Quyết định số 115/2017/QĐST-HNGĐ ngày 27/12/2017 của TAND TP. Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 115/2017/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 115/2017/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 115/2017/QĐST-HNGĐ ngày 27/12/2017 của TAND TP. Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TP. Sóc Trăng (TAND tỉnh Sóc Trăng) |
Số hiệu: | 115/2017/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 27/12/2017 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn giữa Lâm Thanh M - Huỳnh Thị Mai P |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
Số: 115/2017/QĐST-VHNGĐ
- -
Sóc Trăng, ngày 27 tháng 12 năm 2017
Căn cứ hồ sơ việc hôn nhân và gia đình thụ lý số: 130/2017/TLST-
VHNGĐ ngày 01 tháng 12 năm 2017, giữa:
Người yêu cầu: 1. Ông Lâm Thanh M, cư trú: đường T, khóm A, phường
Z, thành phố S, tỉnh Sóc Trăng.
Chỗ ở hiện nay: ấp A, xã H, huyện C, tỉnh Sóc Trăng.
2. Bà Huỳnh Thị Mai P, cư trú: đường T, khóm A, phường
Z, thành phố S, tỉnh Sóc Trăng.
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213, Điều 397 của Bộ luật Tố tụng dân sự.
Căn cứ vào Điều 55, Điều 81 và Điều 82 Luật Hôn nhân và gia đình.
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày
19 tháng 12 năm 2017.
:
Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự được ghi trong
biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 19 tháng 12 năm
2017 là hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo
đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận
đó.
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa ông Lâm Thanh M và bà Huỳnh
Thị Mai P.
2. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1. Về quan hệ hôn nhân: ông Lâm Thanh M và bà Huỳnh Thị Mai P
đồng ý thuận tình ly hôn.
2.2. Về con chung: ông Lâm Thanh M và bà Huỳnh Thị Mai P trình bày,
ông bà có 01 người con chung tên Lâm Huỳnh Thanh T, sinh ngày 17/01/2008.
Sau khi ly hôn, ông M và bà P thống nhất giao cháu Lâm Huỳnh Thanh T cho bà
Huỳnh Thị Mai P trực tiếp nuôi dưỡng cho đến khi cháu T đủ 18 tuổi. Hiện nay
cháu T đang sống cùng với bà Huỳnh Thị Mai P tại đường T, khóm A, phường
Z, thành phố S, tỉnh Sóc Trăng.
Về cấp dưỡng nuôi con: ông Lâm Thanh M không cấp dưỡng nuôi con.
2
Ông Lâm Thanh M có quyền và nghĩa vụ thăm nom cháu Lâm Huỳnh
Thanh T mà không ai được cản trở.
2.3. Về tài sản chung: ông Lâm Thanh M và bà Huỳnh Thị Mai P trình
bày không có, không yêu cầu Toà án giải quyết.
2.4. Về nợ chung: ông Lâm Thanh M và bà Huỳnh Thị Mai P trình bày
không có, không yêu cầu Toà án giải quyết.
2.5. Về lệ phí dân sự sơ thẩm: ông Lâm Thanh M và bà Huỳnh Thị Mai P
mỗi người đồng ý chịu số tiền 150.000 đồng nhưng được trừ vào số tiền tạm ứng
lệ phí mà ông M và bà P đã nộp theo biên lai thu số 0008571 và 0008570 cùng
ngày 24/11/2017 của Chi cục thi hành án dân sự thành phố S.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi
hành án dân sự, thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành
án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a và 9 Luật
Thi hành án dân sự; Thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều
30 Luật Thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- UBND xã A,
- VKSND TPS;
- Chi cục THADS TPS;
- Lưu HS.
Tải về
Quyết định số 115/2017/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 30/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 30/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 29/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 28/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 27/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 27/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 27/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 24/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 24/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 23/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 23/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 23/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 23/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 23/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 23/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm