Quyết định số 113/2025/QĐST-HNGĐ ngày 16/06/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 2 - Đà Nẵng, TP Đà Nẵng về yêu cầu huỷ việc kết hôn trái pháp luật

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 113/2025/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 113/2025/QĐST-HNGĐ ngày 16/06/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 2 - Đà Nẵng, TP Đà Nẵng về yêu cầu huỷ việc kết hôn trái pháp luật
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu huỷ việc kết hôn trái pháp luật
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 2 - Đà Nẵng, TP Đà Nẵng
Số hiệu: 113/2025/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 16/06/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Trương Thành Q yêu cầu hủy kết hôn trái pháp luật
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN Q. SƠN TRÀ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 113/2025/QĐST-HNGĐ
Sơn Trà, ngày 16 tháng 6 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
SƠ THẨM GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ
V/v hủy kết hôn trái pháp luật
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN SƠN TRÀ - TP. ĐÀ NẴNG
Thành phần giải quyết việc dân sự gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên họp: Ông Phạm Văn Diện
Thư phiên họp: Nguyễn Thái Phương Dung - Thư ký Tòa án nhân
dân quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân quận Sơn Trà tham gia phiên họp:
Thị Bích Thủy - Kiểm sát viên.
Ngày 16 tháng 6 m 2025, tại tr s Tòa án nhân n quận n Trà m
phiên họp sơ thm công khai giải quyết việc dân sự thụ số: 75/2025/TLST-
HNGĐ ngày 17 tháng 4 m 2025 theo Quyết định mở phiên họp số:
75/2025/QĐST-HNGĐ ngày 05 tháng 6 năm 2025.
* Người yêu cầu giải quyết việc dân s:
Ông Trương Thành Q, sinh năm 1981. Địa chỉ: K16/20D N, phường T,
quận H, thành phố Đà Nẵng (vắng mặt).
* Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
- Trần ThMinh H, sinh năm 1974. Địa chỉ: 145/11 N, phưng T, qun
T, thành phố Đà Nẵng (vắng mặt).
- Ủy ban nhân dân phường A cũ), quận S, thành phố Đà Nẵng. Đa chỉ:
45 M, phưng A, quận S, thành phố Đà Nẵng. Người đại diện theo pháp luật ông
Nguyễn Lâm H. Chức vụ: Chủ tịch (vng mặt).
- Ủy ban nhân n phường T (V cũ), qun T, thành phĐà Nẵng. Địa chỉ:
331 H, phường T, quận T, thành phố Đà Nẵng. Người đại diện theo pháp luật ông
Phạm n D. Chức vụ: Chủ tịch (vắng mặt).
NỘI DUNG VIỆC DÂN SỰ:
2
Theo đơn u cầu giải quyết việc dân sđề ngày 17.3.2025; đơn sửa đổi, bổ
sung đơn u cầu giải quyết việc dân sự đề ngày 14.4.2025 lời khai trong quá
trình tố tụng, người yêu cầu là ông Trương Thành Q trình bày:
Ông Trương Thành Q Trần Thị Minh H quen biết kết hôn với nhau
vào năm 2009, đăng tại Ủy ban nhân n png A, quận S, thành phố Đà
Nẵng. Sau khi sinh con chung được một thời gian thì ông Trương Thành Q được
Trần Thị Minh H cho biết trước đó H đã chồng ông Bùi n M. Đến
năm 2019, Trần Thị Minh H ông Bùi n M mi giải quyết ly hôn. Hiện
nay, ông Trương Thành Q Trần Thị Minh H đã đủ điu kiện kết hôn nhưng
do không n chung sống, không n tình cảm với nhau n ông Trương Thành Q
đề nghị Tòa án giải quyết hủy kết hôn trái pháp luật giữa ông Trương Thành Q
bà Trần Thị Minh H.
Về con chung: Ông Trương Thành Q xác nhn mt con chung với Trần
Thị Minh H n Trương Nguyễn Hoàng Đ (sinh ngày 28.3.2009). Ông Trương
Thành Q đề nghị được trực tiếp nuôi dưỡng con chung đến tuổi thành niên và
không yêu cầu bà Trần Thị Minh H phải thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con.
Về tài sản chung, nợ chung: Ông Trương Thành Q xác nhận không có.
Vì điều kiện công việc không thể tham gia tố tụng tại Tòa án n ông Trương
Thành Q có đơn đề nghị giải quyết vắng mặt theo quy định của pháp luật.
Tại Bản tự khai đề ngày 28.4.2025 lời khai trong quá trình tố tụng, người
có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan Trần Thị Minh H trình bày:
Trần Thị Minh H và ông Bùi n M kết hôn o năm 1998, đăng
kết hôn tại Ủy ban nhân dân phường B, quận H, thành phố Đà Nẵng. Sau đó, ông
Bùi Văn M vi phạm pháp luật và phải đi chấp hành án. Vào khoảng năm 2005, khi
đi thăm nuôi Trần Thị Minh H nghe ông Bùi n M nói đang làm đơn đề
nghị giải quyết ly n với H. Từ đó, Trần Thị Minh H nghĩ việc ly hôn của
vợ chồng đã được ông Bùi n M giải quyết xong. Đến năm 2009, Trần Thị
Minh H kết hôn với ông Trương Thành Q. Tuy nhiên thực tế ông Bùi Văn M chưa
yêu cầu giải quyết ly hôn nên Trần Thị Minh H đã xin ly hôn với ông Bùi n
M được Tòa án giải quyết vào năm 2019. Mặc hin nay Trần Thị Minh H
và ông Trương Thành Q đã đủ điều kiện kết hôn nhưng do không còn tình cảm với
nhau nên Trần Thị Minh H thng nhất đnghị Tòa án hủy kết hôn trái pháp luật
như yêu cầu của ông Trương Thành Q.
Về con chung: Trần Thị Minh H xác nhận một con chung với ông
Trương Thành Q tên Trương Nguyễn Hoàng Đ (sinh ngày 28.3.2009). Trần Thị
3
Minh H đồng ý giao con chung cho ông Trương Thành Q trực tiếp nuôi dưỡng,
Trần Thị Minh H không thực hin nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con.
Về tài sản chung, nợ chung: Bà Trần Thị Minh H xác nhận không có.
điu kiện công vic không thể tham gia tố tụng tại Tòa án nên Trần Th
Minh H có đơn đề nghị giải quyết vng mặt theo quy định của pháp luật.
Tại Văn bản số: 1084/UBND-TPHT ngày 13.5.2025, người có quyền lợi,
nghĩa vụ liên quan là Ủy ban nhân dân phường A trình bày:
Ông Trương Thành Q Trần Thị Minh H kết hôn được đăng ký tại y
ban nhân dân phường A, quận S, thành phố Đà Nẵng theo Giấy chứng nhận kết
hôn số: 02 cấp ngày 19.01.2009. Việc đăng ký kết hôn này dựa trên Tờ khai đăng
kết hôn của Trần Thị Minh H được Ủy ban nhân n phường V (nay T),
quận T, thành phố Đà Nẵng xác nhn ngày 14.01.2009, với nội dung Trn Thị
Minh H chưa đăng ký kết hôn với ai, nay đăng ký kết hôn ln đầu. Trong khi đó,
Trần Thị Minh H đã kết hôn vi ông Bùi n M và được đăng tại Ủy ban
nhân dân phường B, quận H, thành phố Đà Nẵng vào năm 1998. Nvy, việc Ủy
ban nhân n phường V xác nhn để Trần Thị Minh H tiếp tục đăng kết hôn
tại Ủy ban nhân n phường A không đúng. y ban nhân dân phường A đề nghị
Tòa án nhân dân quận n T hủy kết hôn trái pháp luật đối với ông Trương
Thành Q và bà Trần Thị Minh H.
Vì điều kiện công việc n Ủy ban nhân dân phường A có đơn đề nghị Tòa án
gii quyết vắng mặt theo quy định của pháp luật.
Tại Văn bản số: 953/UBND-TP ngày 29.5.2025, người quyền lợi, nghĩa vụ
liên quan là Ủy ban nhân dân phường T trình bày:
Tại thời điểm năm 2009, thủ tục đăng kết n xác nhận tình trạng n
nhân được thực hiện theo Nghị định: 158/2005/NĐ-CP ngày 27.12.2005 của Chính
phủ vđăng ký quản hộ tịch Thông tư: 01/2008/TT-BTP ngày 02.6.2008 của
Bộ pháp hướng dẫn thực hin một số quy định của theo Nghị định:
158/2005/NĐ-CP ngày 27.12.2005. Theo đó, trên sở Tờ khai đăng ký kết hôn
do công n tự khai cam đoan tự chịu trách nhiệm trước pháp luật của mình,
Cán bộ pháp đã tham mưu Ủy ban nhân dân phường V xác nhận vào tờ khai ca
công n. Đến thời điểm hin tại, n bộ phụ trách tại thời điểm m 2009 đã thôi
công tác tại địa phương. Ủy ban nhân dân phường T đề nghị Tòa án nhân dân quận
Sơn Trà giải quyết việc hủy kết hôn ti pháp luật đối với ông Trương Thành Q và
bà Trần Thị Minh H theo quy định của pháp luật.
Vì điều kiện công việc nên Ủy ban nhân n png T có đơn đề nghị Tòa án
gii quyết vắng mặt theo quy định của pháp luật.
4
Tại phiên họp:
Đại diện Vin kiểm sát nhân dân quận n Trà phát biểu ý kiến:
- Về việc tuân theo pháp luật tố tụng: Quá trình thụ , giải quyết và tại phiên
họp giải quyết việc n sự, Thẩm phán Thư ký đã thực hiện đúng trình tự, thủ
tục theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân s.
- Về việc chấp hành pháp lut tố tụng: c đương sự đã được đảm bảo các
quyền và thực hiện đúng nghĩa vụ theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự.
- Về nội dung: Đề nghị Tòa án nhân dân qun n Trà căn cứ Điu 9 Luật
Hôn nhân gia đình m 2000; Điều 11, 12, 81, 82 83 Luật Hôn nhân và gia đình
2014. Chấp nhn đơn yêu cầu của ông Trương Thành Q, tuyên hủy kết n trái
pháp lut giữa ông Trương Thành Q với Trần Thị Minh H theo Giấy chứng
nhận kết hôn số 02 ngày 19.01.2009 của Ủy ban nhân n phường A, quận S,
thành phố Đà Nẵng. Giao con chung n Trương Nguyễn Hoàng Đ (sinh ngày
28.3.2009) cho ông Trương Thành Q nuôi dưỡng, Trần ThMinh H không thực
hin nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con. Nếu có tranh chấp về xác định quan hệ cha, con
thì nh quyền yêu cầu cho các bên liên quan bằng một vụ việc khác theo quy định
của pháp luật.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liu, chứng cứ trong hồ việc dân sự được
thm tra phiên họp; ý kiến của đại din Viện kiểm t nhân n quận n Ttại
phiên họp, Tòa án nhân dân qun Sơn Trà nhận định:
[1] Về tố tụng:
[1.1] Về quan hệ pháp lut, thẩm quyền giải quyết: u cầu hủy kết hôn trái
pháp luật của ông Trương Thành Q yêu cầu về hôn nhân gia đình thuộc thm
quyền giải quyết của Tòa án theo quy định tại khoản 1 Điu 29 của Bộ luật Tố tụng
dân s2015. Việc đăng ký kết hôn được thực hin tại Ủy ban nhân n phường A,
quận S, thành phố Đà Nẵng. Căn cứ điểm a khoản 2 Điu 35; điểm g khoản 2 Điu
39 của Bộ luật Tố tụng n snăm 2015 thì việc n sự thuộc thẩm quyền giải
quyết của Tòa án nhân dân quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng.
[1.2] Về việc tham gia phiên hp dân sự: Việc dân sự thuộc trường hợp Viện
kim sát tham gia phiên họp theo khoản 2 Điều 21 khoản 1 Điều 367 ca Bộ
luật Tố tụngn sự năm 2015.
5
[1.3] Về việc vắng mặt của ngưi tham gia phiên họp: Ni yêu cầu và
người quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có đơn đề nghị gii quyết vng mặt. Căn cứ
Điều 367 của Bluật Tố tụng dân sự năm 2015, Tòa án tiến hành phiên họp giải
quyết việc dân sự theo thủ tục chung.
[2] Về nội dung yêu cầu:
[2.1] Về hủy kết hôn trái pháp lut:
Bà Trần Thị Minh H và ông Bùi Văn M kết hôn m 1998, đăng ký tại Ủy
ban nhân n phường B, quận H, thành phố Đà Nẵng theo Giấy chứng nhận kết
hôn số: 69 ngày 27.8.1998. Đến năm 2019, Trần Thị Minh H đơn xin ly hôn
với ông Bùi n M được Tòa án nhân n quận T, thành phố Đà Nẵng giải
quyết tại Quyết định ng nhận thuận tình ly n sự thỏa thuận của các đương
sự số: 217/2019/QĐST-HNGĐ ngày 19.6.2019. Quan h v chồng giữa Trần
Thị Minh H ông Bùi n M đến năm 2019 mi chấm dứt nhưng Trần Th
Minh H đã đăng kết hôn vi ông Trương Thành Q từ năm 2009 (theo Giấy
chứng nhận kết hôn số: 02 ngày 19.01.2009 của Ủy ban nhân dân phường A, quận
S, thành phố Đà Nẵng) vi phạm quy định tại khoản 1 Điu 10 Luật Hôn nhân và
Gia đình năm 2000. Tại thi đim giải quyết yêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp
luật, ông Trương Thành Q Trần Thị Minh H đã đủ các điều kiện kết n
nhưng không yêu cầu Tòa án công nhn quan hệ hôn nhân mà u cầu hủy việc kết
hôn trái pháp luật. Căn cứ Điều 10 Luật Hôn nhân Gia đình năm 2014, ông
Trương Thành Q yêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật căn cứ, cần được
chấp nhận.
[2.2] Về hu quả pháp lý của việc hủy kết hôn trái pháp lut:
[2.2.1] Khi việc kết hôn trái pháp lut bhủy thì ông Trương Thành Q và
Trần Thị Minh H phải chấm dứt quan hệ như vợ chồng.
[2.2.2] Về quan hệ con chung: Ông Trương Thành Q Trần Thị Minh H
xác nhn một con chung n Trương Nguyễn Hoàng Đ, sinh ngày 28.3.2009
(Giấy khai sinh số: 125, đăng ký ngày 08.5.2009). Ông Trương Thành Q và
Trần Thị Minh H thỏa thuận để ông Trương Thành Q trực tiếp nuôi dưỡng con
chung đến tuổi thành niên, Trần Thị Minh H kng phải thực hin nghĩa vụ cấp
dưỡng nuôi con. Xét thỏa thun ca ông Trương Thành Q Trần Thị Minh H
phù hợp vi nguyn vọng của con chung cũng như quy định tại các Điu 81, 82
83 Luật Hôn nhân Gia đình năm 2014 cần được chấp nhn. Do cháu Trương
Nguyễn Hoàng Đ được sinh ra trong thời kỳ hôn nhân giữa Trần Thị Minh H
ông Bùi n M. Trong phạm vi vụ việc này, Tòa án công nhận sthỏa thuận về
việc nuôi dưỡng con chung của ông Trương Thành Q và Trần Thị Minh H, để
6
bảo đảm quyền li hợp pháp cho con chưa thành niên. Trường hợp sau này nếu
tranh chấp về xác định quan hệ cha, con thì nh quyền yêu cầu cho các bên liên
quan bằng một vụ việc khác theo quy định của pháp luật.
[2.2.3] Về tài chung, nợ chung: Ông Trương Thành Q và Trần Thị Minh H
xác nhận không có tài sản chung và không nợ gì ai nên không đề cập giải quyết.
[2.3] Về l p Tòa án: Người u cầu giải quyết việc n sự ông Trương
Thành Q không phải chịu lệ p giải quyết hủy việc kết hôn trái pháp luật.
[3] Đối với thủ tục đăng ký kết hôn: y ban nhân dân phường V (nay T) đã
xác nhn Tờ khai đăng ký kết hôn cho Trần Thị Minh H theo Nghị định:
158/2005/NĐ-CP ngày 27.12.2005 của Chính phủ về đăng ký quản hộ tịch
Thông : 01/2008/TT-BTP ngày 02.6.2008 của Bộ pháp hướng dẫn thực hiện
một số quy định của Nghị định: 158/2005/-CP ngày 27.12.2005. Tuy nhiên, nội
dung xác nhận dựa trên việc tự khai nhn của Trần Thị Minh H lại không đúng
thực tế. Trên cơ sở xác nhận này, Ủy ban nhân dân phường A đã tiến hành đăng ký
kết hôn cho ông Trương Thành Q và bà Trần Thị Minh H. Qua vụ việc này, Tòa án
kiến nghị y ban nhân dân các phường trong quá trình thực thi nhim vụ theo
thm quyền, cần kiểm tra thông tin chặt chẽ hơn nữa để việc đăng ký kết hôn được
đảm bảo theo đúng quy định của pháp luật.
[4] Xét ý kiến của đại din Viện kiểm sát nhân dân quận n Trà, đề nghị Tòa
án chấp nhận đơn yêu cầu của ông Trương Thành Q, hủy việc kết hôn trái pháp
luật giữa ông Trương Thành Q Trần Thị Minh H theo Giấy chứng nhn kết
hôn số 02 ngày 19.01.2009 của Ủy ban nhân n phường A, quận S, thành phố Đà
Nẵng cũng như vấn đề nuôi dưỡng con chung của ông Trương Thành Q và Trần
Thị Minh H là có căn cứ, phù hợp với quy định ca pháp luật cần được chấp nhận.
QUYẾT ĐỊNH:
- Căn cứ điểm a khoản 2 Điều 35; điểm g khoản 2 Điều 39; Điều 149, 361,
367, 371 372 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015;
- Căn cứ khoản 1 Điều 10 Lut Hôn nhân và Gia đình năm 2000;
- Căn cứ Điu 8, 10, 11, 12, 81, 82, 83 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014;
- Căn cđiểm d khoản 2 Điều 11 Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14 ngày
30 tháng 12 năm 2016 của y ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu,
min, giảm, thu, nộp, qun lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
7
Chấp nhận đơn yêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật của ông Trương Thành
Q.
1. Tuyên bố hủy việc kết hôn trái pháp luật giữa ông Trương Thành Q
Trần Thị Minh H theo Giấy chứng nhận kết hôn số: 02 ngày 19 tháng 01 năm 2009
của Ủy ban nhân dân phường A, quận S, thành phố Đà Nẵng. Ông Trương Thành
Q và bà Trần Thị Minh H phải chấm dứt quan hệ như vợ chồng.
2. Về quan hcon chung: ng nhận ông Trương Thành Q là người trực tiếp
nuôi dưỡng con chung tên Trương Nguyễn Hoàng Đ (sinh ngày 28.3.2009) cho
đến khi con chung đến tuổi thành niên (đủ 18 tuổi) và khả năng lao động. Bà
Trần Thị Minh H không phải thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con.
Người không trực tiếp nuôi con vẫn đầy đủ các quyn, nghĩa vụ đối với
con chung theo quy định của pháp luật.
Việc thay đổi người trực tiếp nuôi con sau ly hôn hoặc cấp dưỡng nuôi con
sau ly n nếu có yêu cầu sẽ được giải quyết theo quy định của pháp luật.
Trường hợp sau này tranh chấp về xác định quan h cha, con t nh
quyền yêu cầu cho các bên liên quan bằng một vụ việc khác theo quy định của
pháp luật.
3. Về tài sản chung, nợ chung: Ông Trương Thành Q Trần Thị Minh H
xác nhận không có nên không đề cập đến.
4. Về lệ phí Tòa án: Ông Trương Thành Q không phi chịu lệ pgiải quyết
việc n sự thẩm. Hoàn trả cho ông Trương Thành Q số tiền tạm ứng lphí đã
nộp 300.000 đồng theo Biên lai thu s0007911 ngày 15.4.2025 của Chi cục Thi
hành án dân sự quận Sơn Trà.
5. Quyền kháng cáo, kháng nghị:
Người yêu cu giải quyết việc n sự và người quyền lợi, nghĩa vụ liên
quan đều vắng mặt tại phiên họp quyền kháng cáo quyết định giải quyết việc
dân sự trong thời hn 10 ngày, kể từ ngày nhn được quyết định hoặc quyết định
được niêm yết theo quy định của pháp luật.
Viện kiểm sát nhân dân quận n Trà quyền kháng nghị quyết định giải
quyết việc dân strong thời hạn 10 ngày, Viện kiểm t nhân n thành phố Đà
Nẵng quyền kháng nghị trong thi hn 15 ngày, kể từ ngày Tòa án ra quyết
định.
Nơi nhn: THẨM PHÁN
- VKSND quậnn Trà;
- Chi cục THADS quận Sơn Trà;
- Các đương sự;
- Lưu: Hồ sơ vụ việc dân sự.
8
Phạm Văn Diện
Tải về
Quyết định số 113/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 113/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 113/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 113/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất