Quyết định số 960/2024/QĐST-HNGĐ ngày 13/12/2024 của TAND Q. Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 960/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 960/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 960/2024/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 960/2024/QĐST-HNGĐ ngày 13/12/2024 của TAND Q. Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND Q. Tân Bình (TAND TP. Hồ Chí Minh) |
Số hiệu: | 960/2024/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 13/12/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Ông Trương Đình P và bà Trần Thị Bích L thuận tình ly hôn |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN TÂN BÌNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 960/2024/QĐST-HNGĐ T, ngày 13 tháng 12 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN TÂN BÌNH – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
- Căn cứ vào Điều 212, Điều 213 và Điều 397 của Bộ luật Tố tụng dân sự ;
- Căn cứ vào các Điều 55, 58, 81, 82, 83, 84 của Luật Hôn nhân và Gia đình;
- Căn cứ vào Luật Thi hành án Dân sự (sửa đổi, bổ sung năm 2014);
- Căn cứ Luật phí và Lệ phí số: 91/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015;
- Căn cứ vào Điều 37 Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của
Ủy ban thường vụ Quốc Hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử
dụng án phí, lệ phí Tòa án;
- Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ lý số: 823/2024/TLST-HNGĐ ngày 18
tháng 11 năm 2024 về việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, gồm những người tham
gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu: Ông Trương Đình P – sinh năm 1980; Địa chỉ: D Chung cư H
đường H, Phường A, quận T, Thành phố Hồ Chí Minh
Người yêu cầu: Bà Trần Thị Bích L – sinh năm 1988; Địa chỉ: D Chung cư H
đường H, Phường A, quận T, Thành phố Hồ Chí Minh
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Căn cứ vào giấy chứng nhận kết hôn số 39/2008, quyển số 01/P3, đăng ký
ngày 03/4/2008 tại Ủy ban nhân dân Phường C, quận T, Thành phố Hồ Chí Minh thể
hiện ông Trương Đình P và bà Trần Thị Bích L là vợ chồng hợp pháp, nay cả hai xin
được công nhận thuận tình ly hôn là phù hợp với quy định tại khoản 2 Điều 29 Bộ luật
Tố tụng dân sự.
[2] Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Cả hai tự nguyện chung sống và đăng ký kết hôn theo quy
định. Quá trình chung sống vợ chồng phát sinh mâu thuẫn do không cùng quan điểm
sống, cách giáo dục con và việc phát triển kinh tế gia đình có nhiều khác biệt nên cuộc
sống chung không hạnh phúc. Xét thấy tình cảm vợ chồng không còn, khả năng hàn gắn
là không có và sự thỏa thuận ly hôn của hai bên là tự nguyện, phù hợp với quy định tại
Điều 55 Luật Hôn nhân và Gia đình nên được Tòa án công nhận.
- Về con chung: Có 3 con chung tên Trương Kiệt L1 – sinh ngày 11/8/2008,
Trương Uyên N – sinh ngày 26/01/2015 và Trương Đăng K – sinh ngày 14/3/2017. Cả
hai thỏa thuận bà L là người trực tiếp nuôi con, việc cấp dưỡng nuôi con do 2 bên tự thực
hiện. Xét, thỏa thuận nuôi con và cấp dưỡng nuôi con không trái pháp luật nên ghi nhận.
- Về tài sản chung: Hai bên khai nhận không có nên không xem xét giải quyết.
- Về nợ chung: Hai bên khai nhận không có nên không xem xét giải quyết.
- Về lệ phí Tòa án là 300.000 đồng (Ba trăm ngàn đồng) do ông P và bà L chịu
toàn bộ.
Đã hết thời hạn 7 (bảy) ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không
thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
1.1/ Về quan hệ hôn nhân: Ông Trương Đình P và bà Trần Thị Bích L thuận tình
ly hôn.
1.2/ Về con chung: Bà Trần Thị Bích L được quyền trực tiếp chăm sóc, nuôi
dưỡng các con tên Trương Kiệt L1 – sinh ngày 11/8/2008, Trương Uyên N – sinh ngày
26/01/2015 và Trương Đăng K – sinh ngày 14/3/2017. Việc cấp dưỡng nuôi con và
phương thức cấp dưỡng nuôi con do 2 bên tự thực hiện.
Khi có lý do chính đáng mức cấp dưỡng và phương thức cấp dưỡng có thể thay đổi.
Người không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm nom con mà không ai
được cản trở. Người không trực tiếp nuôi con lạm dụng việc thăm con để cản trở hoặc
gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con thì người
trực tiếp nuôi con có quyền yêu cầu Tòa án hạn chế quyền thăm nom con của người đó.
Cha, mẹ trực tiếp nuôi con cùng các thành viên gia đình không được cản trở người
không trực tiếp nuôi con trong việc thăm nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con.
Trong trường hợp có yêu cầu của cha, mẹ hoặc cá nhân, tổ chức theo quy định,
Tòa án có thể quyết định việc thay đổi người trực tiếp nuôi con
1.3/ Về tài sản chung: Không có
1.4/ Về nợ chung: Không có
2. Lệ phí giải quyết việc dân sự sơ thẩm về hôn nhân và gia đình là 300.000 đồng
(Ba trăm ngàn đồng) do ông Trương Đình P và bà Trần Thị Bích L chịu toàn bộ và được
cấn trừ vào 300.000 đồng (Ba trăm ngàn đồng) tiền tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án do hai
bên đã nộp theo biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số: 0002716 ngày 04/11/2024
của Chi cục Thi hành án dân sự quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị
kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi
hành án dân sự (sửa đổi, bổ sung năm 2014) thì người được thi hành án dân sự, người
phải thi hành án dân sự có quyền thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự
nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b
và 9 Luật Thi hành án dân sự (sửa đổi, bổ sung năm 2014); thời hiệu thi hành án được
thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự (sửa đổi, bổ sung năm
2014).
Nơi nhận: THẨM PHÁN
- TAND Thành phố Hồ Chí Minh;
- VKSND quận Tân Bình;
- CCTHADS quận Tân Bình;
- UBND P. 03, Q. Tân Bình, Tp. Hồ Chí Minh ;
(để ghi vào sổ hộ tịch) theo giấy chứng nhận kết hôn số:
39/2008, quyển số 01/P3, đăng ký ngày 03/4/2008.
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ việc dân sự. Mai Thị Bích Thảo
Tải về
Quyết định số 960/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quyết định số 960/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 15/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 08/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 08/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 08/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 08/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 06/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 06/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 06/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm