Quyết định số 1891/2020/QĐST-KDTM ngày 06/11/2020 của TAND TP. Hồ Chí Minh về tranh chấp về quyền sở hữu trí tuệ

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 1891/2020/QĐST-KDTM

Tên Quyết định: Quyết định số 1891/2020/QĐST-KDTM ngày 06/11/2020 của TAND TP. Hồ Chí Minh về tranh chấp về quyền sở hữu trí tuệ
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp về quyền sở hữu trí tuệ
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Hồ Chí Minh
Số hiệu: 1891/2020/QĐST-KDTM
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 06/11/2020
Lĩnh vực: Kinh doanh thương mại
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Công nhận sự thỏa thuận
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Số: 1891/2020/QĐST-KDTM
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 06 tháng 11 năm 2020
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ
Căn cứ vào Điều 212 Điều 213 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015;
Căn cứ Biên bản hòa giải thành ngày 29 tháng 10 năm 2020 về việc các
đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án dân sự thụ lý
số 239/2019/TLST-KDTM ngày 05/11/2019 về “Tranh chấp quyền sở hữu trí
tuệ.
XÉT THẤY
Các thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hòa giải thành về
việc giải quyết toàn bộ ván tnguyện, nội dung thỏa thuận giữa các đương
sự không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải thành, không
đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH
1. Công nhận sự thỏa thuận của các đƣơng sự:
Nguyên đơn: S
Địa chỉ: 5800 Granite Parkway, Suite 600 Plano, TX 75024, Hoa Kỳ
Người đại diện theo ủy quyền: H1 đại diện theo pháp luật của Văn
phòng A; Địa chỉ: 181/3 Cách Mạng Tháng Tám, Phường 5, Quận 3, Thành phố
Hồ Chí Minh; Văn bản ủy quyền từ ng ty S được hợp pháp a lãnh sự số
3299/HPH/2019 ngày 03/9/2019 tại Đại squán nước CHXHCN Việt Nam tại
Hoa Kỳ
Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự: ông Ng, V- luật
sư thuộc Văn phòng A, đoàn luật sư Thành phố Hồ Chí Minh.
Bị đơn: Công ty T
Đa chỉ: 7-9-11 Đường s1, KCN Tân Tạo, quận Bình Tân, TP.Hồ C Minh
Người đại diện theo ủy quyền: Ông Kh; Địa chỉ: 1C 35 Phạm Văn Hai,
huyện Bình Chánh, Thành ph Hồ Chí Minh; Văn bản ủy quyền số
03/GUQTS/2020 ngày 28/10/2020.
2. Sự thỏa thuận của các đƣơng sự cụ thể nhƣ sau:
2.1. Công ty T đã chấm dứt sử dụng phần mềm máy tính số Txu 1-571-946
đối với phiên bản phần mềm NX4; số TXu 1-883-621 đối với phiên bản phần
mềm NX9; số TXu 1-965-012 đối với phiên bản phần mềm NX10.
2.2. S không yêu cầu tòa án giải quyết Công ty T phải:
- Bồi thường thiệt hại cho Siemens số tiền 1573358 USD (Một triệu năm
trăm bảy mươi ba nghìn ba trăm năm mươi m Đô la Mỹ) tương đương với
36.619.907.450 đồng (Ba mươi u tỷ sáu trăm mười chín triệu chín trăm lẻ bảy
2
nghìn bốn trăm năm mươi đồng)
- Xin li công khai 03 k liên tiếp trên ba t báo ph biến ca Vit Nam -
Báo Tui Tr, Báo Thanh Niên bng tiếng Vit và Báo Vietnam News bng tiếng
Anh.
- Buc ng ty T cam kết rng tt c các bn sao Phn mm máy tính ca
Siemens do h chiếm hu, s dụng trong tương lai s phi phn mềm đã đưc
cp bn quyn cho Công ty T các phn mềm đó s ch được cài đặt khai
thác công năng s dụng theo đúng vi phm vi bn quyền đã đưc cp phép cho
Phn mềm máy tính đó;
2.3. S đồng ý bán cho Công ty T 01 (một) bản phần mềm NX13200-NX
Mach 3 Mold Design trị g 45000 USD tương đương 1.047.150.000 đồng
(23.270 đồng x 45000 USD).
Công ty T đồng ý mua phần mềm NX13200-NX Mach 3 Mold Design
nghĩa vụ trả cho S số tiền 45000 USD tương đương 1.047.150.000 đồng trong
thời hạn 12 tháng, cụ thể:
- Ngày 24/11/2020 thanh toán 3 750 USD tương đương 87.262.500 đồng
(Tám mươi bảy triệu hai trăm sáu mươi hai ngàn năm trăm đồng)
- Ngày 24/12/2020 thanh toán 3.750 USD tương đương 87.262.500 đồng
(Tám mươi bảy triệu hai trăm sáu mươi hai ngàn năm trăm đồng)
- Ngày 24/01/2021 thanh toán 3.750 USD tương đương 87.262.500 đồng
(Tám mươi bảy triệu hai trăm sáu mươi hai ngàn năm trăm đồng)
- Ngày 24/02/2021 thanh toán 3.750 USD tương đương 87.262.500 đồng
(Tám mươi bảy triệu hai trăm sáu mươi hai ngàn năm trăm đồng)
- Ngày 24/3/2021 thanh toán 3.750 USD tương đương 87.262.500 đồng
Tám mươi bảy triệu hai trăm sáu mươi hai ngàn năm trăm đồng)
- Ngày 24/4/2021 thanh toán 3.750 USD tương đương 87.262.500 đồng
Tám mươi bảy triệu hai trăm sáu mươi hai ngàn năm trăm đồng)
- Ngày 24/5/2021 thanh toán 3.750 USD tương đương 87.262.500 đồng
(Tám mươi bảy triệu hai trăm sáu mươi hai ngàn năm trăm đồng)
- Ngày 24/6/2021 thanh toán 3.750 USD tương đương 87.262.500 đồng
(Tám mươi bảy triệu hai trăm sáu mươi hai ngàn năm trăm đồng)
- Ngày 24/7/2021 thanh toán 3.750 USD tương đương 87.262.500 đồng
(Tám mươi bảy triệu hai trăm sáu mươi hai ngàn năm trăm đồng)
- Ngày 24/8/2021 thanh toán 3.750 USD tương đương 87.262.500 đồng
(Tám mươi bảy triệu hai trăm sáu mươi hai ngàn năm trăm đồng)
- Ngày 24/9/2021 thanh toán 3.750 USD tương đương 87.262.500 đồng
(Tám mươi bảy triệu hai trăm sáu mươi hai ngàn năm trăm đồng)
- Ngày 24/10/2021 thanh toán 3.750 USD tương đương 87.262.500 đồng
(Tám mươi bảy triệu hai trăm sáu mươi hai ngàn năm trăm đồng)
Sau ngày 24/10/2021 khi S nhận đủ tiền thì S nghĩa vgiao hàng, cài
đặt, hỗ trợ kỹ thuật, cung cấp hóa đơn tài chính theo từng đợt trả tiền cho Công ty
T.
Trong trường hợp Công ty T vi phạm thời hạn trả nợ số tiền phải trả nợ
từng lần đã thỏa thuận trên thì S quyền yêu cầu quan Thi hành án thẩm
3
quyền buộc Công ty T trả toàn bộ số tiền còn lại làm một lần ngay sau thời điểm
Công ty T vi phạm.
Kể từ ngày có đơn yêu cầu thi hành án của S cho đến khi thi hành án xong,
Công ty T còn phải chịu khoản tiền i của số tiền còn phải thi hành án theo mức
lãi suất nợ quá hạn trung bình trên thị trường tại thời điểm thanh toán tương ứng
với thời gian chậm trả, theo quy định tại Điều 306 Luật thương mại.
2.4. Về án phí: S tự nguyện chịu 21.707.250 (Hai mươi mốt triệu bảy
trăm lẻ bảy ngàn hai trăm năm mươi) đồng nhưng được trừ vào số tiền tạm ứng
án pthẩm 72.310.000 (Bảy mươi hai triệu ba trăm mười ngàn) đồng theo
Biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số AA/2019/0024869 ngày 31/10/2019
của Cục Thi hành án dân sự Thành phố Hồ Chí Minh. Hoàn lại S số tiền
50.602.750 (Nămơi triệu sáu trăm lẻ hai ngàn bảy trăm năm mươi) đồng.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi ban hành và không bị
kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2
Luật Thi hành án dân sự người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án
dân sự quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi
hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định các Điều 6, 7a, 7b và 9 Luật
Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều
30 Luật Thi hành án dân sự đã sửa đổi, bổ sung năm 2014.
Nơi nhận:
- TAND Tối cao;
- TAND Cấp cao tại TPHCM;
- VKSND Cấp cao tại TPHCM;
- VKSND TPHCM;
- Cục THADS TPHCM;
- Các đương sự;
- Lưu VP, hồ sơ.
THẨM PHÁN
Hoàng Thị Bích Thảo
Tải về
Quyết định số 1891/2020/QĐST-KDTM Quyết định số 1891/2020/QĐST-KDTM

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất