Quyết định số 58/2021/QĐST-HNGĐ ngày 16/06/2021 của TAND Q. Ngũ Hành Sơn, TP. Đà Nẵng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 58/2021/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 58/2021/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 58/2021/QĐST-HNGĐ ngày 16/06/2021 của TAND Q. Ngũ Hành Sơn, TP. Đà Nẵng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND Q. Ngũ Hành Sơn (TAND TP. Đà Nẵng) |
Số hiệu: | 58/2021/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 16/06/2021 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | tranh chấp ly hôn, nuôi con giữa nguyên đơn chị Võ Thị V và bị đơn anh Nguyễn Xuân T |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
QUẬN NGŨ HÀNH SƠN Độc lập - Tự Do - Hạnh phúc
TP. ĐÀ NẴNG
Số: 58/2021/QĐST-HNGĐ Ngũ Hành Sơn, ngày 16 tháng 6 năm 2021
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án hôn nhân gia đình thụ lý số 40/2021/TLST-HNGĐ ngày 14
tháng 4 năm 2021 giữa:
- Nguyên đơn: Chị Võ Thị V, sinh năm: 1991.
Địa chỉ: Số 30 đường V, tổ 39, phường H, quận Ngũ Hành Sơn, TP Đà Nẵng.
- Bị đơn: Anh Nguyễn Xuân T, sinh năm: 1986.
Địa chỉ: Số 30 đường V, tổ 39, phường H, quận Ngũ Hành Sơn, TP Đà Nẵng.
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật Tố tụng Dân sự;
Căn cứ vào Điều 55, 58, 81,82,83,84 Luật hôn nhân và gia đình Việt Nam.
Căn cứ vào Biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 08
tháng 6 năm 2021.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự được ghi trong Biên bản
ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 08 tháng 6 năm 2021 là hoàn
toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn
và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
I/ Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa chị Võ Thị V và anh Nguyễn Xuân T.
II/ Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự về quan hệ con chung, tài sản
chung, nợ chung và án phí hôn nhân gia đình sơ thẩm cụ thể như sau:
1/ Về quan hệ con chung: Chị Võ Thị V và anh Nguyễn Xuân T thỏa thuận:
- Giao con chung Nguyễn Thiện Nh, sinh ngày 21/4/2018 cho chị Võ Thị V trực
tiếp nuôi dưỡng.
- Anh Nguyễn Xuân T tự nguyện cấp dưỡng nuôi con chung Nguyễn Thiện Nh
5.000.000đ/ tháng cho đến khi con chung Nguyễn Thiện Nh đủ 18 tuổi.
Bên không trực tiếp nuôi con được thực hiện quyền và nghĩa vụ đối với con
chung theo quy định pháp luật.
2/Về quan hệ tài sản chung: Chị V và anh T tự thỏa thuận, không yêu cầu Tòa
án giải quyết.

3/ Về quan hệ nợ chung: Chị V và anh T tự thỏa thuận, không yêu cầu Tòa án
giải quyết.
4/ Về án phí:
-Án phí hôn nhân gia đình sơ thẩm 150.000đ (Một trăm năm mươi ngàn đồng)
chị Võ Thị V tự nguyện chịu và được trừ vào số tiền tạm ứng án phí 300.000đ chị V
đã nộp tại biên lai thu số 0007260 ngày 14/4/2021 của Chi cục Thi hành án dân sự
quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng.
-Án phí cấp dưỡng nuôi con 150.000đ (Một trăm năm mươi ngàn đồng) chị Võ
Thị V tự nguyện chịu và được trừ vào số tiền tạm ứng án phí 300.000đ chị V đã nộp
tại biên lai thu số 0007260 ngày 14/4/2021 của Chi cục Thi hành án dân sự quận
Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng.
5/ Đến thời hạn thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng, người được thi hành án có đơn
yêu cầu thi hành án mà người phải thi hành chậm thực hiện nghĩa vụ thì phải chịu
tiền lãi theo quy định tại khoản 2 Điều 468 Bộ luật dân sự.
III/ Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận: THẨM PHÁN
- VKSND quận NHS;
- Chi cục THADS quận NHS;
- Các đương sự;
- UBND xã B, huyện Thăng Bình, tỉnh Quảng Nam;
- Lưu hồ sơ.
(Giấy CNKH số: 60/2018 đăng ký ngày 25/5/2018)
NGUYỄN THỊ THANH NGA
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 02/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 02/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 02/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 02/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 30/06/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm