Quyết định số 800/2024/QĐST-HNGĐ ngày 30/09/2024 của TAND Q. Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 800/2024/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 800/2024/QĐST-HNGĐ ngày 30/09/2024 của TAND Q. Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND Q. Tân Bình (TAND TP. Hồ Chí Minh)
Số hiệu: 800/2024/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 30/09/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Bà Nguyễn Thị D và ông Ngô Xuân T thuận tình ly hôn
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN TÂN BÌNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 800/2024/QĐST-HNGĐ T, ngày 30 tháng 9 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN TÂN BÌNH – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
- Căn cứ vào Điều 212, Điều 213 và Điều 397 của Bộ luật Tố tụng dân sự ;
- Căn cứ vào các Điều 55 của Luật Hôn nhân và Gia đình;
- Căn cứ vào Luật Thi hành án Dân sự (sửa đổi, bổ sung năm 2014);
- Căn cứ Luật phí và Lệ phí số: 91/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015;
- Căn cứ vào Điều 37 Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của
Ủy ban thường vụ Quốc Hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử
dụng án phí, lệ phí Tòa án;
- Sau khi nghiên cứu hồ việc dân sự thụ số: 642/2024/TLST-HNGĐ ngày 18
tháng 9 m 2024 về việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, gồm những người tham
gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu :
- Bà Nguyễn Thị D sinh năm 1961; Địa chỉ: D T, Phường A, quận T, Thành phố
Hồ Chí Minh.
- Ông Ngô Xuân T sinh m 1960; Địa chỉ: D T, Phường A, quận T, Thành phố
Hồ Chí Minh.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Căn cứ vào giấy chứng nhận kết hôn số 62, quyển số 01/2009/ĐKL ngày
05/11/2009 do y ban nhân dân B, huyện L, tỉnh Bắc Ninh cấp thì Nguyễn Thị D
ông Ngô Xuân T vợ chồng hợp pháp, nay cả hai xin được công nhận thuận tình ly
hôn là phù hợp với quy định tại khoản 2 Điều 29 Bộ luật Tố tụng Dân sự.
[2] Về thỏa thuận của các đương sự:
- Về quan hệ hôn nhân: Quá trình chung sống, vợ chồng phát sinh mâu thuẫn
khoảng hơn 5 năm trở lại đây do những khác biệt trong suy nghĩ về cách ăn uống, sinh
hoạt trong gia đình. Sau nhiều lần nói chuyện, cả hai nhận thấy không thể thay đổi ng
như hàn gắn tình cảm vợ chồng nên yêu cầu thuận tình ly hôn. Nhận thấy sự thỏa thuận
của hai bên là tự nguyện và không trái pháp luật nên công nhận.
- Về con chung: Có 2 con chung tên Ngô Xuân C sinh ngày 12/6/1984 Ngô
Thị C1 sinh ngày 12/10/1988. Do con chung đã thành niên cả hai không yêu cầu
giải quyết nên không xem xét yêu cầu về con chung.
- Về tài sản chung: Hai bên tự thỏa thuận, không yêu cầu Tòa án giải quyết nên
không xem xét.
- Về nợ chung: Hai bên khai nhận không có nên không xem xét.
- Về lệ phí hôn nhân gia đình thẩm 300.000đ (Ba trăm ngàn đồng) do
D và ông T chịu toàn bộ.
Đã hết thời hạn 7 (bảy) ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không
thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như
sau:
1.1/ Về quan hệ hôn nhân: Nguyễn Thị D ông Ngô Xuân T thuận tình ly
hôn.
1.2/ Về con chung: Con chung tên Ngô Xuân C sinh ngày 12/6/1984 Ngô Thị
C1 sinh ngày 12/10/1988 đều đã thành niên.
1.3/ Về tài sản chung: Hai bên tự thỏa thuận giải quyết.
1.4/ Về nợ chung: Hai bên khai không có.
2. Lệ phí sơ thẩm giải quyết việc dân sự về hôn nhân gia đình 300.000đ (Ba
trăm ngàn đồng) do Nguyễn Thị D ông Ngô Xuân T chịu toàn bộ được cấn trừ
vào 300.000đ (Ba trăm ngàn đồng) tiền tạm ng án phí, lệ phí Tòa án do hai bên đã nộp
theo biên lai thu tạm ứng án phí, lphí a án số: 0002311 ngày 18/9/2024 của Chi cục
Thi hành án dân sự quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh.
3. Quyết định y hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành không bị
kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi
hành án dân sự (sửa đổi, bổ sung năm 2014) thì người được thi hành án dân sự, người
phải thi hành án dân sự quyền thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự
nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b
9 Luật Thi hành án dân sự (sửa đổi, bổ sung năm 2014); thời hiệu thi nh án được
thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự (sửa đổi, bổ sung năm
2014).
Nơi nhận: THẨM PHÁN
- TAND Thành phố Hồ Chí Minh;
- VKSND quận Tân Bình;
- CCTHADS quận Tân Bình;
- UBND X. Bình Định, H. Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh;
(để ghi vào sổ hộ tịch) theo chứng nhận kết hôn số
62, quyển số 01/2009/ĐKL ngày 05/11/2009;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ việc dân sự. Mai Thị Bích Thảo
Tải về
Quyết định số 800/2024/QĐST-HNGĐ Quyết định số 800/2024/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 800/2024/QĐST-HNGĐ Quyết định số 800/2024/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất