Quyết định số 38/2024/QĐST-DS ngày 25/09/2024 của TAND huyện Chư Pưh, tỉnh Gia Lai về tranh chấp hợp đồng tín dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 38/2024/QĐST-DS

Tên Quyết định: Quyết định số 38/2024/QĐST-DS ngày 25/09/2024 của TAND huyện Chư Pưh, tỉnh Gia Lai về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Chư Pưh (TAND tỉnh Gia Lai)
Số hiệu: 38/2024/QĐST-DS
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 25/09/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Vụ án tranh chấp hợp đồng tín dựng giữa Ngân hàng BIDV- Võ Đức B
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN C
TỈNH G
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 38/2024/QĐST-DS
C, ngày 25 tháng 9 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ vào Biên bản hòa giải tnh ngày 17 tháng 9 năm 2024 về việc các
đương sự thỏa thuận được với nhau việc giải quyết toàn bộ vụ án dân sự sơ thẩm
thụ lý số 58/2024/TLST-DS ngày 14 tháng 6 năm 2024.
XÉT THẤY:
Các thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hòa giải thành v
việc giải quyết toàn bộ vụ án tự nguyện; nội dung thỏa thuận giữa các đương
sự không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội;
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải thành, không có
đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó,
QUYẾT ĐỊNH:
1. ng nhận sự thỏa thuận của các đương sự:
Nguyên đơn: Ngân ng Thương mại cổ phần (TMCP) Đầu Phát triển
Việt Nam; Địa chỉ trụ sở chính: Tháp BIDV, Số 194 Đường Trần Quang Khải,
Phường Lý Thái Tổ, quận Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội.
Người đại diện theo pháp luật: Ông Phan Đức Tú; Chức vụ: Chủ tịch Hội
đồng quản trị.
Người đại diện theo ủy quyền: Ông Đặng Văn Quyền; Chức vụ: Giám đốc
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Nam G.
Người đại diện theo ủy quyền tham gia tố tụng: Ông Đặng Thế Sửu; Chức
vụ: Phó Trưởng phòng Phòng Khách hàng 3 của Ngân hàng TMCP Đầu
Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Nam G; Địa chỉ: Số 117 Đường Trần Phú,
phường Diên Hồng, thành phố P, tỉnh G.
Bị đơn: Ông Võ Đức B, sinh năm 1965.
Người quyền lợi, nghĩa vụ liên quan: Nguyễn Thị Hải Yến, sinh năm
1968; Anh Đức Tài, sinh năm 1986; Anh Văn Đức, sinh năm 1990; Chị
Võ Thị Thu Hà, sinh năm 1992; Anh Võ Đức Cường, sinh năm 1998.
Cùng địa chỉ: Thôn Thủy Phú, xã Ia Blứ, huyện C, tỉnh G.
2
Người đại diện theo ủy quyền của những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên
quan: Ông Võ Đức B, sinh năm 1965; Địa chỉ: Thôn Thủy Phú, xã Ia Blứ, huyện
C, tỉnh G (Theo các Giấy ủy quyền ngày 09/9/2024).
2. Sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1. Về nghĩa vụ thanh toán nợ gốc, lãi:
Ông Đức B nghĩa vụ thanh toán cho Ngân hàng TMCP Đầu tư
Phát triển Việt Nam toàn bộ nợ gốc, lãi tính đến ngày 17/9/2024 là 2.621.659.011
đồng (Hai tỉ sáu trăm hai ơi mốt triệu sáu trăm năm mươi chín nghìn không
trăm mười một đồng), gồm:
- Nợ gốc: 1.390.000.000 đồng (Một tỉ ba trăm chín mươi triệu đồng).
- Nợ lãi trong hạn: 1.044.898.988 đồng (Một tỉ không trăm bốn mươi bốn
triệu tám trăm chín mươi tám nghìn chín trăm tám mươi tám đồng).
- Nợ lãi qhạn: 186.760.023 đồng (Một trăm tám ơi sáu triệu bảy trăm
sáu mươi nghìn không trăm hai mươi ba đồng).
Thời hạn thanh toán toàn bộ số tiền này là ngày 17/3/2025.
Kể từ ngày 18/9/2024 cho đến khi thi hành án xong, ông Đức B còn
phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất các bên
thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng. Trường hợp Ngân hàng TMCP Đầu
Phát triển Việt Nam điều chỉnh lãi suất cho vay theo từng thời kỳ thì lãi suất
ông Đức B phải tiếp tục thanh toán cho Ngân hàng theo quyết định của Tòa
án cũng sẽ được điều chỉnh cho phù hợp với sự điều chỉnh lãi suất của Ngân hàng.
2.2. Về xử lý tài sản thế chấp:
Trường hợp ông Đức B không thực hiện hoặc thực hiện không đúng
nghĩa vụ thanh toán thì Ngân hàng TMCP Đầu Phát triển Việt Nam quyền
yêu cầu quan Thi hành án dân sthẩm quyền xlý, phát mãi tài sản thế
chấp để thu hồi nợ.
Chi tiết tài sản theo nội dung của các văn bản gồm: Hợp đồng thế chấp bất
động sản số 01/2015/2891169/HĐBĐ ngày 24/7/2015; Văn bản sửa đổi, bổ sung
hợp đồng thế chấp số 02/2017/2891169/SĐBS ngày 12/7/2017; Hợp đồng thế
chấp bất động sản số 01/2017/2891169/HĐBĐ ngày 02/3/2017; Văn bản sửa đổi,
bổ sung hợp đồng thế chấp số 01/2017/2891169/SĐBS ngày 08/7/2017; Đơn yêu
cầu đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất ngày 24/7/2015;
Đơn yêu cầu đăng thế chấp quyền sdụng đất, tài sản gắn liền với đất ngày
02/3/2017.
Tài sản cụ thể gồm:
- Tài sản 1: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất thuộc thửa đất số
140, tờ bản đồ số 28; Địa chỉ: Xã Ia Le, huyện C, tỉnh G (Nayxã Ia Blứ, huyện
C, tỉnh G); Diện tích: 2019m
2
; Hình thức sử dụng: Sử dụng riêng2019m
2
; Mục
đích sử dụng: Đất 400m
2
, đất vườn 1619m
2
; Thời hạn sử dụng đất: Đất lâu
3
dài, đất vườn đến tháng 5/2051; Theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số T
629585 do UBND huyện C, tỉnh G cấp ngày 07/5/2001.
- Tài sản 2: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất thuộc thửa đất số
08, tờ bản đồ số 44; Địa chỉ: Thôn Thủy Phú, Ia Blứ, huyện C, tỉnh G; Diện
tích: 4138m
2
; Hình thức sử dụng: Sử dụng riêng 4138m
2
; Mục đích sử dụng: Đất
trồng cây hàng năm khác; Thời hạn sử dụng đất: Đến tháng 01/2066; Theo Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà tài sản khác gắn liền với
đất số BK 730748 do UBND huyện C, tỉnh G cấp ngày 06/9/2012.
- Tài sản 3: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất thuộc thửa đất số
70a, tờ bản đồ số 26; Địa chỉ: Thôn 2, xã Ia Blứ, huyện C (Nay là thôn Thiên An,
xã Ia Blứ, huyện C), tỉnh G; Diện tích: 3078m
2
; Mục đích sử dụng: Đất trồng cây
hàng năm khác; Thời hạn sử dụng đất: Đến tháng 05/2021; Theo Giấy chứng nhận
quyền sdụng đất số AM 834562 do UBND huyện C, tỉnh G cấp ngày 19/6/2008.
- Tài sản 4: Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất thuộc thửa đất số
106, tờ bản đồ số 26; Địa chỉ: Thôn Thiên An, Ia Blứ, huyện C, tỉnh G; Diện
tích: 1438,5m
2
; Hình thức sử dụng: Sử dụng riêng 1438,5m
2
; Mục đích sử dụng:
Đất tại nông thôn 100m
2
, đất trồng cây lâu năm 1338,5m
2
; Thời hạn sử dụng
đất: Đất lâu dài, đất trồng cây lâu năm đến tháng 5/2051; Theo Giấy chứng nhận
quyền sdụng đất, quyền sở hữu nhà tài sản khác gắn liền với đất số CG
659873 do Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh G cấp ngày 16/02/2017.
Khi ông Đức B thanh toán xong toàn bộ nợ gốc, lãi cho Ngân hàng
TMCP Đầu tư Phát triển Việt Nam thì Ngân hàng nghĩa vụ trả lại cho ông
Đức B bản gốc các giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với
đất đã thế chấp cho Ngân hàng.
2.3. Về chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ:
Ông Đức B chịu toàn bộ chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ nên nghĩa
vụ thanh toán lại cho Ngân hàng TMCP Đầu Phát triển Việt Nam chi phí
xem xét, thẩm định tại chỗ là 10.000.000 đồng (Mười triệu đồng). Thời hạn thanh
toán là ngày 17/3/2025. Ông Đức B không phải chịu lãi chậm trả đối với số
tiền này.
2.4. Về án phí sơ thẩm:
Các đương sự thỏa thuận được về việc giải quyết toàn bộ vụ án nên được
giảm 50% tiền án phí. Ông Đức B tự nguyện chịu toàn bộ án phí dân sự
thẩm (Làm tròn số) 42.217.000 đồng (Bốn mươi hai triệu hai trăm mười bảy
nghìn đồng).
Hoàn trả cho Ngân ng TMCP Đầu tư Phát triển Việt Nam toàn bộ tiền
tạm ứng án pthẩm 40.665.804 đồng (Bốn mươi triệu sáu trăm sáu ơi
lăm nghìn tám trăm lẻ bốn đồng) đã nộp theo Biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí
Tòa án số 0006038 ngày 07/6/2024 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện C, tỉnh
G.
4
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền
thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b và 9 Luật Thi hành
án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi
hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Đương sự (02);
- VKSND huyện C (02);
- CCTHADS cùng cấp (01);
- TAND tỉnh G (01);
- Lưu: HS, VT, CGQ (03).
THẨM PHÁN
Nay Lu Vinh
Tải về
Quyết định số 38/2024/QĐST-DS Quyết định số 38/2024/QĐST-DS

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 38/2024/QĐST-DS Quyết định số 38/2024/QĐST-DS

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất