng”, theo Quyết định
đưa vụ án ra xét x s 02/2024/QĐXXST-KDTM ngày 23 tháng 8 năm 2024
Quyết đnh hoãn phiên tòa s 44/2024/QĐST-KDTM ngày 09 tháng 9 năm 2024
giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Ngân hàng Thương mại c phn AB.
Địa ch: S X, phường Y, qun Z, thành ph H Chí Minh.
Người đại din theo pháp lut: Ông TTP, Tổng Giám đốc.
Người đại din theo y quyn: Bà Phm Th T, Giám đốc x lý n (văn bn
y quyn s 2118/UQ-QLN.23 ngày 13 tháng 11 năm 2023).
Người được y quyn li: Ông Nguyn Tun A, Nhân viên x n (văn
bn y quyn s 2360/UQ-CNTL.24 ngày 17 tháng 6 năm 2024).
- B đơn: Anh Dương Văn H, sinh năm 1988 ch Nguyn Th V, sinh
năm 1988.
Đều địa chỉ: Thôn T, xã Đ, huyện K, tnh Hà Nam.
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYN KIM BNG
TNH HÀ NAM
Bn án s: 01/2024/KDTM-ST
Ngày 25-9-2024
V/v tranh chp hợp đồng tín dng.
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
2
- Người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan: Ông Dương Văn Ch, sinh năm
1953 và bà Lê Th C, sinh năm 1957.
Đều địa chỉ: Thôn T, xã Đ, huyện K, tnh Hà Nam.
(Ông Tun A có mt. Anh H, ch V, ông Ch, bà C vng mt).
NI DUNG V ÁN:
Theo đơn khởi kiện đề ngày 10/11/2023 quá trình t tng ti Tòa án,
nguyên đơn Ngân hàng Thương mại c phn AB người đại din theo y
quyn ca nguyên đơn là ông Nguyễn Tun A trình bày:
1. A cấp tín dụng cho ông Dương Văn H, bà Nguyễn Thị V căn cứ theo:
a) Thỏa thuận về các điều khoản điều kiện tín dụng chung số
DOV.CN.1862.080523 ngày 12/5/2023.
b) Hợp đồng cấp tín dụng số DOV.CN.1863.080523 ngày 12/5/2023.
Chi tiết như sau:
- Số tiền cho vay/hạn mức tín dụng: 1.000.000.000 đồng.
- Mục đích cho vay: Sản xuất kinh doanh-Bổ sung vốn lưu động.
- Phương thức cho vay: Cho vay theo hạn mức tín dụng.
- Phương thức giải ngân: Được quy định trong từng Khế ước nhận nợ cụ
thể.
- Thời hạn cho vay: 06 tháng, kể từ ngày kế tiếp ngày bên được cấp tín dụng
nhận tiền vay lần đầu.
- Thời hạn giải ngân: Được quy định trong từng Khế ước nhận nợ cụ thể.
Để thực hiện Thỏa thuận tín dụng Hợp đồng tín dụng nêu trên, AB đã
giải ngân cho ông Dương Văn H Nguyễn Thị V bằng các Khế ước nhận nợ
như sau:
1.1. Khế ước nhận nợ số 396797329, ngày giải ngân 08/5/2023, số
tiền giải ngân 450.000.000 đồng, phương thức giải ngân chuyển tiền vào tài
khoản thanh toán số 983426256 của ông Dương Văn H tại AB, thời hạn cho vay
từ ngày 09/5/2023 đến ngày 08/11/2023. Lãi suất: (1) Lãi suất trong hạn
10%/năm, cố định trong thời hạn 06 tháng, lãi suất sau đó được điều chỉnh 03
tháng/lần theo công thức sau: Lãi suất (%/năm) = LSCS + 3%/năm. (2) Lãi suất
quá hạn: 150% lãi suất trong hạn. (3) Lãi suất phạt chậm trả lãi: 10%/năm.
1.2. Khế ước nhận nợ số 396856379, ngày giải ngân 09/5/2023, số
tiền giải ngân 450.000.000 đồng, phương thức giải ngân chuyển tiền vào tài
khoản thanh toán số 983426256 của ông Dương Văn H tại AB, thời hạn cho vay
từ ngày 10/5/2023 đến ngày 09/11/2023. Lãi suất: (1) Lãi suất trong hạn
10%/năm, cố định trong thời hạn 06 tháng, lãi suất sau đó được điều chỉnh 03
3
tháng/lần theo công thức sau: Lãi suất (%/năm) = LSCS + 3%/năm. (2) Lãi suất
quá hạn: 150% i suất trong hạn. (3) Lãi suất phạt chậm trả lãi: 10%/năm.
1.3. Khế ước nhận nợ số 397309529, ngày giải ngân 12/5/2023, số
tiền giải ngân 100.000.000 đồng, phương thức giải ngân chuyển tiền vào tài
khoản thanh toán số 983426256 của ông Dương Văn H tại AB, thời hạn cho vay
từ ngày 13/5/2023 đến ngày 12/11/2023. Lãi suất: (1) Lãi suất trong hạn
10%/năm, cố định trong thời hạn 06 tháng, lãi suất sau đó được điều chỉnh 03
tháng/lần theo công thức sau: Lãi suất (%/năm) = LSCS + 3%/năm. (2) Lãi suất
quá hạn: 150% lãi suất trong hạn. (3) Lãi suất phạt chậm trả lãi: 10%/năm.
2. ACB cấp tín dụng cho ông Dương Văn H căn cứ theo:
a) Giấy đề nghị cấp thẻ tín dụng ngày 10/5/2023.
b) Bản các điều khoản và điều kiện sử dng thẻ tín dng của AB.
c) Các văn bản khác của ông Dương Văn H với AB về việc sử dụng thẻ
tín dụng.
Chi tiết như sau:
- Số thẻ tín dụng: 970416******7004.
- Ngày cấp: 10/5/2023.
- Loại thẻ: Express.
- Hạn mức thẻ: 170.000.000 đồng.
- Hiệu lực thẻ: 10/5/2026.
- Lãi suất (trong hạn, quá hạn), phí: Theo Bản các điều khoản điều kiện
sử dụng thẻ tín dụng của AB- là một phần không tách rời của Giấy đề nghị cấp thẻ
tín dụng.
Khoản nợ nêu trên của anh H chị V được bảo đảm bằng biện pháp bảo
đảm: Thế chấp quyền sdụng đất, tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số 60, tờ
bản đồ số PL3, địa chỉ: Thôn T, xã Đ, huyện K, tỉnh Nam thuộc quyền sở hữu,
sử dụng của ông Dương Văn Ch Thị C (là bố, mđẻ của anh H) theo
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền shữu nhà tài sản khác gắn liền
với đất số DC 846688, số vào sổ cấp GCN: CS 05422 do Sở tài nguyên Môi
trường tỉnh Hà Nam cấp cho ông Dương Văn Ch và bà Lê Thị C ngày 20/08/2021.
Quá trình thực hiện hợp đồng tín dụng sdụng thẻ tín dụng, anh Dương
Văn H ch Nguyn Th V vi phạm nghĩa vụ trả nợ với AB. Do đó, căn cứ tha
thun gia hai bên v vic chm dt cho vay, chm dt s dng th, thu hi n
trước hn chuyn n quá hn, ngày 13/10/2023 AB ra Thông báo thu hi n
trước hạn đối vi toàn b khon vay ca các Khế ước nhn n nêu trên ngày
16/10/2023 AB ra Thông báo chuyn n quá hn chm dt s dng th đối vi
th tín dng nêu trên.
Tính đến ngày 25/9/2024, v chồng anh Dương Văn H chị Nguyn Th V
còn n AB các khoản như sau: Đối vi Khế ước s 396797329 n gc
4
450.000.000 đồng; lãi trong hạn 13.684.932 đồng; lãi quá hn 92.095.890
đồng; tin phạt 1.399.096 đồng. Đối vi Khế ước s 396856379 n gc
450.000.000 đồng; lãi trong hạn 13.684.932 đồng; lãi quá hn 92.095.890
đồng; tin phạt 1.399.096 đồng. Đối vi Khế ước s 397309529 n gc
100.000.000 đồng; lãi trong hạn 3.041.096 đồng; lãi quá hn 20.465.753
đồng; tin phạt 310.910 đồng. Đối vi Th tín dng s 970416******7004 dư
n gốc 180.590.200 đng; lãi trong hạn 0 đồng; lãi quá hạn 52.800.411 đồng;
tin phạt 0 đồng. Tng cng là 1.471.568.204 đồng.
Nay AB khi kin vi yêu cu c th như sau:
1. Buc anh Dương Văn H chị Nguyn Th V tr ngay cho AB tng s
n còn thiếu tính đến ngày 25/9/2024 1.471.568.204đ (mt t bốn trăm bảy
mươi mốt triệu năm trăm sáu mươi tám nghìn hai trăm linh bốn đồng), trong đó
gm: Vn gc 1.180.590.200 đồng, lãi trong hạn 30.410.959 đng, lãi quá hn
257.457.944 đồng, pht chm tr lãi 3.109.101 đồng.
2. Buc anh Dương Văn H ch Nguyn Th V còn phi tiếp tc tr tin
lãi, pht chm tr lãi phát sinh theo mc lãi suất quy đnh ti Tha thun v các
điu khoản điu kin tín dng chung, Hợp đồng cp tín dng, Bản điều khon
điều kin s dng th tín dng ca ACB k t ngày tiếp theo ngày xét x
thẩm đến ngày tr hết n.
3. Nếu anh Dương Văn H ch Nguyn Th V không thc hin hoc thc
hiện không đúng nghĩa vụ tr n thì tài sn bảo đảm sau đây được quan
thm quyn x để thu hi n: Quyn s dụng đất, tài sn gn lin với đất ti
thửa đất s 60, t bản đồ s PL3, địa chỉ: Thôn T, Đ, huyện K, tnh Nam
thuc quyn s hu, s dng của ông Dương Văn Ch và bà Lê Thị C.
Quá trình gii quyết v án, Tòa án nhân dân huyn Kim Bng, tnhNam
đã nhiều ln triu tập anh Dương Văn H chị Nguyn Th V đến để gii quyết
đối vi yêu cu khi kin của AB, nhưng anh H và chị V c tình vng mt.
Người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan là ông Dương Văn Ch Th
Ctrình bày: Ông b, m đẻ của anh Dương Văn H, bố, m chng ca ch
Nguyn Th V. Vào tháng 5/2023 v chng anh H ch V có vay ca AB s tin
như AB trình bày đúng, mục đích vay là đ kinh doanh vt liu xây dựng. Để
đảm bo cho khon vay n ca anh H, ch V thì ông bà có t nguyn thế chp tha
đất s 60, t bản đ s PL3, địa ch tại thôn T, Đ, huyện K, tỉnh Hà Nam đứng
tên ông Dương Văn Ch Thị C. Sau đó anh H, ch V làm ăn thua lỗ b
v n nên không có kh năng trả n. Hiện nay anh H đi làm ăn t do thnh thong
mi v thăm nhà, còn chị V đi làm công nhân ti Khu công nghiệp Đồng Văn t
sáng sớm đến ti mi v nhà. Quá trình gii quyết v án, ông bà đã nhiu ln nhn
các văn bản t tng ca Tòa án h anh H, ch V đều thông báo cũng như giao
ngay cho anh ch, tuy nhiên anh ch đều tr li do không có tin tr n nên anh ch
5
không đến làm vic, n thc tế anh H, ch V đến Tòa án để làm vic hay
không thì ông bà không nắm được. Quan đim của ông Ch và bà C đ ngh Tòa án
gii quyết vic AB khi kiện đối vi anh H, ch V và gii quyết v tài sn thế chp
theo quy định ca pháp lut.
Tại phiên tòa, đại din theo y quyn của nguyên đơn gi nguyên yêu cu
khi kiện, không thay đổi, b sung gì.
Đại din Vin kim sát nhân dân huyn Kim Bng phát biu ý kiến v vic
tuân theo pháp lut t tng dân s ca Thm phán, Hi thẩm nhân dân, Thư
phiên tòa trong quá trình gii quyết v án k t khi th cho đến trước thời điểm
Hội đồng xét x ngh án đúng theo quy đnh ca pháp luật. Đối với nguyên đơn đã
thc hiện đúng và đầy đủ quyền và nghĩa v t tụng theo quy định tại Điều 70, 71
B lut T tng dân s; b đơn chưa thực hiện đúng, đầy đủ quyền nghĩa v t
tụng theo quy đnh tại Điều 70, 72 B lut T tng dân sự. Đề ngh Hội đồng xét
x n c khon 1 Điều 30, điểm a khon 1 Điều 35, điểm a khon 1 Điu 39,
Điu 144, Điu 147, Điu 157, khon 2 Điều 227, Điều 228 B lut T tng dân
s; các Điu 116, 117, 119, 280, 295, 299, 317, 385, 398, 401, 429, 463, 466, 468
B lut Dân s 2015; khon 2 Điu 91, Điu 95, Điu 98 Lut các t chc tín
dng; khon 2 Điu 26 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12
năm 2016 ca y ban thường v Quc hội quy định v án phí và l phí Tòa án
Danh mc án phí, l phí Tòa án; Ngh quyết s 01/2019/NQ-HĐTP ngày
11/01/2019 và Án l s 08/2016/AL ca Hội đồng Thm phán Tòa án nhân dân ti
cao, đề ngh Hội đồng xét x:
1. Chp nhn yêu cu khi kin ca Ngân hàng Thương mại c phn AB.
Buc anh Dương n H ch Nguyn Th V phi thanh toán, tr cho AB các
khon tin chưa thanh toán theo Hợp đng cp tín dng s DOV.CN.1863.080523
ngày 12/5/2023 và Khế ước nhn n s 396797329 ngày 08/5/2023, Khế ước nhn
n s 396856379 ngày 09/5/2023, Khế ước nhn n s 397309529 ngày
12/5/2023, Th tín dng s 970416******7004 anh ch đã với AB tính đến hết
ngày 25/9/2024 bao gm n gốc 1.180.590.200 đồng; n lãi trong hn là
30.410.959 đng; n lãi quá hạn là 257.457.944 đồng phí pht là 3.109.101
đồng. Tng cộng 1.471.568.204đ (một t bn trăm by mươi mt triu năm
trăm sáu mươi tám nghìn hai trăm linh bốn đồng).
Buc anh Dương n H ch Nguyn Th V còn phi tiếp tc tr tin lãi,
pht chm tr lãi phát sinh theo mc lãi suất quy định ti Tha thun v các điều
khoản điều kin tín dng chung, Hợp đồng cp tín dng, Bản điều khon
điu kin s dng th tín dng ca AB k t ngày tiếp theo ngày xét x sơ thẩm
đến ngày tr hết n.
Nếu anh Dương n H ch Nguyn Th V không thc hin hoc thc hin
không đúng nghĩa v tr n cn phi x lý tài sn thế chp: Quyn s dụng đất, tài
sn gn lin với đt ti thửa đất s 60, t bản đ s PL3, địa ch: Thôn T, Đ,
6
huyn K, tnh Hà Nam thuc quyn s hu, s dng ca ông Dương n Ch và bà
Lê Th C để thu hi n cho Ngân hàng AB.
2. V chi phí t tng: Buc anh Dương n H ch Nguyn Th V có nghĩa
v thanh toán cho AB tin chi phí xem xét, thẩm định ti ch và trích đo thửa đt
là 3.800.000đ (ba triệu tám trăm nghìn đồng).
3. V án phí: Anh Dương n H ch Nguyn Th V phi chu án phí theo
quy định ca pháp lut.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghn cu các i liu trong h v án và n cứ o kết qu
tranh tng ti phiên tòa; ý kiến ca Kimt viên v vic tuân theo pháp lut trong t
tng n s ý kiến v vic gii quyết v án, Hi đồng xét x nhận định như sau:
[1] V thm quyn, thi hiu khi kin th tc t tng:
Tranh chp giữa các đương sự trong v án phát sinh t giao dch dân s theo
hợp đồng vay tài sn (hợp đồng tín dng) gia t chc và cá nhân có đăng ký kinh
doanh đều mục đích lợi nhun; b đơn địa ch tại thôn T, Đ, huyện K,
tỉnh Hà Nam. Căn cứ vào khoản 1 Điều 30; điểm b khoản 1 Điều 35; điểm a khon
1 Điều 39 B lut T tng dân s thì v án thuc thm quyn gii quyết ca Tòa
án nhân dân huyn Kim Bng, tnh Hà Nam.
Tranh chấp kinh doanh thương mại trong v án vn còn thi hiu khi kin
theo quy định tại Điều 429 B lut Dân s năm 2015.
B đơn trong vụ án anh Dương Văn H, chị Nguyn Th V người
quyn lợi, nghĩa vụ liên quan là ông Dương Văn Ch, bà Th C mặc đã được
Tòa án triu tp hp l nhưng vn vng mt ln th hai ti phiên tòa mà không
người khác đại diện tham gia phiên tòa nên căn c vào khoản 2 Điều 227 B lut
T tng dân s, Tòa án vn xét x v án.
[2] V ni dung tranh chp:
[2.1] Xét nội dung yêu cầu khởi kiện của Nn hàng Thương mại cổ phần AB
đối với anh Dương Văn H và chị Nguyễn Thị V, Hội đồng xét xử nhận thấy: Ngày
12/5/2023 vợ chồng anh H, chị V đã với AB Hợp đồng cấp tín dng số
DOV.CN.1863.080523 để vay số tiền 1.000.000.000 đồng theo từng Khế ước cụ
thể, gồm: Khế ước nhận nợ số 396797329, ngày ký và giải ngân 08/5/2023, số tiền
giải ngân 450.000.000 đồng; Khế ước nhận n số 396856379, ngày và giải
ngân 09/5/2023, số tiền giải ngân 450.000.000 đồng; Khế ước nhận nợ s
397309529, ngày giải ngân 12/5/2023, số tiền giải ngân 100.000.000 đồng.
Phương thức giải ngân của các Khế ước trên là chuyển tiền vào tài khoản thanh
toán số 983426256 của anh Dương Văn H tại AB, thời hạn cho vay là 06 tháng, lãi
7
suất trong hạn 10%/năm, cố định trong thời hạn 06 tháng, lãi suất sau đó được
điều chỉnh 03 tháng/lần theo công thức: Lãi suất (%/năm) = LSCS + 3%/năm, lãi
suất quá hạn: 150% lãi suất trong hạn, lãi suất phạt chậm trả lãi: 10%/năm. Mục
đích vay anh H, chị V sản xuất kinh doanh bổ sung vốn lưu động. Ngoài ra,
ngày 10/5/2023 AB cũng đã cấp cho anh H thẻ tín dụng loại Express, hạn mức thẻ
170.000.000 đồng, lãi suất (trong hạn, quá hạn), phí được thực hiện theo Bản các
điều khoản và điều kiện sử dụng thẻ tín dụng của AB.
Hợp đồng vay vốn và hợp đồng phát hành và sử dụng thẻ tín dụng được các
bên giao kết trên sở thỏa thuận tự nguyện, nội dung, hình thức hợp đồng
không trái với quy định của pháp luật đạo đức hội nên hoàn toàn hợp pháp.
Quá trình thực hiện hợp đồng do anh H, chị V không thực hiện việc trả nợ đầy đủ,
đúng hạn, vi phạm nghĩa vụ của bên vay nên phải chịu trách nhiệm dân sđối với
nghĩa vụ thanh toán trả các khoản tiền nợ gốc, lãi tiền phạt do chậm thanh toán
phát sinh theo nội dung các bên đã thỏa thuận trong hợp đồng. Do Ngân hàng đã
nhiều lần yêu cầu anh H, chị V phải thanh toán trả các khoản nợ còn tồn đọng
nhưng không kết quả; quá trình giải quyết tranh chấp nguyên đơn giữ nguyên
yêu cầu khởi kiện, còn bị đơn cố tình không mặt để giải quyết, đồng thời ng
không xuất trình được chứng cứ chứng minh cho việc gặp phải khó khăn, trở ngại
khách quan dẫn đến không thanh toán trả được nđúng hạn cho Ngân hàng là
sở. Do đó, xét yêu cầu của AB buộc vợ chồng anh H, chị V phải thanh toán
ngay các khoản nợ gồm nợ gốc, nợ lãi trong hạn, nợ lãi quá hạn và khoản tiền phạt
do chậm thanh toán theo hợp đồng tín dụng, khế ước nhận nợ đã kết giữa các
bên tính đến ngày 25/9/2024 với số tiền tổng cộng là 1.471.568.204 đồng, trong đó
nợ gốc là 1.180.590.200 đồng; nợ lãi trong hạn là 30.410.959 đồng; nợ lãi quá hạn
257.457.944 đồng phí phạt 3.109.101 đồng căn cứ, phù hợp với quy
định tại c Điều 463, 466, 468 Bộ luật n sự năm 2015; khoản 2 Điều 91, Điều
98 Luật các tổ chức tín dụng; Nghị quyết số 01/2019/NQ-HĐTP ngày 11/01/2019
Án lệ số 08/2016/AL của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao nên
cần chấp nhận.
[2.2] Xét yêu cu ca AB buc anh Dương Văn Hch Nguyn Th V còn
phi tiếp tc tr tin lãi, pht chm tr lãi phát sinh theo mc lãi suất quy định ti
Tha thun v các điều khoản điều kin tín dng chung, Hợp đồng cp tín
dng, Bản điu khoản điều kin s dng th tín dng ca AB k t ngày tiếp
theo ngày xét x sơ thẩm đến ngày tr hết n, thấy: Các bên đều cam kết thc hin
quyn lợi, nghĩa v theo hợp đồng và vic cam kết đó không trái với quy đnh ca
pháp luật nên có căn cứ chp nhn.
[2.3] Xét yêu cu ca AB v vic x tài sản ông Dương Văn Ch bà Lê
Th C đã thế chấp để đảm bo vic thanh toán tr n ca anh H, ch V thấy: Để
đảm bo vic thanh toán khon n vay nêu trên ca anh H, ch V thì ông Dương
Văn Ch Th C b, m đẻ anh H đã thế chp tài sn ca ông tha
8
đất s 60, t bản đồ PL3, din tích 121m
2
đất nông thôn ti thôn T, xã Đ, huyện
K, tỉnh Nam đã đưc S Tài nguyên Môi trường tnh Nam cp Giy
chng nhn quyn s dụng đt s DC 846688 ngày 20/8/2021 đứng tên người s
dụng là ông Dương Văn Ch, bà Lê Th C và tài sản trên đt. Tài sn thế chấp được
các bên xác định theo Hợp đồng thế chp s DOV.BĐCN.465.040522 được công
chng ti Phòng công chng s 1 tnh Nam, s công chứng 1927; đăng thế
chp tại Chi nhánh Văn phòng đăng đất đai huyện Kim Bng ngày 06/5/2022.
Theo kết qu xem xét, thẩm định ti ch ngày 15/8/2024 đối vi tài sn thế chp
thì thửa đất nêu trên các cạnh như sau: Phía Bắc giáp đường Quc l 38 dài
13,72m; phía Đông giáp ngõ xóm dài 18,16m; phía Nam giáp đt UB thửa đất
s 274 nhà ông D dài 1,8m; phía Tây giáp thửa đất s 466 đứng tên anh H dài
13,96m. Công trình trên đất gm có: T phía giáp đường QL38 là 01 nhà xây gch
bi lp mái tôn, din tích 50m
2
; bên cnh nhà mái tôn phn lán tôn xp xây gch
bi din tích 50m
2
; bên dưới 01 nhà v sinh xây gch bi lp mái tôn din
tích 07m
2
. Do hợp đồng thế chấp được các bên kết trên sở tha thun t
nguyn, hình thc và ni dung tuân th các quy định ca pháp lut, mục đích là đ
bảo đảm cho vic thc hiện nghĩa vụ thanh toán tr n đã vay nên hoàn toàn hp
pháp. Vì vy, xét yêu cu của nguyên đơn v vic xtài sn b đơn người có
quyn lợi, nghĩa vụ liên quan đã thế chấp để bảo đảm cho vic thanh toán khon
n đã vay khi bị đơn không thực hin hoc thc hiện không đầy đủ nghĩa vụ tr n
là có căn cứ, phù hợp quy định ca pháp lut nên cn chp nhn.
[3] V chi phí t tng: AB đã nộp tm ng chi phí cho vic xem xét, thm
định ti ch trích đo thửa đất 3.800.000 đồng. Nay AB yêu cu anh H, ch V
phi thanh toán tr cho AB toàn b khon chi phí t tng này. Do yêu cu khi
kin của nguyên đơn được chp nhn toàn b nên anh H, ch V phi chu toàn b
tin chi phí t tng. vy anh H, ch V phi thanh toán cho AB tin chi phí t
tng là 3.800.000 đồng là hoàn toàn phù hp với Điều 157 B lut T tng dân s.
[4] V án phí: Do yêu cu khi kin của nguyên đơn được Tòa án chp nhn
toàn b nên b đơn phải chịu án phí kinh doanh thương mại sơ thẩm tương ứng vi
nghĩa vụ v tài sn phi thanh toán cho bên được thi hành án, c th như sau:
1.471.568.204 đồng = 36.000.000 đồng + 3% ca phn giá tr tranh chấp vượt quá
800.000.000 đồng là 1.471.568.204 đng 800.000.000 đồng = 671.568.204 đng
x 3% = 20.147.400 đồng (làm tròn s thành 20.147.000 đồng). Như vy, anh H và
ch V phi chu tiền án phí 36.000.000 đồng + 20.147.000 đng = 56.147.000
đồng. Nguyên đơn được hoàn tr li khon tin tm ứng án phí kinh doanh thương
mại sơ thẩm đã nộp theo quy đnh tại các Điều 144, 147 B lut T tng dân s.
[5] Quyn kháng cáo: Các đương sự thc hin quyn kháng cáo bn án theo
quy định tại Điều 271, Điều 272 và Điu 273 B lut T tng dân s.
Vì các l trên,
9
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 1 Điều 30, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39,
Điu 144, Điu 147, Điu 157, khoản 2 Điều 227, Điều 228 B lut T tng dân
sự; các Điu 116, 117, 119, 280, 295, 299, 317, 385, 398, 401, 429, 463, 466, 468
B lut Dân s 2015; khoản 2 Điều 91, Điều 95, Điều 98 Lut các t chc tín
dng; khon 2 Điu 26 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12
m 2016 ca Ủy ban thưng v Quc hi quy đnh v án phí và l phí a án
Danh mc án phí, l p Tòa án; Ngh quyết s 01/2019/NQ-HĐTP ngày
11/01/2019 và Án l s 08/2016/AL ca Hội đồng Thm phán Tòa án nhân dân ti
cao:
1. Chp nhn yêu cu khi kin của Ngân hàng Thương mại c phn AB.
Buộc anh Dương Văn H chị Nguyn Th V phi thanh toán, tr cho AB các
khon tiền chưa thanh toán theo Hợp đồng cp tín dng s DOV.CN.1863.080523
ngày 12/5/2023 và Khế ước nhn n s 396797329 ngày 08/5/2023, Khế ước nhn
n s 396856379 ngày 09/5/2023, Khế ước nhn n s 397309529 ngày
12/5/2023, Th tín dng s 970416******7004 anh ch đã với AB tính đến hết
ngày 25/9/2024 bao gm n gốc là 1.180.590.200 đng; n lãi trong hn là
30.410.959 đng; n lãi quá hạn là 257.457.944 đồng phí pht 3.109.101
đồng. Tng cộng 1.471.568.204đ (một t bn trăm bảy mươi mốt triệu năm
trăm sáu mươi tám nghìn hai trăm linh bốn đồng).
Buc anh Dương Văn H chị Nguyn Th V còn phi tiếp tc tr tin lãi,
pht chm tr lãi phát sinh theo mc lãi suất quy định ti Tha thun v các điều
khoản điều kin tín dng chung, Hợp đng cp tín dng, Bản điều khon
điu kin s dng th tín dng ca AB k t ngày tiếp theo ngày xét x sơ thm
đến ngày tr hết n.
Nếu anh Dương Văn H ch Nguyn Th V không thc hin hoc thc
hiện không đúng nghĩa vụ tr n thì tài sn bảo đảm sau đây được quan
thm quyn x để thu hi n: Quyn s dụng đất, tài sn gn lin với đất ti
thửa đất s 60, t bản đồ s PL3, địa ch: Thôn T, xã Đ, huyện K, tnh Nam
thuc quyn s hu, s dng của ông Dương Văn Ch và bà Lê Thị C.
2. V chi phí t tng: Buộc anh Dương Văn H và chị Nguyn Th V có nghĩa
v thanh toán cho AB tin chi phí xem xét, thẩm định ti ch trích đo thửa đất là
3.800.000đ (ba triệu tám trăm nghìn đồng).
3. V án phí: Anh Dương Văn H ch Nguyn Th V phi chu
56.147.000đ (m mươi u triệu một trăm bốn mươi bảy nghìn đng) án phí kinh
doanh tơng mi thm. Ngân hàng Thương mại c phần AB đưc hoàn tr li
s tin tm ứng án phí kinh doanh thương mại thẩm đã nộp 22.807.000đ (hai
mươi hai triệu tám trăm linh by nghìn đồng) theo Biên lai thu tm ng án phí, l
10
phí Tòa án s 0000144 ngày 07 tháng 6 năm 2024 ca Chi cc Thi hành án dân s
huyn Kim Bng, tnh Hà Nam.
4. Quyền kháng cáo: Đương sự mt ti phiên tòa quyn kháng cáo
trong thi hn 15 ngày, k t ngày tuyên án; đương sự vng mt tại phiên tòa được
quyn kháng cáo trong hn 15 ngày, k t ngày nhận được bn án hoc k t ngày
bản án được niêm yết theo quy định ca B lut T tng dân s.
Tng hp bn án được thi hành theo quy đnh ti Điu 2 Lut thi hành ánn
sự, thì người được thi nh án n s, người phi thi nh án n s có quyn tho
thun thi nh án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi nh án hoc b ng chế
thi hành án theo quy đnh tại các điều 6, 7 9 Lut thi hành án dân s, thi hiu
thi hành án được thc hiện theo quy đnh tại Điều 30 Lut thi hành án dân s.
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
- TAND tnh Hà Nam; THM PHÁN-CH TA PHIÊN TÒA
- VKSND huyn Kim Bng;
- Chi cc THADS H. Kim Bng;
- Các đương sự;
- Lưu HS, VP.
Nguyễn Đức Tho
11
12
13
Bùi Th Nguyt
14
Tải về
Bản án số 01/2024/KDTM-ST Bản án số 01/2024/KDTM-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 01/2024/KDTM-ST Bản án số 01/2024/KDTM-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất