Quyết định số 133/2024/QĐST-DS ngày 07/09/2024 của TAND huyện Thạch Thất, TP. Hà Nội về tranh chấp hợp đồng tín dụng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 133/2024/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 133/2024/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 133/2024/QĐST-DS
Tên Quyết định: | Quyết định số 133/2024/QĐST-DS ngày 07/09/2024 của TAND huyện Thạch Thất, TP. Hà Nội về tranh chấp hợp đồng tín dụng |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng tín dụng |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Thạch Thất (TAND TP. Hà Nội) |
Số hiệu: | 133/2024/QĐST-DS |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 07/09/2024 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | NH yêu cầu anh H, chị P trả nợ theo HĐTD |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN THẠCH THẤT
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 133/2024/QĐST-DS
Thạch Thất, ngày 07 tháng 9 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ
Áp dụng Điều 357 và Điều 323 của Bộ luật dân sự;
Căn cứ vào các Điều 30, 147, 212 và 214 của bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ điểm b khoản 1 Điều 24, mục 7 Điều 26 của Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và
sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Căn cứ vào biên bản hòa giải thành ngày 30 tháng 8 năm 2024 về việc các
đương sự đã thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án Dân sự
thụ lý số 112/2024/TLST-DS ngày 17 tháng 7 năm 2024.
XÉT THẤY
Sự thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hòa giải thành về
việc giải quyết toàn bộ vụ án là tự nguyện; Nội dung thỏa thuận giữa các
đương sự không trái pháp luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải thành, không có
đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH
1. Công nhận sự thỏa thuận của các đƣơng sự:
* Nguyên đơn: Ngân hàng thương mại cổ phần K;
Địa chỉ: Số F, phố Q, phường T, quận H, thành phố Hà Nội.
Người đại diện theo pháp luật: Ông Hồ Hùng A – Chủ tịch HĐQT
Người đại diện theo uỷ quyền: bà Phạm Thị N – Giám đốc xử lý nợ.
Người đại diện theo ủy quyền tham gia tố tụng: Bà Phạm Thị Khánh
L– Chuyên viên xử lý nợ;
*Bị đơn: Ông Nguyễn Trung H, sinh năm 1973.
Bà Nguyễn Thị Thu P, sinh năm 1978;
Địa chỉ: Thôn B, xã B, huyện T, TP Hà Nội.
Người đại diện theo ủy quyền của bà Nguyễn Thị Thu P là ông Nguyễn
Trung H.
*Ngƣời có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
2
- Ông Nguyễn Văn T, sinh năm 1946;
- Chị Nguyễn Thị Phương T1, sinh năm 1999;
- Chị Nguyễn Thị Mai H1, sinh năm 2003;
- Cháu Nguyễn Hữu H2, sinh năm 2006;
- Cháu Nguyễn Thị Phương L1, sinh năm 2008;
Cùng địa chỉ: Thôn B, xã B, huyện T, TP Hà Nội;
2. Sự thỏa thuận của các đƣơng sự cụ thể nhƣ sau:
2 1. Ông Nguyễn Trung H và bà Nguyễn Thị Thu P có trách nhiệm thanh
toán trả Ngân hàng TMCP K (T2) số tiền còn nợ theo Hợp đồng tín dụng
ngắn hạn số: 40782/HĐTD/NH-TN/TCB-HQV ngày 06/01/2011 và Khế
ước nhận nợ số 40782 ngày 07/01/2011, tính đến ngày 30/8/2024 là:
4.418.757.868 đồng (Bốn tỷ, bốn trăm mười tám triệu, bảy trăm năm mươi
bảy nghìn, tám trăm sáu mươi tám đồng) bao gồm: 929.690.067 đồng nợ
gốc, nợ lãi quá hạn: 0 đồng và 3.489.067.801 đồng nợ lãi quá hạn.
2.2. Ông Nguyễn Trung H và bà Nguyễn Thị Thu P tiếp tục thanh
toán trả T2 các khoản nợ lãi, tiền phạt phát sinh theo lãi suất quá hạn, lãi
phạt thỏa thuận tại tín dụng ngắn hạn số: 40782/HĐTD/NH-TN/TCB-HQV
ngày 06/01/2011 và Khế ước nhận nợ số 40782 ngày 07/01/2011 kể từ
ngày 31/8/2024 cho đến khi thanh toán xong khoản nợ cho T2.
2.3. Kể từ ngày Quyết định/bản án có hiệu lực pháp luật, ông Nguyễn
Trung H, bà Nguyễn Thị Thu P không thực hiện nghĩa vụ thanh toán khoản
nợ nêu trên và lãi phát sinh thì T2 có quyền yêu cầu Cơ quan Thi hành án
tiến hành kê biên, phát mại tài sản bảo đảm của khoản vay nói trên để thu
hồi toàn bộ khoản nợ cho T2, tài sản bảo đảm là:
Quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, cùng các quyền và lợi ích
phát sinh từ tài sản thuộc quyền sở hữu của Bên Thế Chấp đối với thửa đất
số: 197; tờ bản đồ số: 06; có diện tích: 249 m2 (hai trăm bốn chín mét
vuông); mục đích sử dụng: Đất ở; thời hạn sử dụng: lâu dài; tại địa chỉ: thôn
B, xã B, huyện T, tỉnh Hà Tây (nay là thành phố Hà Nội). Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất số T 073876; Số vào sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất: 00326.QSDĐ/1292/QĐ-UB H do UBND huyện T, tỉnh Hà Tây
(cũ) cấp ngày 30/10/2002; đăng ký sang tên cho bên cho bên thế chấp ngày
14/12/2010 tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất và nhà, phòng tài
nguyên và môi trường huyện T, tp Hà Nội. Hợp đồng thế chấp tài sản số
công chứng: 28.2011/HĐTC ký ngày 06/01/2011 tại trụ sở Văn phòng C,
thành phố Hà Nội.
2.4. Toàn bộ số tiền thu được từ việc bán/xử lý tài sản bảo đảm được
dùng để thanh toán nghĩa vụ trả nợ của ông Nguyễn Trung H, bà Nguyễn
Thị Thu P đối với T2. Nếu số tiền thu được từ bán/xử lý tài sản bảo đảm
3
không đủ thanh toán hết khoản nợ thì Ông Nguyễn Trung H, bà Nguyễn Thị
Thu P vẫn phải có nghĩa vụ trả hết khoản nợ cho T2.
2.5. Về án phí: Ông Nguyễn Trung H và bà Nguyễn Thị Thu P tự
nguyện chịu toàn bộ 56.209.000 đồng (Năm mươi sáu triệu hai trăm linh
chín nghìn đồng) án phí dân sự sơ thẩm.
Hoàn trả Ngân hàng TMCP K số tiền 53.300.000 đồng (Năm mươi ba
triệu ba trăm nghìn đồng) tạm ứng án phí đã nộp theo biên lai số: 0017933
ngày 16/7/2024 của Chi cục thi hành án dân sự huyện Thạch Thất, thành phố
Hà Nội.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có
quyền thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành
án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và Điều 9
Luật thi hành án dân sự, thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại
Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- THADS huyện Thạch Thất;
- TANDTP Hà Nội; VKSNDTP Hà Nội;
- VKSND huyện Thạch Thất;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Nguyễn Thị Thu Thủy
Tải về
Quyết định số 133/2024/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quyết định số 133/2024/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 08/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 08/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 08/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 06/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 06/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 03/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 03/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 03/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 03/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 03/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 02/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 02/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 02/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 02/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm