Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
So sánh VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
VB song ngữ
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiếng Anh hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999, số 16/1999/QH10

Cơ quan ban hành: Quốc hội
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 16/1999/QH10 Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Luật Người ký: Nông Đức Mạnh
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
21/12/1999
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: An ninh quốc gia

TÓM TẮT LUẬT SĨ QUAN QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM 1999

Quy định về Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam

Ngày 21/12/1999, Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã thông qua Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999, số 16/1999/QH10, có hiệu lực từ ngày 01/4/2000.

Luật này quy định về sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, bao gồm các quy định về chức vụ, quyền hạn, nghĩa vụ và trách nhiệm của sĩ quan trong quân đội.

- Vị trí và chức năng của sĩ quan

Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam là cán bộ của Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước, hoạt động trong lĩnh vực quân sự, đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo, chỉ huy, quản lý hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác để bảo đảm quân đội sẵn sàng chiến đấu và hoàn thành nhiệm vụ.

- Điều kiện tuyển chọn và đào tạo sĩ quan

Công dân Việt Nam có đủ tiêu chuẩn về chính trị, đạo đức, học vấn, sức khỏe và tuổi đời, có nguyện vọng và khả năng hoạt động trong lĩnh vực quân sự có thể được tuyển chọn đào tạo sĩ quan.

Nguồn bổ sung sĩ quan tại ngũ bao gồm hạ sĩ quan, binh sĩ tốt nghiệp các trường đào tạo sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công chức quốc phòng và sĩ quan dự bị.

- Hệ thống cấp bậc và chức vụ của sĩ quan

Hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan gồm ba cấp: cấp Úy, cấp Tá và cấp Tướng, với tổng cộng mười hai bậc. Chức vụ cơ bản của sĩ quan bao gồm từ Trung đội trưởng đến Bộ trưởng Bộ Quốc phòng. Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ của sĩ quan được quy định rõ ràng.

- Nghĩa vụ, trách nhiệm và quyền lợi của sĩ quan

Sĩ quan có nghĩa vụ sẵn sàng chiến đấu, bảo vệ Tổ quốc, Đảng và Nhà nước, giữ gìn đạo đức cách mạng, và chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của quân đội. Sĩ quan được hưởng các quyền lợi về tiền lương, phụ cấp, nhà ở và điều kiện làm việc, cũng như chế độ chăm sóc sức khỏe cho bản thân và gia đình.

- Sĩ quan dự bị

Sĩ quan dự bị được chia thành hai hạng: hạng một và hạng hai, với các quy định về đăng ký, đào tạo, bổ nhiệm chức vụ và phong, thăng quân hàm. Sĩ quan dự bị có trách nhiệm tham gia huấn luyện, kiểm tra sẵn sàng động viên và hoàn thành nhiệm vụ trong lực lượng dự bị động viên.

- Quản lý nhà nước về sĩ quan

Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về sĩ quan, với Bộ Quốc phòng chịu trách nhiệm thực hiện việc quản lý này. Các cơ quan, tổ chức và chính quyền địa phương có trách nhiệm phối hợp trong việc đào tạo, quản lý và thực hiện chính sách đối với sĩ quan và gia đình họ.

Xem chi tiết Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 có hiệu lực kể từ ngày 01/04/2000

Tải Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Luật 16/1999/QH10 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

LUẬT

CỦA QUỐC HỘI NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

SỐ 16/1999/QH10 VỀ SĨ QUAN QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM 

Để xây dựng đội ngũ sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam vững mạnh, làm nòng cốt xây dựng Quân đội nhân dân cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại; bảo đảm hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao; góp phần xây dựng nền quốc phòng toàn dân, xây dựng và bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa;

Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992;

Luật này quy định về sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam.

CHƯƠNG I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1.  Sĩ  quan Quân đội nhân dân Việt Nam

Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam (sau đây gọi là sĩ quan) là cán bộ của Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, hoạt động trong lĩnh vực quân sự, được Nhà nước phong quân hàm cấp Uý, cấp Tá, cấp Tướng.

Quân phục, cấp hiệu, phù hiệu của sĩ quan do Chính phủ quy định.   

Đang theo dõi

Điều 2. Vị trí, chức năng của sĩ quan

Sĩ quan là lực lượng nòng cốt của quân đội và là thành phần chủ yếu trong đội ngũ cán bộ quân đội, đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo, chỉ huy, quản lý hoặc trực tiếp thực hiện một số nhiệm vụ khác, bảo đảm cho quân đội sẵn sàng chiến đấu và hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao. 

Đang theo dõi

Điều 3.  Lãnh đạo, chỉ huy, quản lý sĩ  quan

Đội ngũ sĩ quan đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam, sự thống lĩnh của Chủ tịch nước, sự quản lý thống nhất của Chính phủ và sự chỉ huy, quản lý trực tiếp của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.

Đang theo dõi

Điều 4.  Điều kiện tuyển chọn đào tạo sĩ quan

Công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam có đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ học vấn, sức khỏe và tuổi đời; có nguyện vọng và khả năng hoạt động trong lĩnh vực quân sự thì có thể được tuyển chọn đào tạo sĩ quan.

Đang theo dõi

Điều 5.  Nguồn bổ sung sĩ quan tại ngũ

Những người sau đây được tuyển chọn bổ sung cho đội ngũ sĩ quan tại ngũ:

Đang theo dõi

1. Hạ sĩ quan, binh sĩ tốt nghiệp các trường đào tạo sĩ quan hoặc các trường  đại học ngoài quân đội;

Đang theo dõi

2. Hạ sĩ quan, binh sĩ hoàn thành tốt nhiệm vụ chiến đấu;

Đang theo dõi

3. Quân nhân chuyên nghiệp và công chức quốc phòng tại ngũ tốt nghiệp đại học trở lên đã được đào tạo, bồi dưỡng chương trình quân sự theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;

Đang theo dõi

4. Cán bộ, công chức ngoài quân đội và những người tốt nghiệp đại học trở lên được điều động vào phục vụ trong quân đội đã được đào tạo, bồi dưỡng chương trình quân sự theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;

Đang theo dõi

5. Sĩ quan dự bị.           

Đang theo dõi

Điều 6.  Quyền, nghĩa vụ  và trách nhiệm của sĩ quan

Đang theo dõi

1. Sĩ quan có quyền và nghĩa vụ công dân theo quy định của Hiến pháp và pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; có quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm theo quy định của Luật này.

Đang theo dõi

2. Sĩ quan được Nhà nước bảo đảm về chính sách, chế độ ưu đãi phù hợp với tính chất hoạt động đặc thù quân sự.                  

Đang theo dõi

Điều 7.  Giải thích từ ngữ

Trong Luật này, các từ ngữ sau đây được hiểu như sau:

Đang theo dõi

1. Ngạch sĩ quan tại ngũ là ngạch gồm những sĩ quan thuộc lực lượng thường trực đang công tác trong quân đội hoặc đang được biệt phái.

Đang theo dõi

2. Sĩ quan biệt phái là sĩ quan tại ngũ được cử đến công tác ở cơ quan, tổ chức ngoài quân đội.

Đang theo dõi

3. Ngạch sĩ quan dự bị là ngạch gồm những sĩ quan thuộc lực lượng dự bị động viên được đăng ký, quản lý, huấn luyện để sẵn sàng huy động vào phục vụ tại ngũ.               

Đang theo dõi

4. Sĩ quan dự bị hạng một, sĩ quan dự bị hạng hai là sĩ quan thuộc ngạch dự bị, được phân hạng theo hạn tuổi dự bị hạng một, dự bị hạng hai quy định tại khoản 1 Điều 13 của Luật này.

Đang theo dõi

5. Sĩ quan chỉ huy, tham mưu là sĩ quan đảm nhiệm công tác tác chiến, huấn luyện và xây dựng lực lượng về quân sự.

Đang theo dõi

6. Sĩ quan chính trị là sĩ quan đảm nhiệm công tác đảng, công tác chính trị.

Đang theo dõi

7. Sĩ quan hậu cần là sĩ quan đảm nhiệm công tác bảo đảm về vật chất cho sinh hoạt, huấn luyện và tác chiến của quân đội.

Đang theo dõi

8. Sĩ quan kỹ thuật là sĩ quan đảm nhiệm công tác bảo đảm về kỹ thuật vũ khí, trang thiết bị.

Đang theo dõi

9. Sĩ quan chuyên môn khác là sĩ quan đảm nhiệm công tác trong các ngành không thuộc các nhóm ngành sĩ quan quy định tại các khoản 5, 6, 7 và 8 Điều này.

Đang theo dõi

10. Phong cấp bậc quân hàm sĩ quan là quyết định trao cấp bậc quân hàm cho người trở thành sĩ quan.

Đang theo dõi

11. Thăng cấp bậc quân hàm sĩ quan là quyết định đề bạt sĩ quan lên cấp bậc quân hàm cao hơn.

Đang theo dõi

12. Giáng cấp bậc quân hàm sĩ quan là quyết định hạ cấp bậc quân hàm hiện tại của sĩ quan xuống cấp bậc quân hàm thấp hơn.

Đang theo dõi

13. Tước quân hàm sĩ quan là quyết định huỷ bỏ quân hàm sĩ quan của quân nhân.

Đang theo dõi

14. Sĩ quan thôi phục vụ tại ngũ là sĩ quan chuyển ra ngoài quân đội.

Đang theo dõi

15. Chuyển ngạch sĩ quan là chuyển sĩ quan từ ngạch sĩ quan tại ngũ sang ngạch sĩ quan dự bị hoặc ngược lại.

Đang theo dõi

16. Chuyển hạng sĩ quan dự bị là chuyển sĩ quan dự bị từ hạng một sang hạng hai.

Đang theo dõi

17. Giải ngạch sĩ quan dự bị là chuyển ra khỏi ngạch sĩ quan dự bị.   

Đang theo dõi

Điều 8.  Ngạch sĩ quan

Sĩ quan chia thành hai ngạch: sĩ quan tại ngũ và sĩ quan dự bị.           

Đang theo dõi

Điều 9.  Nhóm ngành sĩ quan

Sĩ quan gồm các nhóm ngành sau đây: 

Đang theo dõi

1. Sĩ quan chỉ huy, tham mưu;

Đang theo dõi

2. Sĩ quan chính trị;

Đang theo dõi

3. Sĩ quan hậu cần;

Đang theo dõi

4. Sĩ quan kỹ thuật;

Đang theo dõi

5. Sĩ quan chuyên môn khác.                

Đang theo dõi

Điều 10. Hệ thống cấp bậc quân hàm sĩ quan

Hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan gồm ba cấp, mười hai bậc:

Đang theo dõi

1. Cấp Uý có bốn bậc:

Thiếu uý;

Trung uý;

Thượng uý;

Đại uý.  

Đang theo dõi

2. Cấp Tá có bốn bậc:     

Thiếu tá;

Trung tá;

Thượng tá;

Đại tá.   

Đang theo dõi

3. Cấp Tướng có bốn bậc:

Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân;

Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân;

Thượng tướng, Đô đốc Hải quân;

Đại tướng.        

Đang theo dõi

Điều 11.  Chức vụ của  sĩ quan

Đang theo dõi

1. Chức vụ cơ bản  của sĩ quan gồm có:

Trung đội trưởng; 

Đại đội trưởng;  

Tiểu đoàn trưởng; 

Trung đoàn trưởng, Huyện đội trưởng; 

Lữ đoàn trưởng; 

Sư đoàn trưởng, Tỉnh đội trưởng;

Tư lệnh Quân đoàn; 

Tư lệnh Quân khu, Tư lệnh Quân chủng;

Chủ nhiệm Tổng cục;

Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị;  

Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.

Đang theo dõi

2. Các chức vụ thuộc Bộ đội Biên phòng, binh chủng, cơ quan, nhà trường và các lĩnh vực khác tương đương với các chức vụ quy định tại khoản 1 Điều này và các chức vụ còn lại do cấp có thẩm quyền quy định.

Đang theo dõi

Điều 12.  Tiêu chuẩn của sĩ quan

Đang theo dõi

1. Tiêu chuẩn chung:

Đang theo dõi

a) Có bản lĩnh chính trị vững vàng, tuyệt đối trung thành với Tổ quốc và nhân dân, với Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; có tinh thần cảnh giác cách mạng cao, sẵn sàng chiến đấu, hy sinh, hoàn hành tốt  mọi nhiệm vụ được giao;

Đang theo dõi

b) Có phẩm chất đạo đức cách mạng; cần kiệm liêm chính, chí công vô tư; gương mẫu chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; phát huy dân chủ, giữ nghiêm kỷ luật quân đội; tôn trọng và đoàn kết với nhân dân, với đồng đội; được quần chúng tín nhiệm;

Đang theo dõi

c) Có trình độ chính trị, khoa học quân sự và khả năng vận dụng sáng tạọ chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối, quan điểm, chủ trương của Đảng và Nhà nước vào nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân, xây dựng quân đội nhân dân; có kiến thức về văn hoá, kinh tế, xã hội, pháp luật và các lĩnh vực khác; có năng lực hoạt động thực tiễn đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao; tốt nghiệp chương trình đào tạo theo quy định đối với từng chức vụ;

Đang theo dõi

d) Có lý lịch rõ ràng, tuổi đời và sức khoẻ phù hợp với chức vụ, cấp bậc quân hàm mà  sĩ quan đảm nhiệm.

Đang theo dõi

2. Tiêu chuẩn cụ thể đối với từng chức vụ của sĩ quan do cấp có thẩm quyền quy định.

Đang theo dõi

Điều 13. Tuổi phục vụ của sĩ quan     

Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan tại ngũ và sĩ quan dự bị được quy định như sau:

Đang theo dõi

1. Theo cấp bậc quân hàm:

Cấp Uý:  tại ngũ  44, dự bị hạng một 46, dự bị hạng hai 48;

Thiếu tá: tại ngũ 46, dự bị hạng một 49, dự bị hạng hai 52;

Trung tá: tại ngũ 49, dự bị hạng một 52, dự bị hạng hai 55;

Thượng tá: tại ngũ 52, dự bị hạng một 55, dự bị hạng hai 58;

Đại tá: tại ngũ  55,  dự bị hạng một 58, dự bị hạng hai 60;

Cấp Tướng: tại ngũ 60, dự bị hạng một 63, dự bị hạng hai 65.

Đang theo dõi

2. Theo chức vụ chỉ huy đơn vị:

Trung đội trưởng          30;

Đại đội trưởng              35;

Tiểu đoàn trưởng          40;

Trung đoàn trưởng        45;

Lữ đoàn trưởng             48;

Sư đoàn trưởng              50;

Tư lệnh Quân đoàn       55;

Tư lệnh Quân khu, Tư lệnh Quân chủng 60.

Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan giữ chức vụ lãnh đạo, chỉ huy trong các đơn vị kỹ thuật, chuyên môn, quân sự địa phương và dự bị động viên có thể cao hơn hạn tuổi cao nhất của chức vụ tương ứng quy định tại khoản này nhưng không quá 5 tuổi. 

Đang theo dõi

3. Khi quân đội có nhu cầu, sĩ quan có đủ phẩm chất, năng lực, sức khoẻ và tự nguyện thì có thể được kéo dài thời hạn phục vụ tại ngũ đến hết hạn tuổi dự bị hạng một; sĩ quan làm công tác nghiên cứu khoa học và giảng dạy ở nhà trường có thể được kéo dài đến hết hạn tuổi dự bị hạng hai; trường hợp đặc biệt có thể được kéo dài trên hạn tuổi dự bị hạng hai.                

Đang theo dõi

Điều 14.  Trách nhiệm xây dựng đội ngũ sĩ quan

Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình, các cơ quan, tổ chức, đơn vị vũ trang nhân dân và mọi công dân có trách nhiệm xây dựng đội ngũ sĩ quan.

Đang theo dõi

CHƯƠNG II

QUÂN HÀM, CHỨC VỤ SĨ QUAN

Đang theo dõi
Điều 15. Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ của sĩ quan
Đang theo dõi

1. Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ cơ bản của sĩ quan được quy định như sau:

  Trung đội trưởng                                                              Thượng uý;                             

  Đại đội trưởng                                                                   Đại uý;

  Tiểu đoàn trưởng                                                              Thiếu tá;

  Trung đoàn trưởng, Huyện đội trưởng                              Trung tá;        

  Lữ đoàn trưởng                                                                 Thượng tá;

  Sư đoàn trưởng, Tỉnh đội trưởng                                       Đại tá;

  Tư lệnh Quân đoàn                                                            Thiếu tướng;

  Tư lệnh Quân khu, Tư lệnh Quân chủng                            Trung tướng;

  Chủ nhiệm Tổng cục                                                            Trung tướng;

  Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị     Đại tướng;         

  Bộ trưởng Bộ Quốc phòng                                                   Đại tướng.

 

Đang theo dõi

2. Cấp bậc quân hàm cao nhất của chức vụ tương đương với chức vụ tương ứng quy định tại khoản 1 điều này và các chức vụ còn lại do cấp có thẩm quyền quy định.

Đang theo dõi

3. Sĩ quan ở đơn vị có nhiệm vụ đặc biệt hoặc ở lực lượng quân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh trọng yếu theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng thì cấp bậc quân hàm cao nhất cao hơn một bậc so với cấp bậc quân hàm cao nhất của chức vụ tương ứng quy định tại khoản 1 điều này.

Đang theo dõi

Điều 16.  Đối tượng được phong quân hàm sĩ quan tại ngũ

Những người sau đây được xét phong quân hàm sĩ quan tại ngũ:       

Đang theo dõi

1. Học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan tại ngũ được phong quân hàm Thiếu uý; trường hợp tốt nghiệp loại giỏi hoặc tốt nghiệp loại khá mà đã tham gia chiến đấu, phục vụ chiến đấu hoặc là Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động thì được phong quân hàm Trung uý;

Đang theo dõi

2. Hạ sĩ quan, binh sĩ trong thời chiến; quân nhân chuyên nghiệp và công chức quốc phòng tại ngũ; cán bộ, công chức ngoài quân đội và những người tốt nghiệp đại học trở lên vào phục vụ tại ngũ được bổ nhiệm giữ chức vụ của sĩ quan thì được phong cấp bậc quân hàm sĩ quan tương xứng.

Đang theo dõi

Điều 17.  Thăng quân hàm đối với sĩ quan tại ngũ

Đang theo dõi

1. Sĩ quan tại ngũ được thăng quân hàm khi có ba điều kiện sau đây:

Đang theo dõi

a) Đủ tiêu chuẩn theo quy định;

Đang theo dõi

b) Cấp bậc quân hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc quân hàm cao nhất quy định đối với chức vụ đang đảm nhiệm;

Đang theo dõi

c) Đủ thời hạn xét thăng quân hàm quy định tại khoản 2 Điều này.

Đang theo dõi

2. Thời hạn  xét thăng quân hàm đối với sĩ quan tại ngũ được quy định như sau:

Thiếu uý lên Trung uý                           2 năm;                         

Trung uý lên  Thượng uý                       3  năm;                       

Thượng uý lên Đại uý                           3  năm;

Đại uý lên Thiếu tá                                4  năm;

Thiếu tá lên Trung tá                             4  năm;

Trung tá lên Thượng tá                          4  năm;

Thượng tá lên Đại tá                                         4  năm;

Thăng quân hàm cấp Tướng không quy định thời hạn.

Thời gian sĩ quan học tập tại trường được tính vào thời hạn xét thăng quân hàm.

Trong thời chiến, thời hạn xét thăng quân hàm có thể được rút ngắn theo quy định của cấp có thẩm quyền.

Đang theo dõi

3. Sĩ quan lập công đặc biệt xuất sắc thì được xét thăng quân hàm vượt bậc.

Đang theo dõi

Điều 18.  Thăng quân hàm sĩ quan trước thời hạn

Sĩ quan được xét thăng quân hàm trước thời hạn quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật này trong các trường hợp sau đây:        

Đang theo dõi

1. Trong chiến đấu lập chiến công xuất sắc hoặc trong công tác, nghiên cứu khoa học được tặng Huân chương;

Đang theo dõi

2. Hoàn thành tốt chức trách, nhiệm vụ mà cấp bậc quân hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc quân hàm cao nhất quy định đối với chức vụ mà sĩ quan đang đảm nhiệm từ hai bậc trở lên.

Đang theo dõi

Điều 19.  Kéo dài thời hạn xét thăng quân hàm sĩ quan

Đang theo dõi

1. Sĩ quan đến thời hạn xét thăng quân hàm mà chưa đủ điều kiện thì được xét thăng quân hàm vào những năm tiếp theo, nhưng không quá thời hạn quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật này; nếu hết thời hạn đó vẫn không được thăng quân hàm thì thôi phục vụ tại ngũ.         

Đang theo dõi

2. Trong thời hạn xét thăng quân hàm, sĩ quan bị kỷ luật cảnh cáo, giáng chức, cách chức hoặc trong năm cuối của thời hạn xét thăng quân hàm, sĩ quan bị kỷ luật khiển trách thì  thời hạn xét thăng quân hàm phải kéo dài ít nhất một năm.

Đang theo dõi

3. Sĩ quan bị kỷ luật giáng cấp bậc quân hàm, sau ít nhất một năm kể từ ngày bị giáng cấp, nếu tiến bộ thì được xét thăng quân hàm.

Đang theo dõi

Điều 20. Mức thăng, giáng cấp bậc quân hàm sĩ quan

Việc thăng hoặc giáng cấp bậc quân hàm sĩ quan mỗi lần chỉ được một bậc; trường hợp đặc biệt mới thăng hoặc giáng nhiều bậc.

Đang theo dõi

Điều 21.  Bổ nhiệm, miễn nhiệm chức vụ đối với sĩ quan

Đang theo dõi

 1. Sĩ quan được bổ nhiệm chức vụ khi có nhu cầu biên chế và đủ tiêu chuẩn quy định đối với chức vụ đảm nhiệm.

Đang theo dõi

2. Việc miễn nhiệm chức vụ đối với sĩ quan được thực hiện trong các trường hợp sau đây :

Đang theo dõi

a) Khi thay đổi tổ chức mà không còn biên chế chức vụ sĩ quan đang đảm nhiệm;

Đang theo dõi

b) Sĩ quan không còn đủ tiêu chuẩn và điều kiện đảm nhiệm chức vụ hiện tại;

Đang theo dõi

c) Sĩ quan hết hạn tuổi phục vụ tại ngũ quy định tại khoản 1 Điều 13 của Luật này mà không được kéo dài thời hạn phục vụ tại ngũ.

Đang theo dõi

3. Sĩ quan có thể được giao chức vụ thấp hơn chức vụ đang đảm nhiệm hoặc chức vụ có quy định cấp bậc quân hàm cao nhất thấp hơn cấp bậc quân hàm hiện tại trong những trường hợp sau đây:

Đang theo dõi

a) Tăng cường cho nhiệm vụ đặc biệt;

Đang theo dõi

b) Thay đổi tổ chức, biên chế;

Đang theo dõi

c) Điều chỉnh để phù hợp với năng lực, sức khoẻ của sĩ quan.

Đang theo dõi

Điều 22.  Quan hệ cấp bậc, chức vụ của sĩ quan

Sĩ quan có cấp bậc quân hàm cao hơn là cấp trên của sĩ quan có cấp bậc quân hàm thấp hơn; trường hợp sĩ quan có chức vụ cao hơn nhưng có cấp bậc quân hàm bằng hoặc thấp hơn cấp bậc quân hàm của sĩ quan thuộc quyền thì sĩ quan có chức vụ cao hơn là cấp trên.

Đang theo dõi

Điều 23.  Quyền tạm đình chỉ chức vụ đối với sĩ quan trong trường hợp khẩn cấp

Trường hợp khẩn cấp mà sĩ quan thuộc quyền không chấp hành mệnh lệnh có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng thì sĩ quan có chức vụ từ Trung đoàn trưởng trở lên được quyền tạm đình chỉ chức vụ đối với sĩ quan đó và chỉ định người thay thế tạm thời, đồng thời phải báo cáo ngay cấp trên trực tiếp.     

Đang theo dõi

Điều 24.  Biệt phái sĩ quan

Căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ quốc phòng, sĩ quan tại ngũ được biệt phái đến công tác ở cơ quan, tổ chức ngoài quân đội, do cấp có thẩm quyền quyết định.

Đang theo dõi

Điều 25. Thẩm quyền quyết định đối với sĩ  quan

Đang theo dõi

1. Thẩm quyền bổ nhiệm chức vụ, phong, thăng quân hàm đối với sĩ quan được quy định như sau:

Đang theo dõi

a) Chủ tịch nước bổ nhiệm Tổng tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị; phong, thăng quân hàm Đại tướng, Thượng tướng, Đô đốc Hải quân;

Đang theo dõi

b) Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm Chủ nhiệm Tổng cục, Tư lệnh Quân khu, Tư lệnh Quân chủng, Tư lệnh Quân đoàn và các chức vụ tương đương; phong, thăng quân hàm Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân, Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân;  

Đang theo dõi

c) Việc bổ nhiệm các chức vụ thuộc ngành Kiểm sát, Toà án, Thi hành án trong quân đội được thực hiện theo quy định của pháp luật;  

Đang theo dõi

d) Bộ trưởng Bộ Quốc phòng bổ nhiệm các chức vụ và phong, thăng các cấp bậc quân hàm còn lại.

Đang theo dõi

2. Cấp có thẩm quyền quyết định bổ nhiệm, phong, thăng quân hàm đến chức vụ, cấp bậc nào thì có quyền quyết định kéo dài thời hạn phục vụ tại ngũ, nâng lương, điều động, biệt phái, miễn nhiệm, giao chức vụ thấp hơn, giáng chức, cách chức, tước quân hàm, giáng cấp bậc quân hàm sĩ quan, cho thôi phục vụ tại ngũ, chuyển ngạch, chuyển hạng và giải ngạch sĩ quan dự bị đến chức vụ, cấp bậc đó.

Bổ sung
Đang theo dõi

CHƯƠNG III

NGHĨA VỤ,TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN LỢI CỦA SĨ QUAN

Đang theo dõi

Điều 26.  Nghĩa vụ của sĩ quan

Sĩ quan có nghĩa vụ sau đây:

Đang theo dõi

1. Sẵn sàng chiến đấu, hy sinh bảo vệ độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, bảo vệ Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; tham gia xây dựng đất nước, bảo vệ tài sản và lợi ích của Nhà nước, của cơ quan, tổ chức; bảo vệ tính mạng, tài sản, quyền và lợi ích hợp pháp của cá  nhân;

Đang theo dõi

2. Thường xuyên giữ gìn và trau dồi đạo đức cách mạng, học tập, rèn luyện nâng cao trình độ, kiến thức, năng lực về chính trị, quân sự, văn hoá, chuyên môn  và thể lực để hoàn thành nhiệm vụ;

Đang theo dõi

3. Tuyệt đối phục tùng tổ chức, phục tùng chỉ huy; nghiêm chỉnh chấp hành điều lệnh, điều lệ, chế độ, quy định của quân đội; giữ bí mật quân sự, bí mật quốc gia;

Đang theo dõi

4. Thường xuyên chăm lo lợi ích vật chất và tinh thần của bộ đội;     

Đang theo dõi

5. Gương mẫu chấp hành và vận động nhân dân thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; tôn trọng và gắn bó mật thiết với nhân dân.

Đang theo dõi

Điều 27.  Trách nhiệm của sĩ quan

Sĩ quan có trách nhiệm sau đây:

Đang theo dõi

1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật và cấp trên về những mệnh lệnh của mình, về việc chấp hành mệnh lệnh của cấp trên và việc thừa hành nhiệm vụ của cấp dưới thuộc quyền;           

Đang theo dõi

2. Lãnh đạo, chỉ huy, quản lý, tổ chức thực hiện mọi nhiệm vụ của đơn vị theo chức trách được giao; bảo đảm cho đơn vị chấp hành triệt để đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, điều lệnh, điều lệ, chế độ, quy định của quân đội, sẵn sàng chiến đấu và hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ trong bất kỳ hoàn cảnh, điều kiện nào;

Đang theo dõi

3. Khi nhận mệnh lệnh của người chỉ huy, nếu sĩ quan có căn cứ cho là mệnh lệnh đó trái pháp luật thì phải báo cáo ngay với người ra mệnh lệnh; trong trường hợp vẫn phải chấp hành mệnh lệnh thì báo cáo kịp thời lên cấp trên trực tiếp của người ra mệnh lệnh và không phải chịu trách nhiệm về hậu quả của việc thi hành mệnh lệnh đó.

Đang theo dõi

Điều 28.  Những việc sĩ quan không được làm

Sĩ quan không được làm những việc trái với pháp luật, kỷ luật quân đội và những việc mà pháp luật quy định cán bộ, công chức không được làm.

Đang theo dõi

Điều 29. Nghĩa vụ, trách nhiệm và quyền lợi của sĩ quan biệt phái

Sĩ quan biệt phái có  nghĩa vụ, trách nhiệm và quyền lợi sau đây:

Đang theo dõi

1. Thực hiện nghĩa vụ, trách nhiệm và quyền lợi như sĩ quan đang công tác trong quân đội; được cơ quan, tổ chức nơi đến biệt phái bảo đảm điều kiện làm việc và sinh hoạt;

Đang theo dõi

2. Thực hiện nhiệm vụ do Bộ Quốc phòng giao, làm tham mưu về nhiệm vụ quốc phòng và chịu sự quản lý của cơ quan, tổ chức nơi đến biệt phái.

Đang theo dõi

Điều 30.  Đào tạo, bồi dưỡng đối với sĩ quan     

Đang theo dõi

1. Sĩ quan được Đảng và Nhà nước chăm lo, khuyến khích và tạo điều kiện để phát triển tài năng.

Đang theo dõi

2. Sĩ quan được đào tạo, bồi dưỡng tại các trường trong và ngoài quân đội theo yêu cầu công tác.

Đang theo dõi

Điều 31. Tiền lương, phụ cấp, nhà ở và điều kiện làm việc đối với sĩ quan tại ngũ

Sĩ quan tại ngũ được hưởng tiền lương, phụ cấp, nhà ở và điều kiện làm việc như sau:

Đang theo dõi

1. Chế độ tiền lương và phụ cấp do Chính phủ quy định; bảng lương của sĩ quan căn cứ vào cấp bậc quân hàm và chức vụ được quy định phù hợp với tính chất, nhiệm vụ của quân đội; thâm niên tính theo mức lương hiện hưởng và thời gian  phục vụ tại ngũ. Sĩ quan được hưởng phụ cấp, trợ cấp như đối với cán bộ, công chức có cùng điều kiện làm việc và phụ cấp, trợ cấp có tính chất đặc thù quân sự;  

Đang theo dõi

2. Đủ tiêu chuẩn, đến thời hạn xét thăng quân hàm nhưng đã có bậc quân hàm cao nhất của chức vụ đang đảm nhiệm hoặc đã có bậc quân hàm Đại tá 4 năm trở lên mà chưa được thăng quân hàm cấp Tướng thì được nâng lương theo chế độ tiền lương của sĩ quan;   

Đang theo dõi

3. Nếu giữ nhiều chức vụ trong cùng một thời điểm thì được hưởng quyền lợi của chức vụ cao nhất;

Đang theo dõi

4.  Khi được giao chức vụ thấp hơn chức vụ đang đảm nhiệm theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 21 của Luật này thì được giữ nguyên quyền lợi của chức vụ cũ;

Đang theo dõi

5. Khi có quyết định miễn nhiệm chức vụ thì được hưởng các quyền lợi theo cương vị  mới;           

Đang theo dõi

6. Được bảo đảm điều kiện để thực hiện nhiệm vụ theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;

Đang theo dõi

7. Được bảo đảm nhà ở, đăng ký hộ khẩu theo quy định của Chính phủ.

Đang theo dõi

Điều 32.  Chế độ nghỉ của sĩ quan tại ngũ

Đang theo dõi

1. Sĩ quan tại ngũ được nghỉ những ngày lễ theo quy định của Bộ luật lao động và nghỉ theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.

Đang theo dõi

2. Khi có lệnh tổng động viên hoặc động viên cục bộ và trong thời chiến, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng được ra lệnh đình chỉ chế độ nghỉ của sĩ quan; mọi sĩ quan đang nghỉ phải về ngay đơn vị.              

Bổ sung
Đang theo dõi

Điều 33. Chăm sóc sức khoẻ sĩ  quan tại ngũ và gia đình sĩ quan

Đang theo dõi

1. Sĩ quan tại ngũ được chăm sóc sức khoẻ; khi bị thương, ốm đau ở xa các cơ sở quân y hoặc mắc những bệnh mà cơ sở quân y không có khả năng điều trị thì được khám bệnh, chữa bệnh tại các cơ sở dân y, được quân đội thanh toán viện phí.

Đang theo dõi

2. Bố, mẹ, người nuôi dưỡng hợp pháp của chồng và của vợ, vợ hoặc chồng và con dưới 18 tuổi của sĩ quan tại ngũ không có chế độ bảo hiểm y tế thì được khám bệnh, chữa bệnh miễn hoặc giảm viện phí tại các cơ sở quân y và dân y theo quy định của Chính phủ.         

Đang theo dõi

Điều 34. Sĩ quan tại ngũ chuyển sang quân nhân chuyên nghiệp, công chức quốc phòng

Khi chức vụ đang đảm nhiệm không còn nhu cầu bố trí sĩ quan, nếu sĩ quan có đủ điều kiện thì được xét chuyển sang quân nhân chuyên nghiệp hoặc công chức quốc phòng và được hưởng mức lương không thấp hơn khi còn là sĩ quan.

Đang theo dõi

Điều 35.  Sĩ quan thôi phục vụ tại ngũ

Đang theo dõi

1. Sĩ quan thôi phục vụ tại ngũ trong các trường hợp sau đây:

Đang theo dõi

a) Đủ điều kiện nghỉ hưu;

Đang theo dõi

b) Hết tuổi phục vụ tại ngũ quy định tại khoản 1 Điều 13 của Luật này;

Đang theo dõi

c) Do thay đổi tổ chức, biên chế mà không còn nhu cầu bố trí sĩ quan,  quân nhân chuyên nghiệp, công chức quốc phòng;

Đang theo dõi

d) Đã quá thời hạn kéo dài xét thăng quân hàm quy định tại khoản 1 Điều 19 của Luật này mà vẫn không đủ tiêu chuẩn thăng quân hàm;

Đang theo dõi

đ) Không còn đủ tiêu chuẩn quy định đối với sĩ quan tại ngũ.

Đang theo dõi

2. Sĩ quan thôi phục vụ tại ngũ theo một trong các hình thức sau đây:

Đang theo dõi

a) Nghỉ hưu;

Đang theo dõi

b) Chuyển  ngành;

Đang theo dõi

c) Phục viên.                             

Đang theo dõi

3. Khi thôi phục vụ tại ngũ, nếu đủ tiêu chuẩn và chưa hết hạn tuổi dự bị hạng 2 quy định tại Điều 13 của Luật này thì chuyển sang ngạch sĩ quan dự bị.

Đang theo dõi

Điều 36.  Điều kiện nghỉ hưu của sĩ quan

Sĩ quan được nghỉ hưu khi:

Đang theo dõi

1. Đủ điều kiện theo quy định bảo hiểm xã hội của Nhà nước;

Đang theo dõi

2. Trong trường hợp chưa đủ điều kiện nghỉ hưu theo quy định tại khoản 1 Điều này, quân đội không còn nhu cầu bố trí sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công chức quốc phòng hoặc không chuyển ngành được, nếu nam sĩ quan có đủ 25 năm và nữ sĩ quan có đủ 20 năm phục vụ trong quân đội trở lên thì được nghỉ hưu.

Bổ sung
Đang theo dõi

Điều 37.  Quyền lợi của sĩ quan thôi phục vụ tại ngũ

Đang theo dõi

1. Sĩ quan nghỉ hưu được hưởng quyền lợi sau đây:

Đang theo dõi

a) Lương hưu tính trên cơ sở quy định tại khoản 1 Điều 31 của Luật này;

Đang theo dõi

b) Sử dụng quân phục, quân hiệu, cấp hiệu, phù hiệu trong những ngày lễ và những cuộc hội họp, những buổi giao lưu truyền thống của quân đội;

Đang theo dõi

c) Được chính quyền địa phương nơi sĩ quan cư trú hợp pháp đăng ký hộ khẩu, tạo điều kiện để làm ăn sinh sống; trường hợp chưa có nhà ở thì được bảo đảm nhà ở hoặc đất ở theo quy định của Chính phủ;

Đang theo dõi

d) Khám bệnh, chữa bệnh theo chế độ bảo hiểm y tế tại các cơ sở quân y và dân y.

Đang theo dõi

2. Sĩ quan chuyển ngành được hưởng quyền lợi sau đây:

Đang theo dõi

 a) Nhà nước bảo đảm đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ cần thiết đối với  những sĩ quan chuyển ngành theo yêu cầu của tổ chức;

Đang theo dõi

b) Bảo lưu mức lương sĩ quan tại thời điểm chuyển ngành trong thời gian tối thiểu là 18 tháng;

Đang theo dõi

c) Khi nghỉ hưu được hưởng phụ cấp thâm niên tính theo thời gian phục vụ tại ngũ và cấp bậc quân hàm tại thời điểm chuyển ngành; trường hợp mức lương hiện hưởng thấp hơn mức lương sĩ quan tại thời điểm chuyển ngành thì được lấy mức lương sĩ quan tại thời điểm chuyển ngành để tính lương hưu;

Đang theo dõi

d) Các quyền lợi quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều này.

Đang theo dõi

3. Sĩ quan phục viên được hưởng quyền lợi sau đây:

Đang theo dõi

a) Trợ cấp tạo việc làm và trợ cấp phục viên một lần;

Đang theo dõi

b) Nếu có đủ 15 năm phục vụ trong quân đội trở lên, khi ốm đau được khám bệnh, chữa bệnh miễn hoặc giảm viện phí tại cơ sở quân y theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;

Đang theo dõi

c) Các quyền lợi quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều này.

Đang theo dõi

4. Sĩ quan có thời gian trực tiếp chiến đấu, phục vụ chiến đấu hoặc công tác ở địa bàn, ngành nghề có tính chất đặc thù thì được quy đổi thời gian đó để tính hưởng quyền lợi khi thôi phục vụ tại ngũ.    

Chính phủ quy định cụ thể việc thực hiện Điều này.

Đang theo dõi

CHƯƠNG IV

SĨ QUAN DỰ BỊ

Đang theo dõi

Điều 38.  Hạng ngạch sĩ  quan dự bị

Sĩ quan dự bị gồm có sĩ quan dự bị hạng một và sĩ quan dự bị hạng hai theo hạn tuổi quy định tại khoản 1 Điều 13 của Luật này.

Đang theo dõi

Điều 39.  Đối tượng đăng ký sĩ  quan dự bị

Những người sau đây phải đăng ký sĩ quan dự bị:

Đang theo dõi

1. Sĩ quan, cán bộ là quân nhân chuyên nghiệp khi thôi phục vụ tại ngũ còn đủ tiêu chuẩn và điều kiện của sĩ quan dự bị;

Đang theo dõi

2. Quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan khi thôi phục vụ tại ngũ và hạ sĩ quan dự bị đã được đào tạo sĩ quan dự bị;

Đang theo dõi

3. Cán bộ, công chức ngoài quân đội và những người tốt nghiệp đại học trở lên có chuyên môn phù hợp với yêu cầu của quân đội, đã được đào tạo sĩ quan dự bị.

Đang theo dõi

Điều 40.  Gọi đào tạo sĩ quan dự bị và gọi sĩ quan dự bị phục vụ tại ngũ

Căn cứ vào kế hoạch của Chính phủ , Bộ trưởng Bộ Quốc phòng được quyền:

Đang theo dõi

1. Gọi đào tạo sĩ quan dự bị đối với cán bộ, công chức, sinh viên và những người tốt nghiệp đại học trở lên ngoài quân đội;

Đang theo dõi

2. Gọi sĩ quan dự bị vào phục vụ tại ngũ trong các trường hợp sau đây:

Đang theo dõi

a) Trong thời bình, đối với sĩ quan dự bị chưa phục vụ tại ngũ; thời gian phục vụ tại ngũ là 2 năm;

Đang theo dõi

b) Trong thời chiến, khi có lệnh tổng động viên, động viên cục bộ hoặc khi có nhu cầu sĩ quan làm nhiệm vụ chiến đấu, phục vụ chiến đấu bảo vệ chủ quyền lãnh thổ mà chưa đến mức động viên cục bộ.

Đang theo dõi

Điều 41.  Bổ nhiệm chức vụ, phong, thăng quân hàm sĩ quan dự  bị 

Việc bổ nhiệm chức vụ, phong, thăng quân hàm đối với sĩ quan dự bị được quy định như sau:

Đang theo dõi

1. Học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị được phong quân hàm Thiếu uý sĩ quan dự bị;

Đang theo dõi

2. Cán bộ, công chức tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị thì căn cứ vào chức vụ được bổ nhiệm trong các đơn vị dự bị động viên, kết quả học tập, rèn luyện và mức lương đang hưởng để xét phong cấp bậc quân hàm sĩ quan dự bị tương xứng;

Đang theo dõi

3. Căn cứ vào nhu cầu biên chế, tiêu chuẩn chức vụ của sĩ quan, kết quả học tập quân sự và thành tích phục vụ quốc phòng, sĩ quan dự bị được bổ nhiệm chức vụ trong các đơn vị dự bị động viên và được thăng cấp bậc quân hàm tương xứng với chức vụ đảm nhiệm;

Đang theo dõi

4. Thời hạn xét thăng quân hàm sĩ quan dự bị dài hơn 2 năm so với  thời hạn của mỗi cấp bậc quân hàm sĩ quan tại ngũ quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật này;     

Đang theo dõi

5. Sĩ quan dự bị vào phục vụ tại ngũ thì căn cứ vào tiêu chuẩn, quy định cấp bậc quân hàm của chức vụ được bổ nhiệm, cấp bậc quân hàm sĩ quan dự bị hiện tại và thời hạn xét thăng quân hàm để xét thăng cấp bậc quân hàm tương xứng.

Bổ sung
Đang theo dõi

Điều 42.  Trách nhiệm của sĩ quan dự bị

Sĩ quan dự bị có trách nhiệm sau đây:

Đang theo dõi

1. Đăng ký, chịu sự quản lý của chính quyền và cơ quan quân sự địa phương nơi cư trú hoặc công tác và đơn vị dự bị động viên;

Đang theo dõi

2. Tham gia các lớp huấn luyện, tập trung kiểm tra sẵn sàng động viên, sẵn sàng chiến đấu theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;

Đang theo dõi

3. Hoàn thành chức trách, nhiệm vụ được giao trong lực lượng dự bị động viên;

Đang theo dõi

4. Vào phục vụ tại ngũ theo quy định tại khoản 2 Điều 40 của Luật này.

Đang theo dõi

Điều 43.  Quyền lợi của sĩ quan dự bị

Sĩ quan dự bị có  quyền lợi sau đây:

Đang theo dõi

1. Được hưởng phụ cấp trách nhiệm quản lý đơn vị dự bị động viên; trong thời gian tập trung huấn luyện, kiểm tra sẵn sàng động viên, kiểm tra sẵn sàng chiến đấu được hưởng lương, phụ cấp, trợ cấp, được khám bệnh, chữa bệnh tại các cơ sở quân y và được hưởng các chế độ khác do Chính phủ quy định ; được miễn thực hiện nghĩa vụ lao động công ích

Đang theo dõi

2. Sĩ quan dự bị được gọi vào phục vụ tại ngũ trong thời bình, khi hết thời hạn được trở về cơ quan hoặc địa phương trước khi nhập ngũ và tiếp tục phục vụ trong ngạch dự bị; trường hợp quân đội có nhu cầu, sĩ quan có đủ tiêu chuẩn thì được chuyển sang ngạch sĩ quan tại ngũ.

Đang theo dõi

Điều 44.  Chuyển hạng, giải ngạch sĩ quan dự bị

Đang theo dõi

1. Sĩ quan dự bị hết hạn tuổi dự bị hạng một quy định tại khoản 1 Điều 13 của Luật này thì chuyển sang sĩ quan dự bị hạng hai.

Đang theo dõi

2. Sĩ quan dự bị hết hạn tuổi dự bị hạng hai hoặc không còn đủ điều kiện, tiêu chuẩn thì giải ngạch sĩ quan dự bị.       

Việc chuyển hạng và giải ngạch sĩ quan dự bị do cấp có thẩm quyền quyết định.

Đang theo dõi

CHƯƠNG V

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ SĨ QUAN

Đang theo dõi

Điều 45.  Nội dung quản lý nhà nước về sĩ quan

Nội dung quản lý nhà nước về sĩ quan bao gồm:

Đang theo dõi

1. Ban hành và hướng dẫn thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về sĩ quan;

Đang theo dõi

2. Lập quy hoạch, kế hoạch xây dựng đội ngũ sĩ quan;

Đang theo dõi

3. Chỉ đạo và tổ chức thực hiện việc đào tạo, bồi dưỡng, quản lý, bố trí, sử dụng sĩ quan; chính sách, chế độ đối với đội ngũ sĩ quan;

Đang theo dõi

4. Chỉ đạo, tổ chức việc thanh tra, kiểm tra, giải quyết các khiếu nại, tố cáo,  khen thưởng, xử lý vi phạm đối với sĩ quan và việc thi hành các quy định của Luật này.

Đang theo dõi

Điều 46.  Trách nhiệm của Chính phủ, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ

Đang theo dõi

1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về  sĩ quan.           

Đang theo dõi

2. Bộ Quốc phòng chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện việc quản lý nhà nước về sĩ quan; chủ trì phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương để thực hiện việc quản lý nhà nước về sĩ quan.

Đang theo dõi

3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Bộ Quốc phòng thực hiện việc quản lý nhà nước về sĩ quan; đào tạo, cung cấp cho quân đội những cán bộ phù hợp với yêu cầu quân sự; ưu tiên tiếp nhận, bố trí việc làm cho sĩ quan đã hoàn thành nhiệm vụ trong quân đội, có đủ điều kiện chuyển ngành theo kế hoạch của Chính phủ; bảo đảm điều kiện để thực hiện chính sách, chế độ đối với sĩ quan tại ngũ, sĩ quan thôi phục vụ tại ngũ và gia đình sĩ quan.

Đang theo dõi

Điều 47.  Trách nhiệm của chính quyền địa phương các cấp

Chính quyền địa phương các cấp trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm:

Đang theo dõi

1. Giáo dục hướng nghiệp, tạo nguồn đào tạo sĩ quan trong thanh niên;

Đang theo dõi

2. Ưu tiên tiếp nhận, bố trí việc làm đối với sĩ quan chuyển ngành, phục viên;

Đang theo dõi

3. Đăng ký, quản lý, tạo điều kiện để sĩ quan dự bị hoàn thành nhiệm vụ theo quy định của pháp luật;

Đang theo dõi

4. Thực hiện các chế độ, chính sách đối với sĩ quan và gia đình sĩ quan cư trú hợp pháp tại địa phương.

Bổ sung
Đang theo dõi

CHƯƠNG VI

KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM

Đang theo dõi

Điều 48.  Khen thưởng       

Sĩ quan có thành tích trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu, công tác; cơ quan, tổ chức và cá nhân có thành tích trong việc thực hiện Luật này thì được khen thưởng theo quy định của Nhà nước.

Đang theo dõi

Điều 49.  Xử lý vi phạm 

Đang theo dõi

1. Sĩ quan vi phạm kỷ luật quân đội, pháp luật của Nhà nước thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý theo Điều lệnh quản lý bộ đội, xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

2. Sĩ quan tạm thời không được mang quân hàm khi bị khởi tố, tạm giữ, tạm giam; sĩ quan bị phạt tù thì đương nhiên bị tước quân hàm khi bản án có hiệu lực pháp luật.

Đang theo dõi

3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân vi phạm Luật này thì bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

CHƯƠNG VII

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Đang theo dõi

Điều 50.  Hiệu lực thi hành

Luật này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2000.

Luật này thay thế Luật về sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam ngày 30 tháng 12 năm 1981 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật về sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam  ngày 21 tháng 12 năm 1990.       

Những quy định trước đây trái với Luật này đều bãi bỏ.

Đang theo dõi

Điều 51.  Quy định thi hành Luật

Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật này.

Đang theo dõi

Luật này đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá X, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 21 tháng 12 năm 1999.

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam số 16/1999/QH10 của Quốc hội

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999

01

Luật về Sỹ quan Quân đội nhân dân

02

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật về Sỹ quan Quân đội nhân dân Việt Nam

03

Nghị định 04/2001/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam năm 1999 về chế độ, chính sách đối với sĩ quan thôi phục viên tại ngũ chuyển sang quân nhân chuyên nghiệp hoặc chuyển sang công chức quốc phòng

04

Thông tư liên tịch 1699/2001/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định 04/2001/NĐ-CP ngày 16/01/2001 của CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam năm 1999 về chế độ, chính sách đối với sĩ quan thôi phục vụ tại ngũ; sĩ quan chuyển sang quân chuyên nghiệp

05

Nghị định 26/2002/NĐ-CP của Chính phủ về sĩ quan dự bị Quân đội nhân dân Việt Nam

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×