Quyết định số 236/2024/QĐST-HNGĐ ngày 30/09/2024 của TAND Q. Sơn Trà, TP. Đà Nẵng về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 236/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 236/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 236/2024/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 236/2024/QĐST-HNGĐ ngày 30/09/2024 của TAND Q. Sơn Trà, TP. Đà Nẵng về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND Q. Sơn Trà (TAND TP. Đà Nẵng) |
Số hiệu: | 236/2024/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 30/09/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa ông Trần Quốc B và bà Nguyễn Minh T |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
QUẬN SƠN TRÀ - TP ĐÀ NẴNG
——————————
Số: 236/2024/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
———————————————————
Sơn Trà, ngày 30 tháng 9 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN SƠN TRÀ- THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ vào Điều 212, 213 và Điều 397 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 55, 81, 82 và 83 của Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ Luật phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy
ban thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễm, giảm, thu, nộp, quản lý và
sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc hôn nhân gia đình thụ lý số:
222/2024/TLST-HNGĐ ngày 17 tháng 9 năm 2024 về việc “Yêu cầu công nhận
thuận tình ly hôn và thỏa thuận nuôi con” gồm những người tham gia tố tụng
sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc hôn nhân gia đình:
* Ông Trần Quốc B- Sinh năm 1976.
Nơi cư trú: Tổ 48 phường A, quận S, thành phố Đà Nẵng.
* Bà Nguyễn Minh T- Sinh năm 1982.
Nơi thường trú: Tổ 48 phường A, quận S, thành phố Đà Nẵng. Chổ ở hiện
nay: Tổ 04 phường H, quận L, thành phố Đà Nẵng.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về quan hệ hôn nhân: Ông Trần Quốc B và bà Nguyễn Minh T xây
dựng gia đình với nhau năm 2006, hôn nhân trên cơ sở hoàn toàn tự nguyện, có
đăng ký kết hôn tại Uỷ ban nhân dân phường A, quận S, Tp Đà Nẵng. Hai vợ
chồng chung sống hạnh phúc đến năm 2022 thì phát sinh mâu thuẫn nguyên
2
nhân là do quan điểm sống, tính tình không hợp nên thường phát sinh cãi vã, nói
năng không tôn trọng nhau, vợ chồng không cùng tiếng nói chung, sống không
hạnh phúc. Mâu thuẩn vợ chồng đã được gia đình hai bên hoà giải nhưng không
có kết quả. Vợ chồng sống ly thân từ năm 2022 đến nay, không ai có trách
nhiệm gì với nhau. Nay ông Trần Quốc B và bà Nguyễn Minh T xác định về
tình cảm không còn thương yêu nhau nên yêu cầu Tòa án giải quyết công nhận
sự thuận tình ly hôn.
[2] Về nuôi con chung: Ông Trần Quốc B và bà Nguyễn Minh T xác định
có 01 con chung là Trần Nguyễn Bảo H, sinh ngày: 25/3/2007. Ly hôn ông Trần
Quốc B và bà Nguyễn Minh T thống nhất thỏa thuận giao con chung cho bà
Nguyễn Minh T trực tiếp nuôi dưỡng cho đến khi con trưởng thành đủ 18 tuổi.
Ông Trần Quốc B có nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con chung mỗi tháng
4.000.000đồng (Bốn triệu đồng). Thời gian thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi
con vào ngày 05 hàng tháng, bắt đầu từ tháng 10/2024 cho đến khi các con
trưởng thành đủ 18 tuổi.
[3] Về tài sản chung: Ông Trần Quốc B và bà Nguyễn Minh T xác định vợ
chồng không có tài sản chung.
[4] Về các vấn đề khác: Ông Trần Quốc B và bà Nguyễn Minh T xác định
không có nợ chung.
Lệ phí giải quyết việc hôn nhân gia đình sơ thẩm: 300.000đồng ông Trần
Quốc B và bà Nguyễn Minh T mỗi người phải chịu 150.000 đồng, được khấu trừ
vào số tiền tạm ứng lệ phí 300.000 đồng đã nộp tại Chi cục Thi hành án dân sự
quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng, theo biên lai thu số 0002863 ngày 17/9/2024.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không
thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể
như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa ông Trần
Quốc B và bà Nguyễn Minh T(Giấy chứng nhận kết hôn số 03, ngày
3
12/01/2006, tại Ủy ban nhân dân phường A, quận S, Tp Đà Nẵng không còn giá
trị pháp lý).
- Về con chung: Công nhận sự thỏa thuận giữa ông Trần Quốc B và bà
Nguyễn Minh T về việc nuôi con chung như sau:
Giao con chung là Trần Nguyễn Bảo H, sinh ngày: 25/3/2007 cho bà
Nguyễn Minh T trực tiếp nuôi dưỡng cho đến khi con trưởng thành đủ 18 tuổi.
Ông Trần Quốc B có nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con chung mỗi tháng
4.000.000đồng (Bốn triệu đồng). Thời gian thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi
con vào ngày 05 hàng tháng, bắt đầu từ tháng 10/2024 cho đến khi con trưởng
thành đủ 18 tuổi.
Cả hai bên đương sự đều được thực hiện các quyền và nghĩa vụ đối với
con chung theo quy định của pháp luật. Khi cần thiết vì lợi ích con chung các
bên đương sự có quyền xin thay đổi người nuôi con hoặc yêu cầu thay đổi mức
cấp dưỡng nuôi con.
Kể từ ngày có đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án (đối với
các khoản tiền phải trả cho người được thi hành án) cho đến khi thi hành án xong, tất
cả các khoản tiền, hàng tháng bên phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi của
số tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất quy định tại Khoản 2 Điều 357 và
Khoản 2 Điều 468 của Bộ luật dân sự.
- Về tài sản chung: Ông Trần Quốc B và bà Nguyễn Minh T xác định vợ
chồng không có tài sản chung.
- Về các vấn đề khác: Ông Trần Quốc B và bà Nguyễn Minh T xác định
không có nợ chung.
2. Về lệ phí Tòa án: Lệ phí giải quyết việc hôn nhân gia đình sơ thẩm
300.000đồng ông Trần Quốc B và bà Nguyễn Minh T mỗi người phải chịu
150.000 đồng, được khấu trừ vào số tiền tạm ứng lệ phí 300.000 đồng đã nộp tại
Chi cục Thi hành án dân sự quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng, theo biên lai thu
số 002863 ngày 17/9/2024.
4
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2
Luật thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành
án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện
thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6,7 và 9
Luật thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại
Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- VKSND quận Sơn Trà;
- Chi cục THADS quận Sơn Trà;
- UBND phường A, quận S;
- Lưu hồ sơ.
THẨM PHÁN
Tô Thị Thy Tuyết
Tải về
Quyết định số 236/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quyết định số 236/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 18/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 18/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 18/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 17/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 17/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 16/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 16/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 16/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 16/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 13/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 13/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 13/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 13/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 13/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm