Quyết định số 01/2025/QĐST-HNGĐ ngày 06/01/2025 của TAND huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 01/2025/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 01/2025/QĐST-HNGĐ ngày 06/01/2025 của TAND huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Giồng Trôm (TAND tỉnh Bến Tre)
Số hiệu: 01/2025/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 06/01/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: số A, phường O, quận U, Thành phố H
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN GIỒNG TRÔM
TỈNH BẾN TRE
Số: 01/2025/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Giồng Trôm, ngày 06 tháng 01 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN GIỒNG TRÔM, TỈNH BẾN TRE
Căn cứ vào các điều 212, 213 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ vào Điều 55, 57, 81, 82, 83 và 84 của Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản s
dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ việc n sự thụ số: 59/2024/TLST-VDS ngày
11 tháng 12 năm 2024 về việc “Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận
nuôi con gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
- Anh Huỳnh Ngọc N, sinh năm: 1987.
HKTT: số A, phường O, quận U, Thành phố H.
Chỗ ở hiện nay: số G, ấp V, xã N, huyện G, tỉnh B
- Chị Nguyễn Thị Diễm T, sinh năm: 1988.
Đa ch: số A, phường O, quận U, Thành phố H.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Vquan hệ hôn nhân: Anh Huỳnh Ngọc N chị Nguyễn Thị Diễm T
kết hôn trên cơ sở tự nguyện có đăng kết hôn tại Ủy ban nhân dân phường O,
quận U, Thành phố H n quan hệ hôn nhân của anh N chị T hợp pháp. Q
trình chung sống do bất đồng về quan điểm, anh chị đã sống ly thân và bỏ mặc
nhau, không còn thương yêu, quý trọng, chăm sóc, giúp đỡ nhau. Cả hai xác định
tình cảm vợ chồng không còn, không khả năng đoàn tụ yêu cầu Tòa án
công nhận thuận tình ly hôn. Xét thấy, hai bên thật sự tự nguyện ly hôn đã thỏa
thuận về việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con, về tài sản chung, nợ
chung phù hợp với Điều 55 của Luật hôn nhân và gia đình nên Tòa án công nhận.
[2] Về con chung: Anh Huỳnh Ngọc N chị Nguyễn Thị Diễm T 01
người con Huỳnh Thiên V, sinh ngày 01/8/2019, hiện cháu V đang sống chung
với chị T. Qtrình nuôi dưỡng, chị T đảm bảo tốt lợi ích về mọi mặt có đủ
điều kiện để tiếp tục nuôi dưỡng con. Mặt khác, anh N và chị T thỏa thuận, sau khi
2
anh chị ly hôn, chị T stiếp tục nuôi cháu , sthỏa thuận này phù hợp với quy
định tại khoản 2 Điều 81 của Luật hôn nhân gia đình “Vợ, chồng thỏa thuận về
người trực tiếp nuôi con...”. Vì vậy, Tòa án công nhận giao cháu Huỳnh Thiên V
cho chị T tiếp tục trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục cho đến khi
con chung đủ 18 tuổi.
[3] Về cấp dưỡng nuôi con: Theo quy định tại khoản 2 Điều 82 khoản 1
Điều 83 của Luật hôn nhân và gia đình “Cha, mẹ không trực tiếp nuôi con có nghĩa
vụ cấp dưỡng cho con. Cha, mẹ trực tiếp nuôi con quyền yêu cầu người không
trực tiếp nuôi con thực hiện nghĩa vcấp dưỡng cho con”. Tòa án giải thích
việc cấp dưỡng cho con là quyền và lợi ích của trẻ. Tuy nhiên, chị T không yêu cầu
anh N cấp dưỡng cho con, đây sự tự nguyện của chị T, không tự ái hoặc
diện. Do đó, Tòa án ghi nhận sự thoả thuận này.
[4] Về quyền thăm nom con: Theo quy định tại khoản 3 Điều 82 của Luật
hôn nhân gia đình “Sau khi ly hôn, người không trực tiếp nuôi con quyền,
nghĩa vụ thăm nom con không ai được cản trở”. Do đó, anh N có quyền, nghĩa
vụ thăm nom con mà không ai được cản trở.
[5] Về thay đổi người trực tiếp nuôi con sau khi ly hôn: Trong trường hợp
u cầu của cha, mẹ hoặc cá nhân, tổ chức quy định tại khon 5 Điều 84 của Luật n
nhân gia đình, Tòa án thể quyết định việc thay đổi người trực tiếp nuôi con.
[6] Về tài sản chung, nợ chung: Anh Huỳnh Ngọc N chị Nguyễn Thị
Diễm T trình bày không có nên không yêu cầu Tòa án giải quyết.
[7] V lệ phí Toà án: Anh Huỳnh Ngọc N chị Nguyễn Thị Diễm T phải
chịu 300.000 đồng lệ phí Tòa án. Do anh chị thỏa thuận mỗi người chịu 150.000
đồng nên Tòa án ghi nhận và trừ vào số tiền tạm ứng lệ phí đã nộp.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hoà giải đoàn tụ không
thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể
như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Anh Huỳnh Ngọc N chị Nguyễn Thị Diễm T
thuận tình ly hôn.
- Về con chung: Anh Huỳnh Ngọc N và chị Nguyễn Thị Diễm T có 01 người
con là Huỳnh Thiên V, sinh ngày 01/8/2019. Giao cho chị T tiếp tục trực tiếp trông
nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, go dục cháu V cho đến khi con chung đủ 18 tuổi. Ghi
nhận việc chị T không yêu cầu anh N cấp dưỡng cho con.
Anh Huỳnh Ngọc N quyền, nghĩa vụ thăm nom con chung không ai
được quyền cản trở.
Vì lợi ích của con, theo yêu cầu của một hoặc cả hai bên Tòa án có thể quyết
định việc cấp dưỡng cho con.
3
Trong trường hợp yêu cầu của một hoặc cả hai bên hoặc của nhân, tổ
chức quy định tại khoản 5 Điều 84 của Luật hôn nhân gia đình, Tòa án thể
quyết định việc thay đổi người trực tiếp nuôi con.
- Về tài sản chung, nợ chung: Anh Huỳnh Ngọc N chị Nguyễn Thị Diễm
T trình bày không có.
2. Về lệ phí Toà án:
- Anh Huỳnh Ngọc N phải chịu 150.000 (Một trăm năm mươi nghìn) đồng
lệ phí hôn nhân gia đình thẩm nhưng được trừ vào số tiền tạm ứng lệ phí anh N
đã nộp 150.000 (Một trăm năm mươi nghìn) đồng theo biên lai thu tạm ứng án
phí, lệ phí Tòa án số 0007419 ngày 05 tháng 12 năm 2024 của Chi cục Thi hành án
dân sự huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre. Anh N đã nộp đủ lệ phí.
- Chị Nguyễn Thị Diễm TriTnh phải chịu 150.000 (Một trăm năm mươi
nghìn) đồng lệ phí hôn nhân gia đình thẩm nhưng được trừ vào số tiền tạm ứng
lệ phí chị T đã nộp 150.000 (Một trăm năm mươi nghìn) đồng theo biên lai thu
tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số 0007432 ngày 06 tháng 12 năm 2024 của Chi cục
Thi hành án dân sự huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre. Chị T đã nộp đủ lệ phí.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Người yêu cầu;
- Viện kiểm sát nhân dân huyện Giồng Trôm;
- Chi cục Thi hành án dân sự huyện Giồng Trôm;
- Tòa án nhân dân tỉnh Bến Tre;
- Ủy ban nhân dân phường O, quận U,
Thành phố H;
- Lưu hồ sơ.
THẨM PHÁN
(đã ký)
Phạm Minh Thơ
Tải về
Quyết định số 01/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 01/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 01/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 01/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất