Quyết định số 04/2025/QĐST-HNGĐ ngày 18/06/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 7 - Lào Cai, tỉnh Lào Cai về yêu cầu huỷ việc kết hôn trái pháp luật

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 04/2025/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 04/2025/QĐST-HNGĐ ngày 18/06/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 7 - Lào Cai, tỉnh Lào Cai về yêu cầu huỷ việc kết hôn trái pháp luật
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu huỷ việc kết hôn trái pháp luật
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 7 - Lào Cai, tỉnh Lào Cai
Số hiệu: 04/2025/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 18/06/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Hủy Hôn nhân trái pháp luật
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN BÁT XÁT Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỈNH LÀO CAI
Số: 04/2025/QĐST HNGĐ Bát Xát, ngày 18 tháng 6 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
SƠ THẨM GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ
v/v yêu cầu hủy hôn nhân trái pháp lut ng nhận quan hệ n nhân kể tthi
đim đ điều kiện kết n.
TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYỆN BÁT XÁT, TỈNH LÀO CAI
Thành phn gii quyết việc dân sự gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên họp: Ông Hoàng Duy Chiến.
Thư ký phiên họp:Đỗ Thị Hồng Hà;
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai tham
gia phiên hp: Ông Nguyễn Gia Long - Kiểm sát viên.
Ngày 18 tháng 6 năm 2025, tại Trụ sở Tòa án nhân dân huyện Bát Xát,
tỉnh o Cai mphiên họp sơ thẩmng khai giải quyết việc dân sự thụ lý số
14/2025/TLST-VDS ngày 04 tháng 6 năm 2025, về việc yêu cầu hủy hôn
nhân trái pháp luật công nhận quan hệ hôn nhân kể từ ngày đủ điều kiện
kết n, theo Quyết định mở phiên họp thẩm giải quyết việc dân sự số
04/2025/QĐST - VDS ngày 06 tháng 6 năm 2025, gồm những người tham gia
tố tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
- Hội Liên hiệp Phụ nữ huyện B, tỉnh Lào Cai;
Nời đại din theo pp lut: Sí Thị S, sinh năm 1979;
Chc v: Ch tch Hi liên hip ph n huyn B, tnh Lào Cai.
Địa ch: T4, th tấn B, huyện B, tỉnh Lào Cai.
( đơn xin mở phiên họp vắng mặt)
Ni có quyền lợi nghĩa vliên quan:
- Anh Thào A C, sinh ngày 20/11/1993.
- ChSùng ThK, sinh ny 31/01/1992.
Cùng đa ch: Thôn X, xã Tr, huyn B, tnh Lào Cai.
( đơn xin mở phiên họp vắng mặt)
NỘI DUNG VIỆC DÂN SỰ:
2
Tại đơn yêu cầu giải quyết vic dân sự nộp Tòa án ngày 30/5/2025
trong q tnh Tòa án giải quyết thì ni u cầu Hội ln hiệp ph nhuyện B,
tnh Lào Cai, người đại din theo pp luật bà ThS trình y:
Anh Thào A C, sinh ngày 20/11/1993 kết hôn với chị Sùng Thị K, sinh
ngày 31/01/1992, có làm thủ tục đăng ký tại Ủy ban nhân dân xã Tr, huyện B,
tỉnh Lào Cai và được cấp giấy chứng nhận kết hôn số 06, ngày 16/11/2009.
Khi làm thủ tục đăng kết hôn, anh Thào A C đã khai thông tin ngày
tháng sinh của mình sinh năm 1990. Tại các giấy tờ như giấy khai sinh do
Ủy ban nhân dân Trung Lèng Hồ cấp ngày 30/9/2019, căn cước công dân
số 010093007713, cấp ngày 02/5/2021 t anh Thào A C sinh ngày
20/11/1993.
Đối chiếu theo quy định của pháp luật thì ngày 16/11/2009 Ủy ban nhân
dân Trung ng Hồ thực hiện việc đăng kết hôn cho anh Thào A C
chưa đủ tuổi đăng kết hôn, việc kết hôn này đã vi phạm điều kiện kết hôn
về độ tuổi đối với nam, được quy định tại khoản 1, Điều 9 Luật Hôn nhân
Gia đình năm 2000.
Nay Hội Liên hiệp Phụ nữ huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai đề nghị Tòa án
nhân dân huyện Bát Xát hủy việc kết hôn trái pháp luật giữa anh Thào A C và
chị Sùng Thị K, đã được Ủy ban nhân dân xã Tr cấp giấy chứng nhận kết hôn
số 06, ngày 16/11/2009.
Tại biên bản tự khai ngày 05/6/2025 quá trình giải quyết việc dân sự
người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan anh Thào A C trình bày:
Anh chị Sùng Thị K kết hôn với nhau ngày 16/11/2009 đăng
tại Ủy ban nhân dân Trung Lèng Hồ, khi đi đăng kết hôn thì anh Thào
A C đã khai năm sinh 1990. Đối chiếu với giấy khai sinh do Ủy ban nhân
dân Trung Lèng Hồ cấp ngày 30/9/2019, căn cước công dân số
010093007713, cấp ngày 02/5/2021 tanh Thào A C sinh ngày 20/11/1993
như vậy thời gian anh Thào A C đăng kết hôn vào ngày 16/11/2009 chưa
đủ điều kiện kết hôn theo quy định tại khoản 1, Điều 9 Luật Hôn nhân và gia
đình năm 2000.
Nay Hội Liên hiệp Phụ nhuyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai đề nghị Tòa án
nhân dân huyện Bát Xát hủy việc kết hôn trái pháp luật giữa anh chị Sùng
Thị K. Tuy nhiên đến thời điểm hiện tại thì anh chị Sùng Thị K đã đủ các
điều kiện kết hôn, vợ chồng sống hạnh phúc, không mâu thuẫn gì. vậy
anh đề nghị Tòa án công nhận quan hệ hôn nhân từ thời điểm đủ điều kiện kết
hôn.
Tại biên bản lấy lời khai ngày 05/6/2025 quá trình gii quyết việc n s
người có quyền li nghĩa vụ liên quan ch ng Thị K trình bày giống quan đim
3
anh Thào A C, đến nay anh, chvẫn sống hạnh phúc, chđề nghị Tòa án công
nhn quan h n nhân hp pháp ktừ thời điểm đđiu kiện kết n.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu, chng cứ trong hồ việc dân sự; ý
kiến đại diện Viện kiểm sát tại phiên họp, Tòa án nhân dân huyện Bát Xát,
tỉnh Lào Cai nhận định:
[1] Về thủ tục tố tụng:
[1.1] Về quyền yêu cầu hủy kết hôn trái pháp luật:
Căn cứ vào điểm d khoản 2 Điều 10 Luật Hôn nhân Gia đình năm
2014 thì Hội Liên hiệp Phụ nữ huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai quyền yêu cầu
Tòa án hủy việc kết hôn trái pháp luật.
[1.2] Về công nhận quan hệ hôn nhân: Tại thời điểm hiện tại anh Thào
A C chị Sùng Thị K đã đủ điều kiện kết hôn, anh chị sống hạnh phúc, căn
cứ vào điểm a khoản 2 Điều 4 Thông tư liên tịch số 01/2016/TTLT
TANDTC VKSNDTC BTP ngày 06 tháng 01 năm 2016 của Tòa án nhân
dân Tối cao, Viện kiểm sát nhân dân Tối cao Bộ pháp hướng dẫn thi
hành một số qui định của Luật Hôn nhân Gia đình năm 2014 thì anh Thào
A C và chị Sùng Thị K quyền yêu cầu Tòa án công nhận quan hệ hôn nhân
kể từ thời điểm cả hai đủ điều kiện kết hôn.
[1.3] Về thẩm quyền giải quyết:
Ch Sùng Th K anh Thào A C đăng kết hôn ti y ban nhân dân
Trung Lèng H, huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai, vic kết hôn đã được đăng
tại đúng cơ quan thẩm quyn, nay Hội Liên hiệp Phụ nữ huyện Bát Xát, tỉnh
Lào Cai yêu cu hy kết hôn trái pháp lut, anh Thào A C ch Sùng Th K
yêu cu công nhn quan h hôn nhân t thời điểm đủ điu kin kết hôn. Tòa án
nhân dân huyn Bát Xát th gii quyết là phù hp vi Điu 11 ca Lut Hôn
nhân và Gia đình năm 2014; khoản 11 Điều 29; điểm b khoản 2 Điều 35; điểm
g khoản 2 Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự.
[1.4] Tại phiên họp người yêu cầu Hội Liên hiệp Phụ nữ huyện Bát Xát,
tỉnh Lào Cai, người quyền lợi nghĩa vụ liên quan anh Thào A C chị
Sùng Thị K đơn đề nghị Tòa án giải quyết việc dân sự vắng mặt.
Căn cứ khoản 2, 3 Điều 367 Bộ luật Tố tụng dân sự, Tòa án giải quyết
việc dân sự vắng mặt các đương sự ở trên.
[2] Vnội dung yêu cầu Tòa án giải quyết:
4
Hội Liên hiệp Phụ nữ huyện B, tỉnh Lào Cai yêu cầu Tòa án hủy kết hôn
trái pháp luật, anh Thào A C chị Sùng Thị K yêu cầu công nhận quan hệ hôn
nhân hợp pháp kể từ thời điểm đủ điều kiện kết hôn.
Xét thấy tại giấy khai sinh ngày 30/9/20190 của Ủy ban nhân dân xã Tr,
huyện B, tỉnh Lào Cai, căn cước công dân cấp ngày 02/5/2021 thì anh Thào A C
sinh ngày 20/11/1993. Như vậy việc anh Thào A C sinh ngày 20 tháng 11 năm
1993 là có căn cứ.
Đối chiếu với giấy đăng kết hôn số 06 ngày 16/11/2009 do U ban
nhân dân Tr cp thì thời điểm đăng kết hôn, anh Thào A C mi 17 tui 4
ngày, nvậy vi phạm điu kin kết hôn được qui định ti khoản 1 Điều 9
Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2000, hôn nhân gia anh Thào A Cch Sùng
Th K trái pháp lut, nay Hội Liên hiệp Phụ nữ huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai
yêu cu hy vic kết hôn trái pháp lut, tuy nhiên trong quá trình gii quyết cũng
như tại đơn xin mở phiên hp vng mt thì anh Thào A C và ch Sùng Th K cho
rng hin ti v chng vn sng vi nhau hnh phúc, trong thi gian chung sng
không phát sinh mâu thun, anh ch đề ngh Tòa án công nhn quan h hôn nhân
hp pháp k t thời điểm đủ điu kin kết hôn.
Xét thấy tại khon 2 Điu 11 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 qui định:
“Trong trường hợp tại thời điểm Tòa án giải quyết yêu cầu hủy việc kết
hôn trái pháp luật mà cả hai bên kết hôn đã có đủ các điều kiện kết hôn theo quy
định tại Điều 8 của Luật này và hai bên yêu cầu công nhận quan hệ hôn nhân thì
Tòa án công nhận quan hệ hôn nhân đó. Trong trường hợp này, quan hệ hôn
nhân được xác lập từ thời điểm các bên đủ điều kiện kết hôn theo quy định của
Luật này hai bên yêu cầu công nhận quan hệ hôn nhân thì Tòa án công nhận
quan hệ hôn nhân đó”
Tại điểm a khoản 2 Điều 4 Thông tư ln tịch s 01/2016/TTLT TANDTC
VKSNDTC BTP ngày 06 tháng 01 năm 2016 của Tòa án nhân n Ti cao, Viện
kim sát nhân dân Tối cao Bộ pháp ng dẫn thi hành một s qui định của
Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 ng qui định:
“Nếu hai bên kết hôn cùng yêu cầu Tòa án công nhận quan hệ hôn nhân
thì Tòa án quyết định công nhận quan hệ hôn nhân đó kể từ thời điểm các bên
kết hôn đủ điều kiện kết hôn”. N vậy anh Thào A C chị Sùng Th K được
quyền yêu cầu công nhận quan hn nhân. Chị Sùng Thị K, sinh ngày 31/01//1992,
anh Thào A C, sinh ngày 20/11/1993, ny anh, chị đủ điều kiện kết hôn là ngày
21/11/2013. Do anh chị đưc công nhn quan h hôn nhân n đối với u cu hủy
hôn nhân ti pháp luật kng được Tòa án chấp nhận.
[3] Tại phiên hp Kiểm sát viên đnghị căn cĐiều 8, Điều 10, Điều 11 Luật
Hôn nhân Gia đình m 2014; Điu 369, Điều 370 Bộ lut Ttụng n sự năm
5
2015; Ngh quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 qui định v mc thu,
miễn, giảm, thu, np quản và s dụng án phí lệ p T án, giải quyết theo
hướng không ng nhn yêu cầu của Hội Liên hiệp Phụ nữ huyện Bát Xát, tỉnh
Lào Cai về vic hủy kết n trái pháp luật. Công nhận quan h vợ chồng giữa anh
To A C ch Sùng ThK k từ khi anh, chđủ tuổi kết n theo qui định của
pháp lut.
Về lệ phí: Căn c đim d khon 2 Điu 11 Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 qui định về mức thu, miễn, giảm, thu,
nộp quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Toà án, Hội Liên hiệp Phụ nữ huyện Bát
Xát, tỉnh Lào Cai không phải chịu lệ phí việc dân sự.
Đối với quan điểm của Kiểm sát viên xét thấy là phù hợp, cần chấp nhận.
[4] Về lệ phí: Căn cứ đim d khon 2 Điu 11 Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 qui định về mức thu, miễn, giảm, thu,
nộp quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Toà án, Hội Liên hiệp Phụ nữ huyện Bát
Xát, tỉnh Lào Cai không phải chịu lệ phí việc dân sự.
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ Điều 11 Luật n nhân Gia đình năm 2014.
Căn cứ khoản 11 Điều 29; điểm b khoản 2 Điều 35; Điều 149; khon 2 Điều
369; Điều 370 Bluật Tố tụngn sự.
n cứ điểm a khoản 2 Điều 4 Thông liên tịch số 01/2016/TTLT
TANDTC VKSNDTC BTP ngày 06 tháng 01 năm 2016 của a án nhân n
Tối cao, Viện kiểm t nhân dân Tối cao và Bộ tư phápớng dẫn thi hành một số
qui định của Luật Hôn nn Gia đình năm 2014
Căn cđim d khon 2 Điu 11 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 qui định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp quản lý và sử dụng án phí
và lệ phí Toà án.
1. Không chp nhn yêu cu của Hi Liên hip Ph n huyn Bát Xát, tnh Lào
Cai hủy kết hôn trái pháp luật theo giy chng nhn kết hôn s 06 ngày 16/11/2009 do
U ban nhân dân xã Trung Lèng H, huyn Bát Xát, tnh Lào Cai cp.
2.Công nhận quan hệ hôn nhân của anh Thào A C, sinh ngày 20/11/1993 và
chị Sùng Thị K, sinh ngày 31/01/1992 kể từ thời điểm anh Thào A C chng
Thị K đủ tuổi kết hôn là ngày 21 tng 11 m 2013.
3. Lệ phí thẩm giải quyết việc dân sự: Hội Liên hiệp Phụ nữ huyện Bát
Xát, tỉnh Lào Cai không phải chịu lệ phí việc dân sự.
4. Các đương sự có quyền kháng cáo quyết định giải quyết vic n strong
thi hạn 10 ngày, ktừ ngày nhận được quyết đnh giải quyết việc n sự.
6
Viện kiểmt cùng cấp quyền kháng nghị quyết đnh giải quyết việcn s
trong thời hạn 10 ngày, Viện kiểm t cp trên trc tiếp quyền kháng nghị trong
thi hạn 15 ngày, ktừ ngày Tòa án ra quyết đnh.
Nơi nhận: THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN HỌP
- TA tỉnh;
-Viện kiểm sát H. Bát Xát (2);
- Người yêu cầu;
- Người có QL và NVLQ (2);
- UBND xã Tr;
- Lưu hồ sơ.
Hoàng Duy Chiến
7
Mẫu số 22-VDS (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 04/2018/NQ-
TP ngày 09 tháng 8 năm 2018 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án
nhân dân tối cao)
TÒA ÁN NHÂN
DÂN……….
(1)
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: ……../……./QĐST-
……
(2)
…………., ngày ….. tháng …. năm …….
QUYẾT ĐỊNH
SƠ THẨM GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ
V/v
(3)
………………………………..
TÒA ÁN NHÂN DÂN ………………..
Thành phn gii quyết việc dân sự gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên họp: Ông (Bà)
.............................................................................
Các Thẩm phán:
(4)
Ông (Bà)
.................................................................................................
Ông (Bà)
................................................................................................................
..............
Thư phiên họp: Ông (Bà)
(5)
.............................................................................................
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân
......................................................... tham gia phiên hp:
Ông (Bà)……………………………………….. - Kiểm sát viên.
Ngày…….. tháng…… năm……… , tại
(6)
................mở phiên họp
thẩm công khai giải quyết việc dân sự thụ số …./…./TLST-....
ngày…. tháng …. năm….. về việc
(7)
………………….theo Quyết định
mở phiên họp sơ thẩm giải quyết việc dân sự số ……/ …../QĐST-……
ngày…. tháng…. năm……… , gồm những người tham gia tố tụng sau
đây:
- Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
(8)
..............................................................................
.......................................................................................................
......................................
8
Người đại diện hợp pháp của người yêu cầu giải quyết việc dân
sự:
(9)
......................................
.......................................................................................................
......................................
Người bảo vệ quyền lợi ích hợp pháp của người yêu cầu giải
quyết việc dân sự:
(10)
............
.......................................................................................................
......................................
- Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên
quan:
(11)
............................................................................
.......................................................................................................
......................................
Người đại diện hợp pháp của người quyền lợi, nghĩa vụ liên
quan:
(12)
...................................
.......................................................................................................
......................................
Người bảo vệ quyền lợi ích hợp pháp của người có quyền lợi,
nghĩa vụ liên quan:
(13)
...........
.......................................................................................................
......................................
- Người làm chứng (nếu
có):
(14)
..............................................................................................
.......................................................................................................
......................................
- Người phiên dịch (nếu
có):
(15)
...............................................................................................
.......................................................................................................
......................................
- Người giám định (nếu
có):
(16)
................................................................................................
.......................................................................................................
......................................
NỘI DUNG VIỆC DÂN SỰ:
(17)
.......................................................................................................
......................................
.......................................................................................................
......................................
9
.......................................................................................................
......................................
.......................................................................................................
......................................
.......................................................................................................
......................................
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu, chứng cứ trong hồ sơ việc
dân sự được thẩm tra tại phiên họp; ý kiến của các đương sự đại
diện Viện kiểm sát tại phiên họp, Tòa án nhân dân
…………………………..nhận định:
(18)
[1]
................................................................................................................
........................
.......................................................................................................
......................................
[2]...................................................................................................
......................................
.......................................................................................................
......................................
[3]...................................................................................................
......................................
.......................................................................................................
......................................
QUYẾT ĐỊNH:
- Căn
cứ
(19)
........................................................................................................
....................
.......................................................................................................
......................................
-
(20)
............................................................................................................
...........................
.......................................................................................................
......................................
- Lệ phí thẩm giải quyết việc dân
sự
(21)
..............................................................................
10
.......................................................................................................
......................................
- Quyền kháng cáo, kháng
nghị
(22)
..........................................................................................
.......................................................................................................
......................................
- Quyền yêu cầu thi hành án, nghĩa vụ thi hành án, thời hiệu yêu
cầu thi hành án
(23)
................
.......................................................................................................
......................................
Nơi nhận:
- Ghi theo quy định tại khoản 2 và
khoản 3 Điều 370 Bộ luật Tố tụng
dân sự;
- Lưu: Hồ sơ việc dân sự.
TM. HỘI ĐỒNG GIẢI QUYẾT
VIỆC DÂN SỰ
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN
HỌP
(24)
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 22-VDS:
(1) Ghi tên Tòa án ra quyết định; nếu là Tòa án nhân dân huyện,
quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì
ghi tên Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện
Thường Tín, thành phố Nội); nếu Tòa án nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương thì ghi Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) đó
(ví dụ: Tòa án nhân dân tỉnh Hà Nam).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm, ô thứ ba ghi ký hiệu loại
quyết định (ví dụ: “Số: 20/2018/QĐST-KDTM”.
(3) Ghi loại việc dân sự mà Tòa án thụ lý giải quyết.
(4) Nếu việc dân sự do một Thẩm phán giải quyết tkhông cần
ghi nội dung này.
(5) Ghi họ tên, chức danh của Thư ký phiên họp.
(6) Ghi địa điểm diễn ra phiên họp (ví dụ: trụ sở Tòa án nhân
dân huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định).
(7) Ghi số, hiệu, ngày tháng năm thụ việc dân sự loại
việc dân sự mà Tòa án thụ lý giải quyết.
(8) Nếu người yêu cầu là cá nhân thì ghi rõ họ tên, địa chỉ nơi cư
trú, nơi làm việc (nếu có) của người đó; nếu người chưa thành niên
11
thì sau họ tên cần ghi thêm ngày, tháng, năm sinh của người đó; nếu
quan, tổ chức thì ghi tên quan, tổ chức địa chỉ trụ s của
cơ quan, tổ chức đó.
(9) Ch ghi khi có người đại diện hợp pháp của người yêu cầu và
ghi họ tên, địa chỉ nơi trú, nơi làm việc (nếu có) của người đó; ghi
người đại diện theo pháp luật hay người đại diện theo ủy quyền
của người yêu cầu; nếu người đại diện theo pháp luật tghi chú
trong ngoặc đơn quan hệ giữa người đó với người yêu cầu; nếu
người đại diện theo ủy quyền thì ghi chú trong ngoặc đơn “văn bản ủy
quyền ngày tháng năm …..”
dụ 1: Ông Nguyễn Văn A, trú tại…………… người đại diện
theo pháp luật của người yêu cầu (Tổng Giám đốc Công ty cphần
xây dựng Tân Phước Thịnh).
dụ 2: Thị B, trú tại ……………..là người đại diện theo
ủy quyền của người yêu cầu (Văn bản ủy quyền ngày….. tháng….
năm….).
(10) Ch ghi khi người bảo vệ quyền lợi ích hợp pháp của
người yêu cầu ghi họ tên, địa chỉ nơi trú, nơi làm việc (nếu có)
của người đó (nếu là Luật sư thì ghi là Luật của Văn phòng luật sư
nào và thuộc Đoàn luật sư nào); nếu có nhiều người yêu cầu thì ghi cụ
thể bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho người yêu cầu nào.
(11) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (8).
(12) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (9).
(13) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (10).
(14) Ghi họ tên địa chỉ nơi trú, nơi làm việc (nếu có) của
người làm chứng.
(15) Ghi họ tên và địa chỉ nơi làm việc của người phiên dịch; nếu
không có nơi làm việc thì ghi địa chỉ nơi cư trú.
(16) Ghi họ tên và địa chỉ nơi làm việc của người giám định; nếu
không có nơi làm việc thì ghi địa chỉ nơi cư trú.
(17) Ghi những nội dung người yêu cầu yêu cầu Tòa án
giải quyết.
(18) Ghi nhận định của Tòa án những căn c để chấp nhận
hoặc không chấp nhận yêu cầu. Trong phần này, các đoạn văn được
đánh số thứ tự trong dấu [].
(19) Ghi điểm, khoản, điều luật ơng ứng của Bộ luật Tố
tụng dân sự và pháp luật liên quan để ra quyết định.
(20) Ghi các quyết định của Tòa án vgiải quyết việc dân sự.
12
(21) Ghi những người phải nộp lệ phí thẩm giải quyết việc
dân sự mức lệ phí mỗi người phải nộp; nếu thuộc trường hợp
không phải nộp (hoặc được miễn, giảm) lệ phí thẩm giải quyết việc
dân sự thì ghi không phải nộp (hoặc được miễn, giảm) lệ phí
thẩm giải quyết việc dân sự.
(22) Ghi quyết định của Tòa án về quyền kháng cáo, kháng nghị
của đương sự và Viện kiểm sát.
(23) Chỉ ghi quyền yêu cầu thi hành án, nghĩa vụ thi hành án,
thời hiệu yêu cầu thi hành án theo quy định của Luật Thi hành án dân
sự đối với những quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 482
Bộ luật Tố tụng dân sự.
(24) Trường hợp việc dân sự do một Thẩm phán giải quyết thì
ghi:
Mẫu số 23-VDS (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 04/2018/NQ-
TP ngày 09 tháng 8 năm 2018 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án
nhân dân tối cao)
Tải về
Quyết định số 04/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 04/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 04/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 04/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất