Quyết định số 77/2024/QĐST-HNGĐ ngày 20/11/2024 của TAND huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 77/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 77/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 77/2024/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 77/2024/QĐST-HNGĐ ngày 20/11/2024 của TAND huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện A Lưới (TAND tỉnh Thừa Thiên Huế) |
Số hiệu: | 77/2024/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 20/11/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | thuận tình ly hôn |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN A LƯỚI
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 77/2024/QĐST-HNGĐ
A Lưới, ngày 20 tháng 11 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYỆN A LƯỚI, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ vào Điều 212, Điều 213 và khoản 4 Điều 397 của Bộ luật Tố tụng
dân sự;
Căn cứ vào các Điều 55, 57, 58, 81, 82, 83, 84 của Luật Hôn nhân và gia
đình;
Căn cứ Luật phí và lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử
dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc hôn nhân và gia đình thụ lý số:
55/2024/TLST-HNGĐ ngày 18 tháng 10 năm 2024, về việc “Yêu cầu công nhận
thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con” gồm những người tham gia tố tụng sau
đây:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
1. Ông Trần Đình T, sinh năm: 1982; Địa chỉ: thôn A, xã B, huyện C, tỉnh
H
2. Bà Đặng Thị Hiền L, sinh năm: 1985; Địa chỉ: thôn A, xã B, huyện C,
tỉnh H
NHẬN ĐỊNH CỦA TOÀ ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu, chứng cứ có trong hồ sơ việc hôn nhân và
gia đình và căn cứ vào kết quả hòa giải ngày 12 tháng 11 năm 2024, Tòa án nhân
dân huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế nhận định;
[1] Về quan hệ hôn nhân: Ông Trần Đình T và bà Đặng Thị Hiền L đăng
ký kết hôn ngày 26/01/2010 tại Uỷ ban nhân dân thị trấn T, huyện A Lưới, tỉnh
Thừa Thiên Huế trên cơ sở tự nguyện, không ai ép buộc nên quan hệ hôn nhân
giữa ông T và bà L là hợp pháp. Sau một thời gian chung sống hạnh phúc, vợ
chồng đã phát sinh mâu thuẫn, nguyên nhân do vợ chồng tình tình không hợp,
thường xuyên cãi vả, không quan tâm nhau, không yêu thương nhau; mâu thuẫn
2
vợ chồng đã nhiều năm, không còn tình cảm gì với nhau nữa. Ông T và bà L yêu
cầu Toà án công nhận thuận tình ly hôn.
Thấy rằng, mâu thuẫn vợ chồng giữa ông T và bà L đã thật sự trầm trọng,
đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được. Việc
thuận tình ly hôn giữa ông T và bà L là hoàn toàn tự nguyện. Do đó, căn cứ vào
Điều 55 Luật Hôn nhân và gia đình, công nhận thuận tình ly hôn giữa ông T và
bà L.
[2] Về con chung: Có hai người con chung:
- Trần Đình Tuấn K, sinh ngày 15/4/2010.
- Trần Thị Quỳnh A, sinh ngày 12/4/2016.
Ông T và bà L thỏa thuận giao cháu Trần Đình Tuấn K cho ông Trần Đình
T trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục đến khi cháu Tuấn K
trưởng thành (đủ 18 tuổi); Giao cháu Trần Thị Quỳnh A cho bà Đặng Thị Hiền L
trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục đến khi cháu Quỳnh A trưởng
thành (đủ 18 tuổi). Hai bên không đóng góp tiền cấp dưỡng nuôi con cho nhau.
[3] Về tài sản chung, nợ chung: Không yêu cầu Toà án giải quyết.
[4] Về lệ phí Toà án: Hai bên thoả thuận bà L chịu toàn bộ lệ phí hôn nhân
gia đình sơ thẩm.
Tại biên bản hoà giải ngày 12 tháng 11 năm 2024, hai bên đã thực sự tự
nguyện ly hôn, thoả thuận với nhau về việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng,
giáo dục con, thoả thuận về lệ phí. Việc thoả thuận của đương sự là hoàn toàn tự
nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hoà giải đoàn tụ không
thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể
như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Ông Trần Đình T và bà Đặng Thị Hiền L thuận tình
ly hôn.
- Về con chung: Có hai người con chung:
+ Trần Đình Tuấn K, sinh ngày 15/4/2010.
+ Trần Thị Quỳnh A, sinh ngày 12/4/2016.
Ông T và bà L thỏa thuận giao cháu Trần Đình Tuấn K cho ông Trần Đình
T trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục đến khi cháu Tuấn K
trưởng thành (đủ 18 tuổi); Giao cháu Trần Thị Quỳnh A cho bà Đặng Thị Hiền L
trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục đến khi cháu Quỳnh A trưởng
thành (đủ 18 tuổi). Hai bên không đóng góp tiền cấp dưỡng nuôi con cho nhau.
Sau khi ly hôn, người không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm
3
nom con mà không ai được cản trở người đó thực hiện quyền này.
Vì lợi ích của con khi cần thiết các bên có thể yêu cầu thay đổi người trực
tiếp nuôi con và việc cấp dưỡng nuôi con.
Trong trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật
Thi hành án dân sự, được sửa đổi, bổ sung theo Luật sửa đổi, bổ sung Luật Thi
hành án dân sự năm 2014 thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành
án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện
thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9
Luật thi hành án dân sự và Điều 7a, 7b Luật sửa đổi, bổ sung Luật Thi hành án
dân sự năm 2014, thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30
Luật Thi hành án dân sự.
- Về tài sản chung, nợ chung: Không yêu cầu Tòa án giải quyết.
2. Về lệ phí Toà án: Các đương sự chịu 300.000 đồng tiền lệ phí thuận tình
ly hôn. Hai bên thỏa thuận bà L chịu 300.000 đồng tiền lệ phí thuận tình ly hôn,
nhưng được trừ vào số tiền tạm ứng lệ phí dân sự sơ thẩm mà bà L đã nộp 300.000
đồng theo biên lai số: 0002594 ngày 11/10/2024 của Chi cục Thi hành án dân sự
huyện A Lưới. Bà L đã nộp đủ lệ phí.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- VKSND huyện A Lưới;
- UBND thị trấn T;
(ĐKKH ngày 26/01/2010);
- TAND tỉnh TT-Huế;
- Chi cục THADS A Lưới;
- Lưu hồ sơ vụ án;
- Lưu dán.
THẨM PHÁN
Nguyễn Văn Vĩnh
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 12/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 11/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 10/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 07/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 07/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 06/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 06/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 06/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 06/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 06/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 05/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 05/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 05/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 05/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 05/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 04/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 04/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 04/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 04/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 04/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm