Quyết định số 190/2025/QĐST-HNGĐ ngày 03/12/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 3 - Đồng Nai, tỉnh Đồng Nai về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 190/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 190/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 190/2025/QĐST-HNGĐ
| Tên Quyết định: | Quyết định số 190/2025/QĐST-HNGĐ ngày 03/12/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 3 - Đồng Nai, tỉnh Đồng Nai về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
|---|---|
| Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
| Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
| Tòa án xét xử: | Tòa án nhân dân khu vực 3 - Đồng Nai, tỉnh Đồng Nai |
| Số hiệu: | 190/2025/QĐST-HNGĐ |
| Loại văn bản: | Quyết định |
| Ngày ban hành: | 03/12/2025 |
| Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
| Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Thông tin về vụ/việc: | bà Nguyễn Thị Anh T và ông Đỗ Quang V thuận tình ly hôn |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 3 – ĐỒNG NAI
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 190/2025/QĐST-HNGĐ
Đồng Nai, ngày 03 tháng 12 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào Điều 212; Điều 213 và khoản 4 Điều 397 của Bộ luật Tố tụng
dân sự.
Căn cứ vào Điều 55, 81, 82, 83, 84 của Luật Hôn nhân và gia đình;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 quy định
về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ lý số 633/2025/TLST-HNGĐ
ngày 14/11/2025 về việc “Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi
con”, gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
1/ Bà Nguyễn Thị Anh T, sinh năm 2001
CCCD: 075301000948
HKTT: 22LT5, đường N, khu phố B, phường L, TP ., tỉnh Đồng Nai (nay
là 22LT5, đường N, khu phố B, phường L, tỉnh Đồng Nai).
2/ Ông Đỗ Quang V, sinh năm 2002
CCCD: 036202018349
HKTT và trú tại: A, B, T, tỉnh Đồng Nai (nay là ấp A, xã B, tỉnh Đồng
Nai).
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Xét thấy quan hệ giữa bà Nguyễn Thị Anh T và ông Đỗ Quang V là hôn
nhân hợp pháp, ngày 25/11/2025, Tòa án đã tiến hành hòa giải để vợ chồng
đoàn tụ; giải thích về quyền và nghĩa vụ giữa vợ và chồng và các vấn đề khác có
liên quan. Kết quả hòa giải đoàn tụ không thành. Các đương sự yêu cầu Tòa án
công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của họ như sau:
[1] Về quan hệ hôn nhân: Bà Nguyễn Thị Anh T và ông Đỗ Quang V
thuận tình ly hôn.
[2] Về con chung: Giao cháu Đỗ Gia H, sinh ngày 27/05/2024 cho bà
Nguyễn Thị Anh T trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục. Ông Đỗ Quang V
có nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con 3.000.000đ/tháng kể từ khi quyết định có hiệu
lực pháp luật đến khi con chung thành niên và có khả năng lao động.
Kể từ ngày bà T có đơn yêu cầu thi hành án đối với khoản tiền cấp dưỡng,
nếu ông V chậm thi hành án thì phải trả lãi đối với số tiền chậm trả, theo mức lãi

suất quy định tại khoản 2 Điều 468 Bộ luật dân sự 2015 tương ứng với thời gian
chậm trả tại thời điểm thanh toán.
Ông Đỗ Quang V được quyền đến thăm nom, chăm sóc con chung, không
ai được cản trở. Vì quyền lợi của con chung, khi cần thiết các đương sự được
quyền yêu cầu Tòa án thay đổi người trực tiếp nuôi con cũng như việc cấp
dưỡng nuôi con theo quy định của pháp luật.
[3] Về tài sản chung: Các đương sự không yêu cầu Tòa án giải quyết.
[4] Về nợ chung: Các đương sự khai không có.
[5] Về lệ phí: Bà Nguyễn Thị Anh T và ông Đỗ Quang V phải chịu mỗi
người 150.000 đồng (một trăm năm mươi nghìn đồng) lệ phí việc dân sự sơ
thẩm nhưng được trừ vào số tiền 150.000 đồng (một trăm năm mươi nghìn
đồng) tạm ứng lệ phí mà ông bà đã nộp.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải đoàn tụ không
thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể
như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Bà Nguyễn Thị Anh T và ông Đỗ Quang V thuận
tình ly hôn.
- Về con chung: Giao cháu Đỗ Gia H, sinh ngày 27/05/2024 cho bà
Nguyễn Thị Anh T trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục. Ông Đỗ Quang V
có nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con 3.000.000đ/tháng (ba triệu đồng/tháng) kể từ
khi quyết định có hiệu lực pháp luật đến khi con chung thành niên và có khả
năng lao động.
Kể từ ngày bà T có đơn yêu cầu thi hành án đối với khoản tiền cấp dưỡng,
nếu ông V chậm thi hành án thì phải trả lãi đối với số tiền chậm trả, theo mức lãi
suất quy định tại khoản 2 Điều 468 Bộ luật dân sự 2015 tương ứng với thời gian
chậm trả tại thời điểm thanh toán.
Ông Đỗ Quang V được quyền đến thăm nom, chăm sóc con chung, không
ai được cản trở. Vì quyền lợi của con chung, khi cần thiết các đương sự được
quyền yêu cầu Tòa án thay đổi người trực tiếp nuôi con cũng như việc cấp
dưỡng nuôi con theo quy định của pháp luật.
- Về tài sản chung: Các đương sự không yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Về các vấn đề khác: Các đương sự khai không có nợ chung, không yêu
cầu Tòa án giải quyết.
2. Về lệ phí Tòa án: Bà Nguyễn Thị Anh T và ông Đỗ Quang V phải chịu
mỗi người 150.000 đồng (một trăm năm mươi nghìn đồng) lệ phí việc dân sự sơ
thẩm nhưng được trừ vào số tiền 150.000 đồng (một trăm năm mươi nghìn
đồng) tạm ứng lệ phí đã nộp theo biên lai thu số 0007265 và biên lai số 0007267
ngày 10/11/2025 của Thi hành án dân sự tỉnh Đồng Nai. Các đương sự đã nộp
đủ lệ phí.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành
án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a và 9 Luật Thi
hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30
Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- VKSND KV3;
- UBND xã Bắc Sơn (cũ)
(GCNKH số 251 ngày 01/12/2023)
- THADS tỉnh Đồng Nai;
- Lưu hồ sơ việc dân sự.
THẨM PHÁN
Đỗ Thùy Dung
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 17/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 17/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 16/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 16/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 15/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 15/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 15/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 12/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 12/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 12/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 11/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 11/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 11/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 11/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 11/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 11/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 10/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 10/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 09/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 09/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm