Quyết định số 17/2025/QĐST-HNGĐ ngày 04/04/2025 của TAND TX. Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hóa về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 17/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 17/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 17/2025/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 17/2025/QĐST-HNGĐ ngày 04/04/2025 của TAND TX. Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hóa về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TX. Bỉm Sơn (TAND tỉnh Thanh Hóa) |
Số hiệu: | 17/2025/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 04/04/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | - Về quan hệ hôn nhân |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÕA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
THỊ XÃ BỈM SƠN Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
TỈNH THANH HÓA
Số:17/2025/QĐST-HNGĐ
B, ngày 04 tháng 4 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN THỊ XÃ BỈM SƠN, TỈNH THANH HÓA
- Căn cứ vào khoản 2 Điều 29, Điều 397, Điều 212, Điều 213, Khoản 3 Điều
144, khoản 2 Điều 149 Bộ luật tố tụng dân sự;
- Căn cứ vào các Điều 55, 57, 81, 82, 83 và 84 Luật hôn nhân và gia đình;
- Điều 6, khoản 1 Điều 35, Điều 36, khoản 3 Điều 37 Nghị quyết số:
326/2016/ UBTVQH14 ngày 30/12/2016 và danh mục mức án phí, lệ phí ban hành
kèm theo;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ lý số: 35/2025/TLST- HNGĐ ngày
14 tháng 3 năm 2025 về việc “Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận về
nuôi con khi ly hôn”, gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu: 1, chị Trịnh Thị T, sinh năm 1992
Địa chỉ: Tổ 108, thôn Cổ Đam, phường Lam Sơn, thị xã Bỉm Sơn, tỉnh Thanh
Hoá
2, anh Nguyễn Đức L, sinh năm 1990
Địa chỉ: Thôn B, xã Đ, thành phố P, tỉnh Hà Nam

NHẬN ĐỊNH CỦA TÕA ÁN:
[1] Chị Trịnh Thị T và anh Nguyễn Đức L kết hôn với nhau trên cơ sở tự
nguyện và được sự đồng ý của hai bên gia đình, vợ chồng đăng ký kết hôn tại
UBND phường L, thị xã B, tỉnh Thanh Hóa năm 2020. Sau khi kết hôn vợ chồng
chung sống tại thôn B, xã Đ, thành phố P, tỉnh Hà Nam. Quá trình chung sống vợ
chồng hòa thuận được thời gian đến năm 2024 thì phát sinh mâu thuẫn. Nguyên
nhân là do hai vợ chồng không tìm được tiếng nói chung, thường xuyên cãi nhau.
Gia đình hai bên cũng đã hoà giải, động viên khuyên bảo vợ chồng nhiều lần để
chung sống hoà thuận nhưng không thành. Vợ chồng đã ly thân từ tháng 9/2024
đến nay không ai quan tâm đến ai, mâu thuẫn vợ chồng ngày càng trầm trọng, mục
đích hôn nhân không đạt được. Nay xét thấy tình cảm vợ chồng không còn, không
thể tiếp tục kéo dài cuộc sống chung với nhau nữa. Vì vậy, hai bên thống nhất yêu
cầu Tòa án công nhận thuận tình ly hôn.
Xét việc thuận tình ly hôn của các đương sự là hoàn toàn tự nguyện, phù hợp
với các quy định của pháp luật và không trái với đạo đức xã hội nên Tòa án công
nhận sự thuận tình ly hôn của chị Trịnh Thị T và anh Nguyễn Đức L.
[2] Về con chung: Vợ chồng thống nhất có một con chung là Nguyễn Linh Đ
(giới tính: nữ), sinh ngày 14/8/2020. Sau khi ly hôn hai bên thoả thuận giao cháu Đ
cho chị T trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc giáo dục cháu đến tuổi thành niên và có
khả năng lao động, anh L đóng góp cấp dưỡng nuôi con chung cho chị T mỗi tháng
2.000.000 đ (hai triệu đồng). Khoản cấp dưỡng tính từ tháng 3 năm 2025 cho đến
khi cháu Đan thành N và có khả năng lao động.
[3] Về tài sản chung: Vợ chồng không yêu cầu Tòa án giải quyết.
[4] Về lệ phí ly hôn: Lệ phí ly hôn sơ thẩm chị Trịnh Thị T nộp 150.000đ, anh
Nguyễn Đức L nộp 150.000đ. Hai bên thỏa thuận chị T nộp thay phần lệ phí ly hôn
cho anh L.
Việc thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của những người yêu cầu được ghi
trong biên bản ghi nhận hòa giải đoàn tụ không thành ngày 27 tháng 3 năm 2025 là
hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái với đạo đức
xã hội.
Đã hết thời hạn 7 ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải đoàn tụ không thành ,
không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:

1. Công nhận sự thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đươn g sự cụ thể nh ư sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Công nhận thuận tình ly hôn giữa chị Trịnh Thị T và
anh Nguyễn Đức L.
- Về con chung: Vợ chồng thống nhấ t giao cháu Ng uyễn Linh Đ ( giới tính: nữ), sin h ngày 14/8/20 20 cho chị T trực tiếp nuôi d ưỡng, chăm sóc giáo dục chá u đến tuổi thành n iên và có khả năng lao động, a nh L đóng g óp cấp dưỡng nuô i con chung cho chị T mỗi thán g 2.000.000 đồ ng (hai triệu đồ ng). Khoả n cấp dưỡng tính từ tháng 3 năm 2025 cho đế n khi cháu Đ đế n tuổi thành n iên và có khả năng lao độ ng.
Sau khi ly hôn, ngư ời không trực tiếp nu ôi con có quy ền, nghĩa v ụ thăm nom, c hăm sóc, giá o dục con chung, không ai được c ản trở.
Cha, mẹ không trực tiếp nuôi con lạm dụng việc thăm nom để cản trở hoặc gây
ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con thì người
trực tiếp nuôi con có quyền yêu cầu Tòa án hạn chế quyền thăm nom của người đó.
Vì quyền lợi của con cái, khi cần thiết, các bên đương sự được quyền làm đơn
xin thay đổi việc nuôi con và cấp dưỡng nuôi con chung.
-Về tài sản chung: Vợ chồng không yêu cầu Toà án giải quyết.
2. Lệ phí ly hôn sơ thẩm: Anh Nguyễn Đức L và chị Trịnh Thị T mỗi người
nộp 150.000đ lệ phí ly hôn sơ thẩm. Hai bên thỏa thuận chị T nộp thay lệ phí ly
hôn cho anh L được trừ vào số tiền tạm ứng lệ phí 300.000đ (ba trăm nghìn đồng)
chị T đã nộp tại Chi cục Thi hành án dân sự thị xã Bỉm Sơn, theo biên lai thu số:
0004713 ngày 14/3/2025. Như vậy, anh L, chị T đã nộp đủ lệ phí ly hôn sơ thẩm.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi ban hành và không bị
kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án dân
sự, người được thi hành án, người phải thi hành án có quyền thỏa thuận thi hành
án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án
theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a và 9 Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành
án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận THẨM PHÁN
- VKSND thị xã Bỉm Sơn;
- Đương sự;
- UBND phường Lam Sơn (ĐK 20/7/2020);
- Chi cục Thi hành án Bỉm Sơn;
- Tòa án tỉnh Thanh Hóa; TỐNG THỊ HÀ
- Lưu hồ sơ.

Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 23/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 23/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 21/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 21/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 21/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 20/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 20/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 20/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 20/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 19/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 19/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 19/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 19/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 19/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 19/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 16/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 16/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 16/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 16/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 16/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm