Quyết định số 64/2024/QĐST-HNGĐ ngày 23/09/2024 của TAND huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 64/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 64/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 64/2024/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 64/2024/QĐST-HNGĐ ngày 23/09/2024 của TAND huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện A Lưới (TAND tỉnh Thừa Thiên Huế) |
Số hiệu: | 64/2024/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 23/09/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa chị Lê Thị H và anh Trần Đức V; Công nhận sự thoả thuận của các đương sự. |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN A LƯỚI
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Số: 64 /2024/QĐST-HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
A Lưới, ngày 23 tháng 9 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án Hôn nhân gia đình thụ lý số: 31/2023/TLST-HNGĐ
ngày 29 tháng 6 năm 2023, giữa:
1. Nguyên đơn: Chị Lê Thị H, sinh năm: 1988; địa chỉ: thôn TA, xã TrS,
huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. Bị đơn: Anh Trần Đức V, sinh năm: 1982; địa chỉ: thôn TA, xã TrS,
huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế.
3. Người có quyền lơi, nghĩa vụ liên quan:
- Ngân Hàng thương mại cổ phần SG HN, người đại diện theo pháp luật:
Bà Ngô Thu H1 – Tổng giám đốc; người đại diện theo ủy quyền: Ông Hà Quang
Th – Giám đốc chi nhánh; Người được ủy quyền lại của người đại diện theo ủy
quyền: Ông Nguyễn Tấn S.
- Ngân Hàng Chính sách xã hội – Phòng giao dịch huyện A Lưới, tỉnh
Thừa Thiên huế, người đại diện theo ủy quyền: Ông Lê Quang Th1 – Giám đốc
phòng giao dịch.
4. Người bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp cho anh Trần Đức V: Ông Đặng
Bá Quát – Trợ giúp viên pháp lý thuộc Trung tâm trợ giúp pháp lý Nhà nước
tỉnh Thừa Thiên Huế.
5. Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho các cháu Trần Thiện Nh,
sinh ngày 21/10/2019 và chị Lê Thị H: Bà Trần Thị Hồng Minh – Trợ giúp viên
pháp lý thuộc trung tâm trợ giúp pháp lý Nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế.
6. Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho các cháu Trần Viên Bảo
Ng, sinh ngày 25/3/2012 và Trần Đinh Thiện C, sinh ngày 10/8/2008: Ông
Trương Phan Thụy Dũng – Trợ giúp viên pháp lý thuộc trung tâm trợ giúp pháp
lý Nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế.
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào Điều 55, 58, 81, 82, 83 của Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày
12 tháng 9 năm 2024.
2
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong
biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 12 tháng 9 năm
2024 là hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo
đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận
đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa chị Lê Thị H và anh Trần Đức V.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về con chung: Chị H và anh V có 03 người con chung là: Trần Đinh
Thiện C sinh ngày 10/8/2008, Trần Viên Bảo Ngọc sinh ngày 25/3/2012 và Trần
Thiện Nh, sinh ngày 21/10/2019. Chị H và anh V thỏa thuận giao các con chung
cho anh V trực tiếp trông nom, chăm sóc, giáo dục và nuôi dưỡng. Thời gian
tính từ lúc có quyết định ly hôn cho đến khi các con đủ tuổi trưởng thành (đủ 18
tuổi). Chị H không nộp tiền cấp dưỡng nuôi các con cho anh V.
Người không trực tiếp nuôi dưỡng con có quyền, nghĩa vụ thăm nom con
sau khi ly hôn mà không ai được cản trở.
Vì lợi ích của con khi cần thiết chị H và anh V có thể yêu cầu thay đổi
người trực tiếp nuôi con và việc cấp dưỡng nuôi con.
- Về tài sản chung: Công nhận sự tự thoả thuận về chiếc xe ô tô mang
biển số: 75A – 097.07, loại xe: ô tô con; màu sơn: trắng; số khung:
51AAHM562458; số máy: G3LAGM222188. Anh V và chị H thống nhất tự
thỏa thuận phân chia về tài sản chung trước khi Tòa án hòa giải. Giao cho anh
Trần Đức V quản lý, sử dụng và sở hữu.
- Về nợ chung:
+ Ghi nhận sự tự thoả thuận của người được ủy quyền của người đại diện
theo ủy quyền của Ngân hàng Thương mại cổ phần SG HN và vợ chồng chị H,
anh V: Khoản nợ vay tại hợp đồng tín dụng trung, dài hạn số:
42/2017/HĐTDTDH-CN/SHB.120600, số nợ đến thời điểm hiện tại:
146.501.623 đồng (trong đó: tiền gốc là 85.062.765 đồng, nợ lãi: 61.438.858
đồng) giữa Ngân hàng và chị H, anh V. Khoản nợ này anh V có trách nhiệm trả
hết nợ đối với Ngân hàng tiền gốc và các khoản lãi đến thời điểm ngày
12/9/2024 và các khoản phát sinh kể từ ngày 13/9/2024 cho đến khi trả nợ xong.
3
+ Về khoản vay tại hợp đồng vay vốn dùng cho hộ gia đình số:
7093845835 ngày 10/4/2019 giữa Ngân hàng chính sách xã hội – Phòng giao
dịch huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế và chị H. Đã trả nợ xong.
Trong trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật
Thi hành án dân sự, được sửa đổi, bổ sung theo Luật sửa đổi, bổ sung Luật Thi
hành án dân sự năm 2014 thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành
án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện
thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9
Luật thi hành án dân sự và Điều 7a, 7b Luật sửa đổi, bổ sung Luật Thi hành án
dân sự năm 2014, thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30
Luật Thi hành án dân sự.
3. Về án phí: Các đương sự phải chịu 150.000 đồng tiền án phí ly hôn sơ
thẩm. Hai bên thỏa thuận chị Lê Thị H chịu 150.000 đồng tiền án phí ly hôn sơ
thẩm nhưng được trừ vào số tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm mà chị H đã
nộp 300.000 đồng theo Biên lai số 0002933 ngày 27/6/2023 của Chi cục Thi
hành án dân sự huyện A Lưới. Hoàn trả lại cho chị H 150.000 đồng.
4. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- Toà án nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Viện kiểm sát nhân dân huyện A Lưới;
- Chi cục THADS huyện A Lưới;
- UBND xã Hồng Vân, huyện A Lưới;
(ĐKKH ngày 16/02/2012);
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
(ĐÃ KÝ)
Hồ Văn Vĩnh
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 11/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 10/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 07/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 07/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 06/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 06/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 06/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 06/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 05/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 05/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 05/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 05/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 05/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 04/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 04/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 04/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 04/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 04/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 03/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 03/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm