Quyết định số 12/2025/QĐST-HNGĐ ngày 06/06/2025 của TAND TX. Tân Uyên, tỉnh Bình Dương về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 12/2025/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 12/2025/QĐST-HNGĐ ngày 06/06/2025 của TAND TX. Tân Uyên, tỉnh Bình Dương về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TX. Tân Uyên (TAND tỉnh Bình Dương)
Số hiệu: 12/2025/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 06/06/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: bà N và ông S thuận tình ly hôn
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ TÂN UYÊN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
Số: 12/2025/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Tân Uyên, ngày 06 tháng 6 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUN TÌNH LY N VÀ S THA THUN
CỦA CÁC ĐƯƠNG S
TÒA ÁN NHÂN DÂN TNH PHỐ N UYÊN, TNH BÌNH DƯƠNG
Căn cứ các Điều 212, 213 và 397 Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ Điều 55, 57, 81, 82, 83, 84 Luật Hôn nhân và Gia đình;
Căn cứ Luật Phí Lphí m 2015;
Căn cứ Nghị quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban
Tng vụ Quc hội quy đnh về mc thu, min, gim, thu, np, quản lý và s dụng
án phí lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ vic hôn nhân gia đình th lý số 02/2025/TLST-
VHNGĐ ngày 20 tháng 5 năm 2025 về vic: Yêu cầu công nhận thuận nh ly n,
gồm nhng nời tham gia tố tụng sau đây:
Ni yêu cầu giải quyết vic hôn nn gia đình:
- Lưu Thị Ý N, sinh năm 1992; thường trú: Ấp L, xã M, huyện C, tỉnh
An Giang; tạm trú: Nhà trọ Đỗ Thị X, t5, khu phố L, phường K, thành phố T,
tỉnh Bình Dương;
- Ông Trần Thanh S, sinh năm 1992; địa chỉ: Ấp L, xã M, huyện C, tỉnh An
Giang.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Lưu Thị Ý N ông Trần Thanh S chung sống với nhau và đăng
kết hôn tại Ủy ban nhân dân M, huyện C, tỉnh An Giang theo Giấy chứng
nhận kết hôn số 64/2014, quyển số 01/2014, ngày 02/4/2014. Trong quá trình
chung sống, N ông S 01 con chung tên Trần Ý V, sinh ngày 26/6/2014.
Ngày 22/4/2025, N ông S đơn yêu cầu Tòa án công nhận thuận tình ly
hôn. Theo Biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly n hòa giải thành ngày
29/5/2025 của Tòa án nhân dân thành phố T, N ông S đã thỏa thuận được
các vấn đề theo đơn yêu cầu.
[2] Việc thuận tình ly hôn thỏa thuận của các đương sđược ghi trong
Biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn hòa giải thành ngày 29/5/2025 của
Tòa án nhân dân thành phố T hoàn toàn tự nguyện không vi phạm điều
cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không
thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. ng nhận thuận tình ly hôn sự thỏa thuận của các đương sự cụ th
như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Lưu Thị Ý N và ông Trần Thanh S thuận tình ly
hôn.
- Về con chung: Giao con chung Trần Ý V, sinh ngày 26/6/2014 cho ông
Trần Thanh S trực tiếp nuôi dưỡng.
- Về cấp dưỡng nuôi con chung: Lưu Thị Ý N không phải cấp dưỡng
nuôi con chung.
u Thị Ý N và ông Trần Thanh S đều quyền nghĩa vụ trông
nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con theo quy định của pháp luật. Sau khi
ly hôn, người không trực tiếp nuôi con quyền, nghĩa vụ thăm nom con
không ai được cản trở. Người không trực tiếp nuôi con lạm dụng việc thăm nom
để cản trở hoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng,
giáo dục con thì người đang trực tiếp nuôi con quyền yêu cầu Tòa án hạn chế
quyền thăm nom con của người đó. lợi ích của con chưa thành niên, Tòa án
thể quyết định thay đổi người trực tiếp nuôi con mức cấp dưỡng nuôi con
khi có đơn yêu cầu.
- Về tài sản chung, nợ chung: Các đương sự tự thỏa thuận, không yêu cầu
Tòa án giải quyết.
2. Về lệ phí giải quyết việc hôn nhân gia đình thẩm: Lưu Thị Ý N và
ông Trần Thanh S phải chịu 300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng), được khấu trừ
vào số tiền 300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng) đã nộp tại Biên lai thu tiền tạm
ứng án phí, lệ phí Tòa án số 0002591 ngày 12/5/2025 tại Chi cục Thi hành án
dân sự thành phố T, tỉnh Bình Dương.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án
dân sự thì người được thi nh án dân sự, người phải thi hành án dân sự có
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoăc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 9 của Luật Thi
hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30
Luật Thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Bình Dương;
- VKSND thành phố T;
- CCTHADS thành phố T;
- UBND xã M, huyện C, tỉnh An Giang;
- Các đương sự;
- Lưu: VT, HS.
THẨM PHÁN
Huỳnh Văn Trí
Tải về
Quyết định số 12/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 12/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 12/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 12/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất