Quyết định số 304/2024/QĐST-HNGĐ ngày 27/12/2024 của TAND Q. Sơn Trà, TP. Đà Nẵng về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 304/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 304/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 304/2024/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 304/2024/QĐST-HNGĐ ngày 27/12/2024 của TAND Q. Sơn Trà, TP. Đà Nẵng về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND Q. Sơn Trà (TAND TP. Đà Nẵng) |
Số hiệu: | 304/2024/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 27/12/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Công nhận thuận tình ly hôn giữa Lương Thế B và Trần Thị Ngọc N |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TOÀ ÁN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
QUẬN SƠN TRÀ -TP ĐÀ NẴNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 304/2024/QĐST-HNGĐ Sơn Trà, ngày 27 tháng 12 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN SƠN TRÀ – THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ vào Điều 212,213 và Điều 397 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 55,81,82 và 83 của Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ Luật phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường
vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ
phí Tòa án.
Sau khi nghiên cứ hồ sơ việc hôn nhân gia đình thụ lý số 290/2024/TLST-HNGĐ
ngày 02 tháng 12 năm 2024 về việc: “Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn và thỏa
thuận nuôi con” gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc hôn nhân gia đình:
- Ông Lƣơng Thế B, sinh năm: 1990. Nơi ĐK HKTT: Tổ 66, phường TQ, quận
Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng. Nơi ở hiện nay: Tổ 66, phường Thọ Quang, quận Sơn Trà,
thành phố Đà Nẵng.
- Bà Trần Thị Ngọc N, sinh năm: 1995. Nơi ĐK HKTT: Thôn GM, xã PB, huyện
GL, tỉnh Quảng Trị. Nơi ở hiện nay: Tổ 66, phường Thọ Quang, quận Sơn Trà, thành
phố Đà Nẵng.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN
[1] Ông Lương Thế B và bà Trần Thị Ngọc N kết hôn với nhau năm 2023 và có
đăng ký kết hôn tại Uỷ ban nhân dân phường TQ, quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng
theo giấy chứng nhận kết hôn số 142 ngày 26 tháng 7 năm 2023. Đây là cuộc hôn nhân
hợp pháp nên được pháp luật công nhận và bảo vệ.
[2] Tại phiên hòa giải, ông Lương Thế B và bà Trần Thị Ngọc N xác định: Sau
khi kết hôn, vợ chồng chung sống với nhau tại tổ tổ 66, phường TQ, quận Sơn Trà,
thành phố Đà Nẵng cho đến nay. Vợ chồng chung sống hạnh phúc đến năm 2024 thì
phát sinh nhiều mâu thuẫn, nguyên nhân dẫn đến mâu thuẫn là: bất đồng quan điểm,
không hòa hợp nên thường xuyên cãi vã, vợ chồng không có tiếng nói chung, cuộc sống
hôn nhân không hạnh phúc. Mâu thuẫn của vợ chồng đã được hai bên gia đình hòa giải
nhưng vẫn không có kết quả. Nay ông bà xác định không còn yêu thương nhau nên đề
nghị Tòa án công nhận việc thuận tình ly hôn cho ông, bà.
[3] Xét yêu cầu xin ly hôn của ông Lương Thế B và bà Trần Thị Ngọc N thì thấy:
Hạnh phúc gia đình chỉ thật sự có được dựa trên sự yêu thương, tôn trọng, chung thủy
quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ lẫn nhau, thế nhưng ông B, bà N lại không làm được điều
này. Tại phiên hòa giải thì ông bà đều xác định không còn tình cảm với nhau. Xét thấy,
hiện mâu thuẫn của ông bà đã đến mức trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài,
mục đích hôn nhân không đạt được, nên việc chấp nhận yêu cầu công nhận thuận tình ly
hôn của ông B, bà N là phù hợp quy định tại Điều 55 Luật hôn nhân và gia đình.
[4] Về con chung: ông Lương Thế B và bà Trần Thị Ngọc N xác định có 01 con
chung là: Lương Thiên T, sinh ngày: 17/9/2023. Thuận tình ly hôn, ông B và bà N thỏa
thuận thống nhất giao con chung Lương Thiên T cho bà Trần Thị Ngọc N trực tiếp nuôi
dưỡng cho đến khi con chung đủ 18 tuổi. Ông Lương Thế B không phải cấp dưỡng nuôi
con chung.
Bên không trực tiếp nuôi con có quyền thăm nom con chung không ai được ngăn
cản. Khi cần thiết vì quyền và lợi ích của con chung các bên có quyền yêu cầu thay đổi
người nuôi con hoặc yêu cầu mức cấp dưỡng nuôi con.
[5] Về tài sản chung: ông Lương Thế B và bà Trần Thị Ngọc N xác định không có
tài sản chung nên Tòa án không xem xét giải quyết.
[6] Các vấn đề khác: ông Lương Thế Bảo và bà Trần Thị Ngọc Nga xác định
không có nợ chung nên Tòa án không xem xét giải quyết.
[7] Lệ phí phí hôn nhân gia đình sơ thẩm 300.000 đồng (ba trăm ngàn đồng y)
ông Lương Thế Bảo và bà Trần Thị Ngọc Nga mỗi người phải chịu 150.000 đồng, được
khấu trừ vào số tiền tạm ứng lệ phí 300.000 đồng đã nộp tại Chi cục Thi hành án dân sự
quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng, theo biên lai thu số 0003108 ngày 28/11/2024.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải đoàn tụ không thành,
không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
* V: Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa ông Lương Thế
Bảo và bà Trần Thị Ngọc Nga. Giấy chứng nhận kết hôn 142 ngày 26 tháng 7 năm 2023
của Uỷ ban nhân dân phường Thọ Quang, quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng không còn
giá trị pháp lý.
: Công nhận sự thỏa thuận giữa ông Lương Thế Bảo và bà Trần
Thị Ngọc Nga về việc nuôi con chung như sau:
Giao con chung Lương Thiên T, sinh ngày: 17/9/2023 cho bà Trần Thị Ngọc N
trực tiếp nuôi dưỡng cho đến khi con chung đủ 18 tuổi. Ông Lương Thế B không phải
cấp dưỡng nuôi con chung.
Các bên đương sự có mọi quyền và nghĩa vụ đối với con chung theo quy định của
pháp luật. Khi vì lợi ích con chung, các bên đương sự có quyền xin thay đổi người nuôi
con hoặc yêu cầu mức cấp dưỡng nuôi con.
* V tài sn chung: ông Lương Thế B và bà Trần Thị Ngọc N xác định không có
tài sản chung nên Tòa án không xem xét giải quyết.
* V n chung: ông Lương Thế B và bà Trần Thị Ngọc N xác định không có nợ
chung nên Tòa án không xem xét giải quyết.
2. Lệ phí phí hôn nhân gia đình sơ thẩm 300.000 đồng (ba trăm ngàn đồng y) ông
Lương Thế B và bà Trần Thị Ngọc N mỗi người phải chịu 150.000 đồng, được khấu trừ
vào số tiền tạm ứng lệ phí 300.000 đồng đã nộp tại Chi cục Thi hành án dân sự quận Sơn
Trà, thành phố Đà Nẵng, theo biên lai thu số 0003108 ngày 28/11/2024.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị
kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Trong trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi
hành án dân sự, thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có
quyền thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành theo quy định tại các điều 6, 7 và 9 Luật Thi hành án dân sự; thời
hiệu thi hành án thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự.
Nn: THẨM PHÁN
- Các đương sự;
- VKSND quận Sơn Trà;
- Chi cục THADS quận Sơn Trà;
- UBND P.Thọ Quang, Q.Sơn Trà, TP Đà Nẵng.
- Sở Tư pháp;
- Lưu hồ sơ vụ án. Đặng Văn Mạnh
Tải về
Quyết định số 304/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quyết định số 304/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 15/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 08/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 08/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 08/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 08/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 06/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 06/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 06/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm