Quyết định số 114/2025/QĐST-HNGĐ ngày 10/12/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 11 - Đà Nẵng, TP Đà Nẵng về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 114/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 114/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 114/2025/QĐST-HNGĐ
| Tên Quyết định: | Quyết định số 114/2025/QĐST-HNGĐ ngày 10/12/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 11 - Đà Nẵng, TP Đà Nẵng về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
|---|---|
| Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
| Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
| Tòa án xét xử: | Tòa án nhân dân khu vực 11 - Đà Nẵng, TP Đà Nẵng |
| Số hiệu: | 114/2025/QĐST-HNGĐ |
| Loại văn bản: | Quyết định |
| Ngày ban hành: | 10/12/2025 |
| Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
| Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Thông tin về vụ/việc: | Thuận tình ly hôn, thỏa thuận về nuôi con chung |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 11-ĐÀ NẴNG
--------
Số: 114/2025/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
Đà Nẵng, ngày 10 tháng 12 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN KHU VỰC 11 - ĐÀ NẴNG
Căn cứ các Điều 212, 396, 397 Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ các Điều 55, 81, 82, 83, 84 Luật Hôn nhân và Gia đình;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2021/UBTVQH14 ngày 30/12/2018 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và
sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc hôn nhân gia đình thụ lý số
123/2025/TLST-HNGĐ ngày 02 tháng 12 năm 2025 về việc “Yêu cầu công
nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận về nuôi con chung ”, gồm những người tham
gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc HNGĐ:
1. Chị Nguyễn Thị N, sinh năm 1990; địa chỉ: thôn P, xã Đ, thành phố Đà
Nẵng.
2. Anh Lê Văn B, sinh năm 1985; địa chỉ: thôn H, xã H, thành phố Đà
Nẵng.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về quan hệ hôn nhân:
Chị Nguyễn Thị N và anh Lê Văn B tự nguyện đăng ký kết hôn tại UBND
xã Đ, huyện Đ, tỉnh Quảng Nam (nay là xã H, thành phố Đà Nẵng) vào ngày
28/7/2010 (Giấy CNKH số 14). Đây là quan hệ hôn nhân hợp pháp theo quy
định pháp luật.
Xét thực trạng quan hệ hôn nhân vợ chồng thì thấy: Anh B và chị N
chung sống hạnh phúc đến tháng 01 năm 2022 thì phát sinh mâu thuẫn. Nguyên
nhân mâu thuẫn là do bất đồng quan điểm trong cuộc sống, vợ chồng ly thân
nhau từ tháng 04 năm 2023 đến nay. Nay anh B và chị N xét thấy hạnh phúc vợ
chồng đã thực sự tan vỡ, mục đích hôn nhân không đạt được nên thỏa thuận ly
hôn và yêu cầu Tòa án công nhận việc thuận tình ly hôn giữa vợ chồng. Xét sự
thuận tình ly hôn giữa vợ chồng là tự nguyện, phù hợp với thực tế và không vi
phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội nên công nhận.
[2] Về con chung: Anh B và chị N thống nhất khai nhận vợ chồng có có
03 con chung, tên là Lê Nguyễn Ái N1, sinh ngày 07/7/2011; Lê Nguyễn Nhã U,
sinh ngày 28/9/2012 và Lê Nguyễn Khánh L, sinh ngày 17/3/2019.
Nay ly hôn anh B và chị N tự nguyện thỏa thuận: Anh B là người trực tiếp
chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con chung là cháu Lê Nguyễn Ái N1, sinh ngày
07/7/2011. Chị N là người trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục 02 con
chung là cháu Lê Nguyễn Nhã U, sinh ngày 28/9/2012 và Lê Nguyễn Khánh L,
sinh ngày 17/3/2019 cho đến khi các cháu N1, U, L đủ 18 tuổi và có khả năng
lao động.
Anh B và chị N thống nhất thỏa thuận anh B có nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi
con chung đối với cháu Lê Nguyễn Khánh L, sinh ngày 17/3/2019 mỗi tháng
1.000.000 (Một triệu) đồng cho đến khi cháu L đủ 18 tuổi và có khả năng lao
động. Thời hạn cấp dưỡng nuôi con tính từ ngày án có hiệu lực pháp luật.
Người không nuôi con có quyền, nghĩa vụ đi lại thăm nom chăm sóc con
chung không ai có quyền ngăn cản. Khi có lý do chính đáng đôi bên có quyền
yêu cầu thay đổi người nuôi con và mức cấp dưỡng nuôi con.
Xét thỏa thuận giao nuôi con chung giữa vợ chồng là hợp pháp, phù hợp
với thực tế nên công nhận.
[3] Về tài sản chung: anh B và chị N thống nhất tự thỏa thuận, không yêu
cầu Tòa án giải quyết nên không can thiệp.
[4]. Về lệ phí việc dân sự sơ thẩm: anh B và chị N phải chịu là 300.000
đồng (Ba trăm ngàn đồng).
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không
thành và ghi nhận ý kiến thuận tình ly hôn ngày 02/12/2025, không có đương sự
nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thoả thuận của các đương sự cụ
thể như sau:
1.1. Về quan hệ hôn nhân: Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa chị
Nguyễn Thị N và anh Lê Văn B (Giấy CNKH số 14 ngày 28/7/2010, đăng ký
kết hôn tại UBND xã Đ, huyện Đ, tỉnh Quảng Nam, nay là xã Đ, thành phố Đà
Nẵng).
1.2. Về con chung: Sau ly hôn anh Lê Văn B là người trực tiếp chăm sóc,
nuôi dưỡng, giáo dục con chung là cháu Lê Nguyễn Ái N1, sinh ngày 07/7/2011.
Chị Nguyễn Thị N là người trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục 02 con
chung là cháu Lê Nguyễn Nhã U, sinh ngày 28/9/2012 và Lê Nguyễn Khánh L,
sinh ngày 17/3/2019 cho đến khi các cháu N1, U, L đủ 18 tuổi và có khả năng
lao động.
Anh B và chị N thống nhất thỏa thuận anh B có nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi
con chung đối với cháu Lê Nguyễn Khánh L, sinh ngày 17/3/2019 mỗi tháng
1.000.000 (Một triệu) đồng cho đến khi cháu L đủ 18 tuổi và có khả năng lao
động. Thời hạn cấp dưỡng nuôi con tính từ ngày án có hiệu lực pháp luật.
Người không nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm nom, chăm sóc con
chung, không ai có quyền cản trở. Khi có lý do chính đáng các bên có quyền yêu
cầu thay đổi người nuôi con và mức cấp dưỡng nuôi con.

1.3. Về tài sản chung: anh B và chị N thống nhất tự thỏa thuận, không yêu
cầu Tòa án giải quyết nên không can thiệp.
2. Về lệ phí Tòa án: Lệ phí giải quyết việc hôn nhân gia đình sơ thẩm số
tiền 300.000 đồng (Ba trăm ngàn đồng) anh Lê Văn B và chị Nguyễn Thị N
phải chịu, được khấu trừ vào số tiền tạm ứng án phí, lệ phí 300.000 đồng (Ba
trăm ngàn đồng) anh B và chị N đã nộp theo biên lai thu số 0006424 ngày
02/12/2025 của Thi hành án dân sự thành phố Đà Nẵng.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
và không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- VKSND khu vực 11-Đà Nẵng;
- Thi hành án dân sự TP Đà Nẵng;
- TAND thành phố Đà Nẵng;
- Lưu: Hồ sơ việc dân sự.
THẨM PHÁN
Nguyễn Hùng
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 17/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 17/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 16/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 16/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 15/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 15/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 15/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 12/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 12/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 11/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 11/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 11/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 11/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 11/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 11/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 10/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 09/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 09/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 09/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm